thanhbk_305

New Member

Download miễn phí Luận văn Tìm hiểu về SQL - Server





Bạn có thể truy tìm dữ liệu từ các bảng (table) và các khung nhìn (view)
nhanh chóng và dễ dàng bởi sử dụng các truy vấn (queries). Bạn có thể sử
dụng truy vấn cho rất nhiều các lý do: trả lời nhanh câu hỏi, thiết lập
thông tin báo cáo hay tìm kiếm bất kỳ tâp hợp con có liên quan đến dữ
liệu của bạn. SQL Server cung cấp công cụ bạn cần để nhận đ-ợc dữ liệu
bạn cần tìm kiếm



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ho phép gán quyền
y Câu lệnh sửa chữa dữ liệu là không cần thiết có sẵn cho mọi ng−ời. Cơ
sở dữ liệu chính chủ và chủ nhân của các đối t−ợng cơ sở dữ liệu có
thể sử dụng câu lệnh GRANT và REVOKE để xác định ai có thể sử
dụng câu lệnh sửa chữa dữ liệu.
y Sự cho phép có thể gán quyền tới ng−ời sử dụng riêng lẻ, hay một
nhóm ng−ời sử dụng hay tới một tổ chức xã hội.
ắ Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu
Để đảm bảo tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu, bạn có thể hạn chế toàn bộ
dữ liệu vào trong bảng của cơ sở dữ liệu. Ví dụ bạn có thể yêu cầu dữ liệu
integer (nguyên) trong một cột của bảng và dữ liệu character (kí tự) trong
cột khác. Để giới hạn toàn bộ dữ liệu, bạn có thể sử dụng loại dữ liệu hệ
thống, kiểu dữ liệu do ng−ời dùng xác định, các mặc định, các ràng buộc,
hay đặc tính IDENTITY.
Luận văn tốt nghiệp Vũ Hùng C−ờng B2 - CNTT
- 29 -
I.2 Thêm vào, thay đổi hay gỡ bỏ dữ liệu
Trong SQL Server, bạn có thể thêm vào, xoá bỏ, hay thay đổi dữ liệu bởi
sử dụng câu lênh sửa chữa dữ liệu INSERT, DELETE, TRUNCATE
TABLE, UPDATE, UPDATETEXT và WRITETEXT.
1. INSERT thêm vào một hàng mới trong bảng.
Ví dụ: giả sử có bảng Congdan có 4 tr−ờng là [Stt], [Họ và tên],
[Tuổi], [Giới tính], [Trình độ].
Stt Họ và tên Tuổi Giới tính Trình độ
1 Vũ Hùng C−ờng 23 Nam Đại Học
2 Lê Huyền Thanh 20 Nữ Cao Đẳng
3 Nguyễn Thị Mơ 18 Nữ Trung Học
INSERT INTO Congdan([Stt], [Họ và tên], [Tuổi], [Giới tính],
[Trình độ]) VALUE( 3, ‘Nguyễn Thị Mơ’,18,‘Nữ’,‘Trung Học’)
Sau khi thực hiện song câu lênh INSERT thì trong bảng Congdan
có thêm bản nghi mới (in nghiêng).
2. DELETE xoá một hay nhiều hàng, TRUNCATE TABLE xoá bỏ
toàn bộ hàng trong bảng.
Ví dụ: DELETE Congdan WHERE Tuổi=20
Sau khi thực hiện câu lênh thì bản ghi số 2 sẽ bị xoá.
3. UPDATE thay đổi các hàng.
Ví dụ: UPDATE Congdan
SET [Trung Học]= ‘Đại Học’
WHERE [Trình độ]= ‘Trung Học’
Cập nhật ng−ời có trình độ trung học lên Đại Học.
4. UPDATETEXT và WRITETEXT thay đổi text và image.
I.3 Nhập, xuất dữ liệu
ắ Nhập dữ liệu, xử lí khôi phục dữ liệu từ nguồn bên ngoài tới Microsoft
SQL Server, ví dụ một file văn bản ASCII, chèn dữ liệu vào trong bảng
SQL Server.
ắ Nhập dữ liệu từ nguồn dữ liệu bên ngoài vào trong SQL Server giống
nh− b−ớc đầu tiên bạn thực hiện sau khi cài đặt cơ sở dữ liệu của bạn. Sau
Luận văn tốt nghiệp Vũ Hùng C−ờng B2 - CNTT
- 30 -
khi dữ liệu vừa nhập vào trong cơ sở dữ liệu SQL Server, bạn có thể bắt
đầu làm việc với cơ sở dữ liệu.
ắ Xuất dữ liệu là xử lý trích dữ liệu từ SQL Server tới một vài khuôn thức
chỉ định ng−ời sử dụng, ví dụ nh− copy nội dung của bảng SQL Server tới
cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
ắ Xuất dữ liệu th−ờng xuất hiện ít. SQL Server cung cấp công cụ đa dạng
và chức năng mà cho phép các ứng dụng, nh− là Access hay Microsoft
Excel, đ−ợc kết nối và thao tác trực tiếp với dữ liệu.
ắ SQL Server cung cấp các công cụ nhập, xuất dữ liệu và từ sự đa dạng
của dữ liệu bao gồm các file text, nguồn dữ liệu ODBC (nh− là cơ sở dữ
liệu Oracle), nguồn dữ liệu OLE DB (nh− là các server khác chạy SQL
Server), các file văn bản ASCII, và các bảng tính Excel.
ắ Ngoài ra, mô hình SQL Server cho phép dữ liệu phân bố thông qua các
tổ chức, copy dữ liệu giữa các vị trí và tự động thay đổi đồng bộ giữa dữ
liệu copy khác.
I.4 Xử lí thực hiện trong khối
ắ Bạn có thể đ−a ra câu lệnh SQL tới SQL Server cùng một lúc, đ−a vào
câu lệnh và nhận kết quả đầu ra, hay bạn có thể đ−a ra nhiều câu lệnh
SQL nh− là một khối (batches), hay trong một file. Khối lệnh của SQL là
xác định bởi tín hiệu end-of-batch (cuối khối) mà chỉ dẫn SQL Server đi
tới đầu và thực hiện câu lệnh.
ắ File batch là tập hợp của một hay nhiều câu lệnh SQL gửi trong một
khối thống nhất về phía máy trạm (Client). Mỗi file batch là đ−ợc biên
dịch trong sơ đồ thực hiện đơn. Nếu file batch chứa nhiều câu lệnh SQL,
toàn bộ các b−ớc tối −u cần thực hiện toàn bộ câu lệnh đ−ợc xây thành kế
hoạch thực hiện đơn.
ắ Có vài cách chỉ định file batch.
1. Toàn bộ câu lệnh SQL gửi trong một thực hiện đơn từ một ứng
dụng bao gồm khối đơn và tạo ra kế hoạch thực hiện đơn.
2. Toàn bộ câu lệnh trong thủ tục l−u trữ hay trigger bao gồm khối
đơn (single batch). Mỗi thủ tục l−u trữ hay trigger biên dịch thành
kế hoạch thực hiện đơn.
3. Thực hiện chuỗi bởi câu lệnh EXECUTE là biên dịch khối (batch)
thành kế hoạch thực hiện đơn.
4. Thực hiện chuỗi bởi thủ tục l−u trữ hệ thống sp_executesql là biên
dịch khối thành kế hoạch thực hiện đơn.
Luận văn tốt nghiệp Vũ Hùng C−ờng B2 - CNTT
- 31 -
Ví dụ nh− batch chứa bốn câu lệnh:
Câu lệnh EXECUTE thực hiện thủ tục l−u trữ.
Gọi sp_execuresql thực hiện chuỗi kí tự.
Câu lệnh EXECUTE thực hiện chuỗi kí tự.
Câu lệnh UPDATE chuyển đến bảng mà có cập nhật trigger.
ắ Transact-SQL cung cấp các từ đặc biệt gọi là trình điều khiển dòng
ngôn ngữ (control-of-flow language) mà điều khiển l−u l−ợng của sự thực
hiện câu lệnh Transact-SQL, khối lệnh và các thủ tục l−u trữ. Các từ có
thể sử dụng trong câu lệnh Transact-SQL, trong khối, trong thủ tục l−u
trữ.
Bảng từ khoá trình điều khiển dòng ngôn ngữ Transact-SQL:
Từ khoá (keyword) Mô tả (Description)
BEGIN...END Định nghĩa khối lệnh.
BREAK Thoát khỏi vòng lặp WHILE.
CONTINUE Bắt đầu lại vòng lặp WHILE.
GOTO label Tiếp tục xử lí câu lệnh sau label nh− là xác định bởi label.
IF...ELSE Xác định điều kiện và tuỳ chọn, thực hiện luân phiên khi điều kiện là FALSE.
RETURN Thoát khỏi vô điều kiện.
WAITFOR Thiết lập thực hiện câu lệnh delay.
WHILE Lặp lại câu lệnh trong khi điều kiện là TRUE.
Luận văn tốt nghiệp Vũ Hùng C−ờng B2 - CNTT
- 32 -
II. Truy Tìm dữ liệu với các truy vấn
Bạn có thể truy tìm dữ liệu từ các bảng (table) và các khung nhìn (view)
nhanh chóng và dễ dàng bởi sử dụng các truy vấn (queries). Bạn có thể sử
dụng truy vấn cho rất nhiều các lý do: trả lời nhanh câu hỏi, thiết lập
thông tin báo cáo hay tìm kiếm bất kỳ tâp hợp con có liên quan đến dữ
liệu của bạn. SQL Server cung cấp công cụ bạn cần để nhận đ−ợc dữ liệu
bạn cần tìm kiếm.
II.1 Tạo ra các truy vấn cơ bản
ắ Bạn có thể sử dụng câu lệnh SELECT để chọn các hàng và các cột từ
bảng, bạn có thể sử dụng nó cho tập hợp (truy tìm tập hợp con của các
hàng trong một hay nhiều bảng), dự thảo {Projections} (truy tìm tập hợp
con của các cột trong một hay nhiều bảng), liên kết {Joint}(liên kết hàng
trong hai hay nhiều bảng để truy tìm dữ liệu bảng chéo).
ắ Từ định danh (identifiers)
Mỗi một đối t−ợng trong cơ sở dữ liệu có một tên, để làm việc với đối
t−ợng bảng, bạn phải xác định (định danh) nó bởi tên. Trong Transact-
SQL, bạn phải định danh để xác định tên của đối t−ợng bạn muốn làm
việc. Từ định danh có từ 1 đến 30 kí tự. Kí tự đầu tiên có thể là kí tự bảng
chữ cái...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top