foxmilk2001

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Ứng dụng tin học trong công tác quản lý Lao động tiền lương tại công ty xây dựng số 2 – Vinaconex





MỤC LỤC
Lời Thank 1
Lời nói đầu 2
 
Chương I :Tổng quan chung .3
1. Tổng quan chung về Công ty Xây dựng số 2 – Tổng công ty Xuất
nhập khẩu Xây dựng Việt Nam (vinaconex) .3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .3 .3
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 3
4. Tổng quan chung về công tác lao động tiền lương .6
4.1. Tổng quan chung về phòng tổ chức lao động tiền lư . 6
4.2. Tổng quan chung về công tác lao động tiền lương . 7
5. Hệ thống thông tin quản lý lao động tiền lương .7
3.1. Áp dụng hệ thống thông tin quản lý nói chung tại
Công ty xây dựng số 2 7
3.2. Hệ thống thông tin quản lý lao động tiền lương . 7
3.3. Lên kế hoạch phát triển hệ thống . 9
 
Chương II: cơ sở Phương pháp luận cơ
bản cho quá trình phát triển hệ thống . 10
2. Khái niệm hệ thống thông tin . 10
1.1. Khai niệm .10
1.2. Phân loại một hệ thống thông tin trong một tổ chức 10
1.3. Các mô hình biểu diễn hệ thống thông tin .11
2. Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin quản lý . 12
3. Các bước xây dựng hệ thống thông tin quản lý .12
4.Các bước phân tích thiết kế hệ thống .13
5. Thiết kế hệ thống .18
5.1. Xác định hệ thống máy tính . .18
5.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu .18
 
Chương III: Phân tích hệ thống thông tin quản lý
Lao động tiền lương. . .22
I. Các thông tin đầu vào và đầu ra của hệ thống . .22
I.1. Các thông tin đầu vào của hệ thống . . .22
I.2. Các thông tin đầu ra của hệ thống . . . 24
I.3. Bảng tổng quan về đầu vào và đầu ra của hệ thống . .24
Mô hình hoá dữ liệu ( ERD ) .24
Sơ đồ luồng thông tin ( BFD ) . . 25
Sơ đồ luồng dữ liệu ( DFD ) . .26
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 . .26
Sơ đồ cấu trúc dữ liệu ( DSD ) .27
2. Tiến hành xác định các kiểu thực thể
và các thuộc tính của thực thể .27
3. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu ( DSD ) .29
4. Xác định các quan hệ thực thể trong hệ thống . . 30
 
Chương IV :Thiết kế hệ thống thông tin quản lý
lao động tiền lương. .31
A. Khái niệm về phương pháp thiết kế top down design 31
B. Giới thiệu chung về thiết kế giao diện trong hệ thống thông
tin quản lý lao động tiền lương .31
1. Thiết kế màn hình .32
2. Thiết kế thực đơn 32
3. Thiết kế cơ sở dữ liệu . 34
3.1. Hệ cơ sở dữ liệu 34
3.2. Xây dựng cấu trúc các tệp cơ sở dữ liệu . 34
4. Thiết kế chương trình . . 37
4.1. Thiết kế các modul chức năng .37
4.2. Các thuật toán chính của chương trình :38
5. Thiết kế các Query . 40
6. Thiết kế các Form . .49
 
kết luận .54
 
Phụ lục chương trình 55
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ợc nữa . Các thuộc tính góp phần mô tả về thực thể và là những dữ liệu mà chúng ta cần lưu trữ . Thông thường , thuộc tính được thể hiện ra là các trường hay các cột của bảng .
Có ba kiểu thuộc tính khác nhau mà bất ký một thực thể nào cũng đều có thể có thuộc tính trong ba kiểu này . Các kiểu đó là:
Thuộc tính định danh : Là một hay nhiều thuộc tính trong kiểu thực thể cho phép xác định một cách duy nhất về một cá thể trong một thực thể .
Thuộc tính mô tả : Hầu hết các thuộc tính trong một kiểu thực thể đều có thể là mô tả . Đây là thông tin mô tả cho thực thể được tham trỏ tới . Thông tin này làm tăng hiểu biết của ta về thực thể .Đối với thuộc tính mô tả cần lưu ý là mỗi thuộc tính như vậy chỉ xuất hiện trong một và chỉ mét bảng mà thôi .
Thuộc tính kết nối : Là những thuộc tính được dùng để chỉ ra mối quan hệ giữa một thực thể đã có với một thực thể khác trong bảng khác. Thuộc tính kết nối rất giống với thuộc tính mô tả , thông thường trong bản thân thực thể chứa nó như ng ở một thực thể khác thì nó lại là khoá .
Các quan hệ : Mối quan hệ tự nhiên xuất hiện giữa các thực thể thuộc các kiểu khác nhau . Bản chất của mối quan hệ là tổ chức và tạo nên cách sử dụng trong việc điều khiển hoạt động nghiệp vô . Có ba kiểu quan hệ sau đây.
+ Quan hệ một – mét : Với mỗi dòng trong bảng thực thể A thì tương ứng ( Có liên quan ) với một dòng của bảng thực thể B và ngược lại .+ Quan hệ mét - Nhiều : Với mỗi dòng trong bảng thực thể A thì tương ứng với nhiều dòng trong bảng thực thể B nhưng ngựơc lại mỗi dòng trong bảng thực thể B chỉ tương ứng với một dòng duy nhất trong nhất trong bảng A.
+ Quan hệ nhiều-nhiều: Với mỗi dòng trong bảng thực thể A tương ứng với nhiều dòng trong bảng thực thể B và ngược lại với mỗi dòng trong bảng thực thể B sẽ tương ứng với nhiều dòng trong bảng thực thể A.
Các giai đoạn trong quá trình xây dựng mô hình dữ liệu:
Xác định các kiểu thực thể .
Đưa ra các bảng thực thể chính giữ thông tin về hệ thống trong nlĩnh vực nghiên cứu để xem xét và mở rộng về sau .
Xác định các mối quan hệ chính giữa các kiểu thực thể . Nghĩa là phải tìm ra các liên kết tự nhiên giữa chúng và phải ghi lại các liên kết này dưới dạng quan hệ một – nhiều.
Các căn cứ để xác định các quan hệ
Mét quan hệ tồn tại giữa hai thực thể nếu cần giữ thông tin trong thực thể này về thực thể kia. Lý do cho việc giữ thông tin kết nối này là bản chất của quan hệ.
Trong mối quan hệ một – nhiều, thực thể giữ thông tin kết nối theo định nghĩa nằm ở phía nhiều.
Các quan hệ gián tiếp thì nên bỏ qua.
4.2.4 Mô hình quan hệ .
Mô hình quan hệ là một danh sách tất cả các thuộc tính thích hợp cho từng bảng thực thể của mỗi mô hình dữ liệu.
Mục đích xây dựng mô hình quan hệ : Nhằm kiểm tra , cải tiến ,mở rộng và làm tối ưu mô hình đã xây dùng .
Các bước để xây dựng một mô hình quan hệ :
Xác định tất cả các thuộc tính cần dùng tới trong hệ thống xây dùng
Xác định kiểu thực thể để đặt từng thuộc tính nhằm giảm thiểu việc sao chép và tránh dư thừa (Quá trình chuẩn hoá ) .
Xác định quan hệ vốn tiềm Èn bên trong các danh sách thuộc tính đã được thiết lập cho từng kiểu thực thể . Điều này được thực hiện bằng cách ghi ra những thuộc tính nào trong từng bảng là thuộc tính kết nối.
Tóm lại , với các thuộc tính và kiểu thực thể cũng như quan hệ đã biết có thể xây dựng nên một sơ đồ cùng kiểu như mô hình dữ liệu trực giác . Khi đó ta có thể đánh giá , so sánh các mô hình và chích ra được từ việc so sánh đó một mô hình duy nhất có chứa các đặc trưng tốt nhất của cả hai . Tuy nhiên việc ước lượng về khối lượng thực thể cho từng bảng cũng cần được ghi lại trong mô hình.
5. Thiết kế hệ thống .
5.1. Xác định hệ thống máy tính .
Mục đích của việc xác định hệ thống máy tính : Nhằm xác định xem bộ phận nào của hệ thống cần có sẽ được xử lý bằng máy tính, phần nào do người dùng xử lý.
Công cụ được sử dụng để xác định hệ thống máy tính : Dùng sơ đồ DFD , người ta chia các tiến trình logíc của DFD thành các tiến trình vật lý . Một số trong chúng có thể được đảm nhiệm bằng máy tính và một số khác do người dùng đảm nhiệm.
5.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu .
Trong khi triển khai một ứng dông , việc thiết kế ngay từ đầu một cơ sở dữ liệu tốt là hết sức quan trọng, làm thể nào để hệ thống không bị cứng nhắc mà có thể thay đổi một cách dễ dàng uyển chuyển . Đồng thời ta phải làm thế nào để việc duy trì bảo dưỡng chương trình đỡ gây tốn kém cho người sử dụng. Phần sau đây sẽ trình bầy khái quát các bước thiết kế cơ sở dữ liệu :
Bước 1 : Phân tích toàn bộ những yêu cầu .
Đây là bước khởi đầu khó khăn nhất bởi vì nó đòi hỏi phải phân tích chọn vẹn những yêu cầu trong việc hình thành cơ sở dữ liệu cho một đơn vị , Trong giai đoạn này người thiết kế phải tìm hiểu và hỏi người dùng cơ sở dữ liệu trong tương lai xem họ cần trích, rút những dữ liệu nào, dưới dạng báo cáo như thế nào và sử dụng những dữ liệu Êy vào việc gì để từ đó có một cái nhìn tổng quát trước khi chính thức bắt tay vào thiết kế cơ sở dữ liệu .
Bước 2 : Nhận diện những thực thể .
Sau khi đã tìm hiểu được các tiến trình xử lý thì lúc này người thiết kế cần nhận diện được những thực thể nào sẽ làm việc . Nghĩa là phải phác hoạ hình thành bên trong đầu mô hình dữ liệu cần có những bảng nào , thuộc tính , để cơ sở dữ liệu đạt được mục đích đề ra . ở đây mỗi thực thể phải được xem như là một đối tượng xử lý rõ ràng, riêng biệt . Những thực thể này có thể được biểu diễn bởi những bảng dữ liệu trong cơ sở bảng dữ liệu. Khi cần thiết có thể thêm thông tin vào những bảng này hay có thể tách rời thực thể ra làm nhiều bảng dữ liệu khác .
Bước 3 : Nhận diện các mối tương quan giữa các thực thể .
Sau khi đã tiến hành phân chia các thông tin dữ liệu vào bảng thì công việc tiếp theo là phải tìm ra tất cả những mối quan hệ giữa các thực thể , để sau này dùa vào mối quan đấy nhằm liên kết các bảng dữ liệu lại với nhau , trích , rót , kết hợp dữ liệu từ đó sẽ đáp ứng được nhanh chóng nhu cầu của người sử dụng.
Bước 4 : Xác định khoá chính .
Để tránh sự nhập nhằng về thông tin dữ liệu giữa các bản ghi trong một bảng đòi hỏi ta phải nhận diện một trường hay thuộc tính làm yếu tố phân biệt , tức là khoá chính của bảng. Trong trường hợp nếu có nhiều lùa chọn thì phải chọn ra trường nào có ý nghĩa nhất đối với ứng dụng để làm khoá định danh . Đôi khi ta cũng phải biết kết hợp một vài các thuộc tính để tạo mục khoá chính .
Bước 5 : Nhận diện mục khoá ngoại lai.
Khoá này yêu cầu là một trường trên bảng dữ liệu này nhưng giá trị của nó phải khớp với giá trị của mục khoá chính trên bảng dữ liệu cần liên kết kia . Xong khoá này chỉ mang tính kết nối chứ không xác định tính duy nhất của các bản ghi trong...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Ebook Địa thông tin - Nguyên lý cơ bản và ứng dụng - Nguyễn Ngọc Thạch Kiến trúc, xây dựng 0
D Nghiên cứu quá trình ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Thông tin Thư viện Học viện Ngân Hàng Công nghệ thông tin 0
A Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học trực tuyến Luận văn Sư phạm 3
D Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học của giảng viên trường đại học sư phạm Luận văn Sư phạm 0
D Hoàn thiện chính sách đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Niinh Văn hóa, Xã hội 0
L Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis)trong xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về dân số của thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang Kiến trúc, xây dựng 2
T Tìm hiểu và ứng dụng XML Web Service trong công nghệ thông tin Khoa học Tự nhiên 0
C Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) và viễn thám để phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất Khoa học Tự nhiên 0
H ỨNG DỤNG ADOBE PRESENTER VÀO SOẠN GIÁO ÁN E-LEARNING TRONG DẠY HỌC TIN HỌC 11 InterNet 1
D Ứng dụng phần mềm Netsupport School trong dạy thực hành Tin học 7 tại trường THCS Nga Bạch Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top