nguyenreport

New Member

Download miễn phí Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Học viện tài chính





Khái niệm:
Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời cần thiết mà nhà đầu tư trên thị trường đòi hỏi. Trong nền kinh tế thị trường, từ góc độ kinh doanh của người chủ sở hữu có thể hiểu: Giá của việc tài trợ bằng một hình thức nào đó chính là mức doanh lợi cần đạt được về khoản đầu tư từ nguồn tài trợ dưới hình thức đã lựa chọn để giữ được mức doanh lợi không đổi cho chủ sở hữu
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

cỏc khoản tiền phỏt sinh ở cuối mỗi kỳ bằng nhau: Khi cỏc khoản tiền phỏt sinh ở cuối cỏc thời điểm bằng nhau( PV1 = PV2 = … = PVn = A) thỡ giỏ trị tương lai của chuỗi tiền tệ được xỏc định như sau: hay qua một số bước biến đổi cú thể viết cụng thức dưới dạng: Trong đú: FV: giỏ trị tương lai của chuỗi tiền tệ trả cuối kỳ A : giỏ trị khoản tiền đồng nhất ở cuối cỏc năm i : lói suất/kỳ n : số kỳ b) Giỏ trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đầu kỳ Trường hợp cỏc khoản tiền phỏt sinh ở đầu mỗi kỳ khụng bằng nhau: FV’ = PV1 (1 + i)n + PV2 (1 + i)n-1 + …. + PVn (1 + i) => Hay Trong đú: FV’: giỏ trị tương lai của chuỗi tiền tệ trả đầu kỳ PVt : khoản tiền phỏt sinh ở thời điểm đầu kỳ thứ t i, n như đó nờu trờn b) Giỏ trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đầu kỳ Trường hợp cỏc khoản tiền phỏt sinh ở đầu mỗi kỳ bằng nhau: (PV1= PV2 = … = PVn = A) hay qua một số bước biến đổi cú thể viết cụng thức dưới dạng: Trong đú: FV’: giỏ trị tương lai của chuỗi tiền tệ trả đầu kỳ A : giỏ trị khoản tiền đồng nhất phỏt sinh ở đầu cỏc kỳ i, n : như đó nờu trờn Vớ dụ: Một doanh nghiệp cú nghĩa vụ phải thanh toỏn một khoản tiền 101.304.000đ vào thời điểm sau 5 năm. Doanh nghiệp muốn lập một quỹ trả nợ bằng cỏch hàng năm gửi đều đặn số tiền vào ngõn hàng với lói suất tiền gửi 8%/năm (theo phương phỏp tớnh lói kộp). Vậy doanh nghiệp phải gửi vào ngõn hàng mỗi năm bao nhiờu tiền để cuối năm thứ 5 cú đủ tiền trả nợ? Vớ dụ: Giả sử số tiền gửi đều đặn hàng năm bằng A, trong 5 năm (bắt đầu từ thời điểm ngày hụm nay). Ta cú: 4.1.2. Giỏ trị hiện tại của tiền. 4.1.2.1. Giỏ trị hiện tại của một khoản tiền. Giỏ trị hiện tại của 1 khoản tiền (cũn gọi là hiện giỏ) là giỏ trị của khoản tiền phỏt sinh trong tương lai được quy về thời điểm hiện tại (thời điểm gốc) theo 1 tỷ lệ chiết khấu nhất định. Trong đú: PV : Giỏ trị hiện tại của khoản tiền phỏt sinh trong tương lai. FVn : Giỏ trị khoản tiền tại thời điểm cuối kỳ n trong tương lai. i : Tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hoỏ. n : Số kỳ chiết khấu. : được gọi là hệ số chiết khấu hay hệ số hiện tại hoỏ, nú biểu thị giỏ trị hiện tại của 1 đồng phỏt sinh ở cuối kỳ thứ n trong tương lai và được ký hiệu là p(i,n). Nhận xột Thời điểm phỏt sinh khoản tiền càng xa thời điểm hiện tại thỡ giỏ trị hiện tại của khoản tiền càng nhỏ. Tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hoỏ càng lớn thỡ giỏ trị hiện tại của khoản tiền càng nhỏ. 4.1.2.2. Giỏ trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ. a). Giỏ trị hiện tại của chuỗi tiền tệ cuối kỳ Trường hợp cỏc khoản tiền phỏt sinh ở cuối mỗi kỳ khụng bằng nhau: hay a). Giỏ trị hiện tại của chuỗi tiền tệ cuối kỳ Cụng thức trờn cũn cú thể viết dưới dạng: Trong đú: PV: Giỏ trị hiện tại của chuỗi tiền tệ cuối kỳ FVt: Giỏ trị của khoản tiền phỏt sinh ở cuối kỳ thứ t . i: Tỷ lệ chiết khấu n: Số kỳ a). Giỏ trị hiện tại của chuỗi tiền tệ cuối kỳ Trường hợp cỏc khoản tiền phỏt sinh ở cuối mỗi kỳ bằng nhau: Khi cỏc khoản tiền phỏt sinh ở cỏc thời điểm cuối mỗi kỳ trong tương lai đều bằng nhau (FV1 = FV2 = … = FVn = A) thỡ giỏ trị hiện tại của cỏc khoản tiền đú cú thể xỏc định bằng cụng thức: a). Giỏ trị hiện tại của chuỗi tiền tệ cuối kỳ hay qua một số bước biến đổi cú thể viết cụng thức dưới dạng: Trong đú: PV: Giỏ trị hiện tại của chuỗi tiền tệ cuối kỳ A: Giỏ trị khoản tiền đồng nhất phỏt sinh ở cuối cỏc kỳ trong tương lai i, n như đó nờu trờn. Cú thể sử dụng bảng tra tài chớnh số IV để xỏc định giỏ trị của biểu thức với cỏc giỏ trị tương ứng i và n. b). Giỏ trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đầu kỳ. Trường hợp cỏc khoản tiền phỏt sinh ở đầu mỗi kỳ khụng bằng nhau: => hay Trong đú: PV/: Giỏ trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đầu kỳ FVt: Giỏ trị của khoản tiền phỏt sinh ở thời điểm đầu kỳ (đầu năm) t trong tương lai i: Tỷ lệ chiết khấu 1 kỳ n: Số kỳ b). Giỏ trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đầu kỳ. Trường hợp cỏc khoản tiền phỏt sinh ở đầu mỗi kỳ bằng nhau (FV1 = FV2 = … = FVn = A): => hay qua một số bước biến đổi cú thể viết cụng thức dưới dạng: Trong đú: PV/: Giỏ trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đầu kỳ A: Giỏ trị khoản tiền đồng nhất phỏt sinh ở đầu cỏc thời kỳ trong tương lai 4.1.3. Xỏc định lói suất 4.1.3.1. Lói suất thực Vớ dụ: Một ngõn hàng đưa ra mức lói suất huy động tiền gửi 10%/năm và thực hiện tớnh lói 6 thỏng một lần theo cách lói nhập vốn. Một khỏch hàng gửi số tiền 10 triệu đồng với lói suất 6 thỏng (nửa năm) là 5% thỡ sau 6 thỏng (nửa năm) số tiền của khỏch hàng sẽ là 10,5 triệu đồng .Trong thời gian 6 thỏng (nửa năm) tiếp theo số tiền của khỏch hàng sẽ là 11,023 triệu đồng . Vớ dụ: Như vậy tiền lói của cả năm sẽ là: 10x5% + 10,5x5% = 0.5 + 0,525 = 1,025 (triệu đồng) Và lói suất thực của cả năm sẽ là: Ta cú Cụng thức chung để tớnh lói suất thực tế năm Trong đú: ief:Lói suất thực tế tớnh theo năm i: Lói suất danh nghĩa tớnh theo năm m: Số lần (số kỳ) tớnh lói trong năm Và khi đú giỏ trị tương lai của khoản tiền đầu tư sau n năm với nhiều lần tớnh lói trong năm theo cách lói nhập vốn sẽ là: FVn = PV(1+ief)n Hay 4.1.3.2 Xỏc định lói suất theo năm khi lói suất của kỳ trả lói nhỏ hơn 1 năm. Trong trường hợp lói suất được quy định theo kỳ (thỏng, quý, 6 thỏng) và trong năm quy định nhiều kỳ tớnh lói tương ứng thỡ lói suất năm được xỏc định như sau: i = (1 + iK)m – 1 Trong đú: i: Lói suất tớnh theo năm iK: Lói suất quy định tớnh theo kỳ nhỏ hơn 1 năm (1thỏng, quý, 6 thỏng) m: Số lần (số kỳ) tớnh lói trong năm Vớ dụ: Một doanh nghiệp vay ngõn hàng một khoản tiền 100 triệu đồng lói suất 6 thỏng là 6%, trong thời hạn 3 năm( theo phương phỏp tớnh lói kộp). Hỏi khi đến hạn thanh toỏn doanh nghiệp phải trả cho ngõn hàng số tiền là bao nhiờu? inăm = (1 + 6%)2 – 1 = 12,36% Số tiền doanh nghiệp phải trả cho ngõn hàng khi đến hạn thanh toỏn: 100 x (1 + 12,36%)3 = 141,852 (triệu đồng) Hay 100 x (1 + 6%)2x3 = 141,852 (triệu đồng) 4.2. Tỷ suất sinh lời và rủi ro 4.2.1. Tỷ suất sinh lời - Tỷ lệ sinh lời được đo lường như là mức lợi nhuận mà cỏc nhà đầu tư dự tớnh (hy vọng) sẽ đạt được trong tương lai so với khoản tiền đầu tư ban đầu. - Tỷ lệ sinh lời được tớnh toỏn theo kỳ hạn (1 thỏng, 1 quý, 1 năm…). - Tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đũi hỏi (kỳ vọng) được xỏc định trờn cơ sở: Lói suất thực + Tỷ lệ lạm phỏt + Tỷ lệ rủi ro 4.2.1. Tỷ suất sinh lời Nếu gọi: G: Giỏ bỏn hiện hành 1 cổ phiếu trờn thị trường G1: Giỏ bỏn 1 cổ phiếu dự tớnh cuối năm 1 d1: Lợi tức cổ phiếu nhà đầu tư hy vọng nhận được năm 1 Ta cú tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư kỳ vọng trong năm: Trong đú: : tỷ suất cổ tức : tỷ lệ chờnh lệch giỏ 4.2.1. Tỷ suất sinh lời Nếu cụng ty cú lợi tức cổ phần tăng đều đặn hàng năm thỡ tỷ lệ tăng giỏ sẽ đỳng bằng tỷ lệ tăng cổ tức. Vỡ v
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top