Anwar

New Member

Download miễn phí Giới thiệu về C# căn bản





DANH MỤC BÀI HỌC:
Phần 1: Tìm hiểu ngôn ngữ C#
Bài 1: Giới thiệu về ngôn ngữ C#- Hello C#
Bài 2: Các kiểu dữ liệu trong C#. Biến, hằng và cách sử dụng
Bài 3: Kiểu Enumerator
Bài 4: Kiểu mảng và kiểu chuỗi kí tự
Bài 5: Các cấu trúc lệnh trong C#
Bài 6: Toán tử
Bài 7: Xử lý ngoại lệ: Các lệnh throw ,try- catch, finally.
Phần 2: Hướng đối tượng trong C#
Bài 8: Lớp và đối tượng
Bài 9: Methods và các vấn đề liên quan
Bài 10: Overloading methods
Bài 11: Constructor và Destructor
Bài 12: Iheritance
Bài 13: Overriding Method
Bài 14: Polymophism
Bài 15: InterFace
Bài 16: Struct
Bài 17: NameSpace
Phần 3: Ôn tập
Bài 18: Ôn tập phần ngôn ngữ C#
Bài 19: Ôn tập phần hướng đối tượng trong C#



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

thực có kiểu như float, double, hay decimal thì kết quả chia được trả
về là một số thực.
Phép toán chia lấy dư
Để tìm phần dư của phép chia nguyên, chúng ta sử dụng toán tử chia lấy dư (%). Ví dụ, câu lệnh
sau 8%3 thì kết quả trả về là 2 (đây là phần dư còn lại của phép chia nguyên). Thật sự phép toán
chia lấy dư rất hữu dụng cho người lập trình . Khi chúng ta thực hiện một phép chia dư n cho một
số khác, nếu số này là bội số của n thì kết quả của phép chia dư là 0.
Sưu tầm và edit bởi Oki@kimur@
30
Ví dụ 20 % 5 = 0 vì 20 là một bội số của 5. Điều này cho phép chúng ta ứng dụng trong vòng lặp,
khi muốn thực hiện một công việc nào đó cách khoảng n lần, ta chỉ cần kiểm tra phép chia dư n,
nếu kết quả bằng 0 thì thực hiện công việc. Cách sử dụng này đã áp dụng trong ví dụ minh họa sử
dụng vòng lặp for bên trên.
Ví dụ: Phép chia và phép chia lấy dư.
using System;
class Tester
{
public static void Main()
{
int i1, i2;
float f1, f2;
double d1, d2;
decimal dec1, dec2;
i1 = 17;
i2 = 4;
f1 = 17f;
f2 = 4f;
d1 = 17;
d2 = 4;
dec1 = 17;
dec2 = 4;
Console.WriteLine("Integer: \t{0}", i1/i2);
Console.WriteLine("Float: \t{0}", f1/f2);
Console.WriteLine("Double: \t{0}", d1/d2);
Console.WriteLine("Decimal: \t{0}", dec1/dec2);
Console.WriteLine("\nModulus: : \t{0}", i1%i2);
Console.ReadLine();
}
}
Kết quả:
Integer: 4
float: 4.25
double: 4.25
decimal: 4.25
Modulus: 1
c.Toán tử tăng và giảm
Khi sử dụng các biến số ta thường có thao tác là cộng một giá trị vào biến, trừ đi một giá trị từ
biến đó, hay thực hiện các tính toán thay đổi giá trị của biến sau đó gán giá trị mới vừa tính toán cho
Sưu tầm và edit bởi Oki@kimur@
31
chính biến đó.
d. Tính toán và gán trở lại
Giả sử chúng ta có một biến tên Luong lưu giá trị lương của một người, biến Luong này có giá trị
hiện thời là 1.500.000, sau đó để tăng thêm 200.000 ta có thể viết như sau:
Luong= Luong +200.000;
Trong câu lệnh trên phép cộng được thực hiện trước, khi đó kết quả của vế phải là 1.700.000 và
kết quả này sẽ được gán lại cho biến Luong, cuối cùng Luong có giá trị là 1.700.000. Chúng
ta có thể thực hiện việc thay đổi giá trị rồi gán lại cho biến với bất kỳ phép toán số học nào:
Luong = Luong * 2;
Luong = Luong – 100.000;

Do việc tăng hay giảm giá trị của một biến rất thường xảy ra trong khi tính toán nên C# cung cấp
các phép toán tự gán (self- assignment). Bảng sau liệt kê các phép toán tự gán.
Toán tử Ý nghĩa
+=
Cộng thêm giá trị toán hạng bên
phải
vào giá trị toán hạng bên trái
-=
Toán hạng bên trái được trừ bớt đi một
lượng bằng giá trị của toán hạng bên
phải
*=
Toán hạng bên trái được nhân với một
lượng bằng giá trị của toán hạng bên
phải.
/=
Toán hạng bên trái được chia với một
lượng bằng giá trị của toán hạng bên
phải.
Toán hạng bên trái được chia lấy dư
với
Sưu tầm và edit bởi Oki@kimur@
32
Bảng mô tả các phép toán tự gán.
Dựa trên các phép toán tự gán trong bảng ta có thể thay thế các lệnh tăng giảm lương như sau:
Luong += 200.000;
Luong *= 2;
Luong -= 100.000;
Kết quả của lệnh thứ nhất là giá trị của Luong sẽ tăng thêm 200.000, lệnh thứ hai sẽ làm cho giá trị
Luong nhân đôi tức là tăng gấp 2 lần, và lệnh cuối cùng sẽ trừ bớt 100.000 của Luong. Do việc tăng
hay giảm 1 rất phổ biến trong lập trình nên C# cung cấp hai toán tử đặc biệt là tăng một (++) hay
giảm một (--).
Khi đó muốn tăng đi một giá trị của biến đếm trong vòng lặp ta có thể viết như sau:
bienDem++;
e. Toán tử tăng giảm tiền tố và tăng giảm hậu tố
Giả sử muốn kết hợp các phép toán như gia tăng giá trị của một biến và gán giá trị của biến cho biến
thứ hai, ta viết như sau:
var1 = var2++;
Câu hỏi được đặt ra là gán giá trị trước khi cộng hay gán giá trị sau khi đã cộng. Hay nói cách khác
giá trị ban đầu của biến var2 là 10, sau khi thực hiện ta muốn giá trị của var1 là 10, var2 là 11, hay
var1 là 11, var2 cũng 11?
Để giải quyết yêu cầu trên C# cung cấp thứ tự thực hiện phép toán tăng/giảm với phép toán gán,
thứ tự này được gọi là tiền tố (prefix) hay hậu tố (postfix). Do đó ta có thể v iết: var1 = var2++; //
Hậu tố
%= một lượng bằng giá trị của toán
hạng
bên phải.
Sưu tầm và edit bởi Oki@kimur@
33
Khi lệnh này được thực hiện thì phép gán sẽ được thực hiện trước tiên, sau đó mới đến phép toán
tăng. Kết quả là var1 = 10 và var2 = 11. Còn đối với trường hợp tiền tố: var1 = ++var2;
Khi đó phép tăng sẽ được thực hiện trước tức là giá trị của biến var2 sẽ là 11 và cuối cùng phép gán
được thực hiện. Kết quả cả hai biến var1 và var2 điều có giá trị là 11.
Minh hoạ sử dụng toán tử tăng trước và tăng sau khi gán.
using System;
class Tester
{
static int Main()
{
int valueOne = 10;
int valueTwo;
valueTwo = valueOne++;
Console.WriteLine("Thuc hien tang sau: {0}, {1}",
valueOne, valueTwo);
valueOne = 20;
valueTwo = ++valueOne;
Console.WriteLine("Thuc hien tang truoc: {0}, {1}",
valueOne, valueTwo);
Console.ReadLine();
return 0;
}
}
Kết quả:
Thuc hien tang sau: 11, 10
Thuc hien tang truoc: 21, 21
f. Toán tử quan hệ
Những toán tử quan hệ được dùng để so sánh giữa hai giá trị, và sau đó trả về kết quả là một giá
trị logic kiểu bool (true hay false). Ví dụ toán tử so sánh lớn hơn (>) trả về giá trị là true nếu giá trị
bên trái của toán tử lớn hơn giá trị bên phải của toán tử. Do vậy 5 > 2 trả về một giá trị là true,
trong khi 2 > 5 trả về giá trị false. Các toán tử quan hệ trong ngôn ngữ C# được trình bày ở bảng
3.4 bên dưới. Các toán tử trong bảng được minh họa với hai biến là value1 và value2, trong đó
value1 có giá trị là 100 và value2 có giá trị là 50.
Tên toán tử Kí hiệu Biểu thức so sánh Kết quả
So sánh bằng == Value1==100
Value1==50
True
False
Sưu tầm và edit bởi Oki@kimur@
34
Không bằng != Value2 !=100
Value2 !=50
False
True
Lớn hơn > Value1> value2
Value2> value1
True
False
Lơn hơn hay
bằng
>= Value2 >= 50 True
Nhỏ hơn < Value1 Value2 False
True
Nhỏ hơn hay
bằng
<= Value1<=value2 False
Các toán tử so sánh (giả sử value1 = 100, và value2 = 50).
Như trong bảng 3.4 trên ta lưu ý toán tử so sánh bằng (==), toán tử này được ký hiệu bởi hai dấu
bằng (=) liền nhau và cùng trên một hàng , không có bất kỳ khoảng trống nào xuất hiện giữa chúng.
Trình biên dịch C# xem hai dấu này như một toán tử.
g. Toán tử logic
Trong câu lệnh if mà chúng ta đã tìm hiểu trong phần trước, thì khi điều kiện là true thì biểu thức
bên trong if mới được thực hiện. Đôi khi chúng ta muốn kết hợp nhiều điều kiện với nhau như: bắt
buộc cả hai hay nhiều điều kiện phải đúng hay chỉ cần một trong các điều kiện đúng là đủ hay
không có điều kiện nào đúng...C# cung cấp một tập hợp các toán tử logic để phục vụ cho người lập
trình.
Bảng sau liệt kệ ba phép toán logic, bảng này cũng sử dụng hai biến minh họa là x, và y trong đó x
có giá trị là 5 còn y có giá trị là 7
Tên toán tử Kí hiệu Biểu thức logic Giá trị Logic
And && (x==3)&&(y==7) False Cả hai điều
kiện phải
đúng
Or || (x==3)||(y==7) True Chỉ c...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top