thithiviet

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối

Mục lục

Phần A. PHẦN MỞ ĐẦU 2
1. Giới thiệu đề tài: 2
2. Mục đích đề tài: 2
3. Phạm vi của đề tài: 3
Phần B. PHẦN NỘI DUNG 5
Chương 1. Tổng quan về trắc nghiệm khách quan 5
1.1. Luận đề và trắc nghiệm khách quan: 5
1.2. Những nguyên tắc chung của trắc nghiệm: 7
1.3. Những trường hợp dùng trắc nghiệm: 9
1.4. Các hình thức câu trắc nghiệm: 9
1.4.1. Câu trắc nghiệm đúng sai (true- false questions): 9
1.4.2. Câu trắc nghiệm đa lựa chọn (Multiple choice questions): 10
1.4.3. Câu trắc nghiệm ghép hợp (matching questions): 12
1.4.4. Câu trắc nghiệm điền khuyết (filling questions): 13
Chương 2. Khảo sát và phân tích hiện trạng 14
2.1. Khảo sát hiện trạng : 14
2.2. Phân tích hiện trạng: 18
2.3. Xác định chức năng: 18
Chương 3. Phân tích thiết kế hệ thống 20
3.1. Phân tích hệ thống: 20
3.1.1. Use case diagram: 20
3.1.1.1. Use case chính : 20
3.1.1.2. Chi tiêt uses case quản lý thông tin: 22
3.1.1.3. Chi tiết uses case quản trị: 23
3.1.1.4. Chi tiết uses case soạn câu hỏi: 24
3.1.1.5. Chi tiết use case soạn multimedia: 24
3.1.1.6. Chi tiết use case xem đề thi đã tạo: 25
3.1.1.7. Chi tiết use case quản lý thông tin khoa: 26
3.1.1.8. Chi tiết use case quản lý thông tin bộ môn: 26
3.1.1.9. Chi tiết use case quản lý thông tin giáo viên: 27
3.1.1.10. Chi tiết use case quản lý thông tin môn học: 28
3.1.1.11. Chi tiết use case quản lý thông tin chương: 29
3.1.1.12. Chi tiết use case phân công phụ trách giảng dạy: 30
3.1.1.13. Chi tiết use case quản lý nhóm quyền: 31
3.1.1.14. Chi tiết use case phân quyền: 32
3.1.1.15. Chi tiết use case quản lý tài khoản: 33
3.1.2. Class diagram ( Biểu đồ lớp): 33
3.1.2.1. Class diagram đăng nhập: 33
3.1.2.2. Class diagram đổi mật khẩu: 34
3.1.2.3. Class diagram quản lý khoa: 35
3.1.2.4. Class diagram quản lý bộ môn: 35
3.1.2.5. Class diagram quản giáo viên: 36
3.1.2.6. Class diagram quản lý môn học: 36
3.1.2.7. Class diagram quản lý chương: 37
3.1.2.8. Class diagram phân công phụ trách giảng dạy: 38
3.1.2.9. Class diagram quản lý nhóm quyền: 39
3.1.2.10. Class diagram phân quyền: 40
3.1.2.11. Class diagram quản lý tài khoản: 40
3.1.2.12. Class diagram soạn multimedia: 41
3.1.2.13. Class diagram soạn câu hỏi: 41
3.1.2.14. Class diagram import câu hỏi: 42
3.1.2.15. Class diagram tạo đề thi: 43
3.1.2.16. Class diagram xem đề thi: 44
3.1.3. Sequence diagram (Biểu đồ tuần tự): 45
3.1.3.1. Sequence diagram thêm câu hỏi: 45
3.1.3.2. Sequence diagram cập nhật câu hỏi: 46
3.1.3.3. Sequence diagram xóa câu hỏi: 47
3.1.3.4. Sequence diagram tạo đề thi: 48
3.2. Thiết kế hệ thống: 50
3.2.1. Thiết kế dịch chuyển của màn hình: 50
3.2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu: 51
3.2.2.1. Mức quan niệm: 51
3.2.2.2. Mức logic: 53
3.2.3. Thiết kế giao diện: 62
3.2.3.1. Màn hình chính của hệ thống: 62
3.2.3.2. Màn hình đăng nhập: 63
3.2.3.3. Màn hình đổi mật khẩu: 64
3.2.3.4. Màn hình quản lý thông tin khoa: 65
3.2.3.5. Màn hình quản lý thông tin bộ môn: 66
3.2.3.6. Màn hình quản lý thông tin giáo viên: 67
3.2.3.7. Màn hình quản lý thông tin môn học: 68
3.2.3.8. Màn hình quản lý thông tin chương của môn học: 69
3.2.3.9. Màn hình quản lý thông tin phụ trách giảng dạy: 70
3.2.3.10. Màn hình quản lý nhóm quyền: 71
3.2.3.11. Màn hình phân quyền cho nhóm quyền: 72
3.2.3.12. Màn hình quản lý tài khoản: 73
3.2.3.13. Màn hình quản lý Multimedia của câu hỏi: 74
3.2.3.14. Màn hình soạn câu hỏi: 76
3.2.3.15. Màn hình import câu hỏi: 78
3.2.3.16. Màn hình tạo đề thi: 79
3.2.3.17. Màn hình xem thông tin đề thi đã tạo: 81
3.2.4. Thiết kế xử lý: 82
3.2.4.1. Sơ nét về Automation: 82
3.2.4.2. Automation với Microsoft Office Word 2003: 84
Chương 4. Cài đặt và thử nghiệm 87
4.1. Component diagram: 87
4.2. Mẫu xuất Word của hệ thống: 88
4.3. Mẫu import câu hỏi của hệ thống: 90
4.4. Một số kết quả thực thi của hệ thống: 91
Phần C. PHẦN KẾT LUẬN 99
1. Những kết quả đạt được sau khoá luận: 99
2. Ưu điểm: 100
3. Nhược điểm: 100
4. Hướng phát triển trong tương lai: 100
PHỤ LỤC 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107

 Nếu soạn thảo đúng quy cách kết quả có tính tin cậy và tính giá trị cao.
 Có thể khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, chấm nhanh, kết quả chính xác.
 Có thể được sử dụng để kiểm tra các kỹ năng nhận thức bậc cao.
Nhược điểm:
 Tuy độ may rủi thấp nhưng người trả lời vẫn có thể đoán mò.
 Vì có nhiều phương án lựa chọn nên khó xây dựng được các câu hỏi có chất lượng cao.
 Để có được một bài trắc nghiệm có tính tin cậy và tính giá trị cao, người soạn thảo trắc nghiệm phải đầu tư nhiều thời gian và tuân thủ đầy đủ các bước soạn thảo câu trắc nghiệm.
Những yêu cầu khi soạn trắc nghiệm lựa chọn:
 Số lựa chọn nên từ 4 trở lên để xác suất may mắn chọn đúng là thấp.
 Khi soạn phần gốc phải trình bày ngắn gọn, rõ ràng, và chỉ hỏi một vấn đề và soạn đáp án đúng trước, vị trí đáp án đúng được đặt ngẫu nhiên.
 Muốn có được mồi nhử hay thì ta nên chọn những câu sai thường gặp của chính học sinh, không nên lả những mồi nhử do người soạn trắc nghiệm tự nghĩ ra vì mồi nhử do người soạn trắc nghiệm nghĩ ra chưa chắc hấp dẫn học sinh. Do đó có 4 bước phải làm khi soạn mồi nhử:
o Bước 1:
Ra các câu hỏi mở về lĩnh vực, nội dung dự định trắc nghiệm để học sinh tự viết câu trả lời.
o Bước 2:
Thu các bản trả lời của học sinh, loại bỏ các câu trả lời đúng, chỉ giữ lại các câu trả lời sai.
o Bước 3:
Thống kê phân loại các câu trả lời sai và ghi tần số xuất hiện từng loại câu sai.
o Bước 4:
Ưu tiên chọn những câu sai có tần số cao làm mồi nhử.
1.1.1. Câu trắc nghiệm ghép hợp (matching questions):
Cấu trúc:
Gồm 3 phần:
 Phần chỉ dẫn cách trả lời.
 Phần gốc (cột 1): gồm những câu ngắn, đoạn, chữ,v.v…
 Phần lựa chọn (cột 2): cũng gồm những câu ngắn, đoạn, chữ,v.v…
Trong phần chỉ dẫn cần chỉ ra cho người làm trắc nghiệm biết cách ghép 2 cột với nhau cho đúng, có ý nghĩa, hợp logic.
Ưu điểm:
 Dễ xây dựng.
 Có thể hạn chế sự đoán mò bằng cách tăng số lượng lựa chọn.
Nhược điểm:
 Chỉ chủ yếu dùng để kiểm tra khả năng nhận biết.
 Thông tin có tính dàn trải, không nhấn mạnh được những điều quan trọng.
 Những yêu cầu khi soạn câu trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi:
 Không nên đặt số lựa chọn ở hai cột bằng nhau vì như vậy làm cho học sinh đoán được sau khi biết được một số trường hợp. Bên cạnh đó có thể dùng một lựa chọn đúng với hai hay nhiều câu hỏi.
 Không nên soạn các lựa chọn quá dài làm mất thì giờ của học sinh.
1.1.2. Câu trắc nghiệm điền khuyết (filling questions):
Cấu trúc:
Có 2 dạng:
 Dạng 1: Gồm những câu hỏi với lời giải đáp ngắn.
 Dạng 2: Gồm những câu phát biểu với một hay nhiều chỗ để trống mà người trả lời phải điền vào bằng một từ hay một nhóm từ ngắn.
Ưu điểm:
 Dễ xây dựng.
 Người trả lời không thể đoán mò.
Nhược điểm:
 Thường chỉ được dùng để kiểm tra trình độ, mức độ nhận biết, hiểu.
 Đôi khi khó đánh giá đúng nội dung trả lời.
Những yêu cầu khi soạn câu trắc nghiệm điền khuyết:
 Nội dung của phần trả lời càng cô đọng càng tốt.
 Nên soạn thảo các câu với phần để trống sao cho những từ điền vào là duy nhất đúng, không thể thay thế bằng bất kỳ từ nào khác.
Do những nhược điểm của câu trắc nghiệm loại đối chiếu cặp và điền khuyết nên phần mềm này chỉ hỗ trợ quản lý câu trắc nghiệm loại đúng sai và đa lựa chọn.







Chương 2. Khảo sát và phân tích hiện trạng

2.1. Khảo sát hiện trạng :
Hiện nay đã có rất nhiều môn được tổ chức thi trắc nghiệm.
Ngân hàng câu hỏi đã có và được quản lý theo từng bộ môn.
Về mặt lưu trữ câu hỏi: giáo viên phụ trách môn học sẽ soạn các câu hỏi cho các môn học của mình trên phần mềm Microsoft Word nên hình thức lưu trữ câu hỏi là trên các file Word.
Về mặt soạn đề thi : việc soạn đề thi và đáp án hoàn toàn do giáo viên tự làm bằng tay.
Về mặt lưu trữ đề thi : đề thi đượclưu trữ trên các file word.
Các mẫu lưu trữ câu hỏi, đề thi và đáp án

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D xây dựng hệ chuyên gia tư vấn chọn trang phục mặc Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu và đề xuất quy trình xây dựng hệ thống mạng an toàn Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng hệ thống phân loại sản phẩm theo chất liệu Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng phân hệ dịch vụ gọi xe và điều xe taxi tự động có hỗ trợ bản đồ số trên smartphone Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng hệ thống quản trị mạng dựa trên phần mềm mã nguồn mở Cacti và ứng dụng tại trường Đại học Hải Phòng Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 cho dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng của nhà máy sữa Nông Lâm Thủy sản 0
D Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích thiết kế hệ thống quản lý vật liệu xây dựng Công nghệ thông tin 0
D Về phát huy dân chủ và đổi mới hệ thống chính trị cơ sở xây dựng nông thôn mới Văn hóa, Xã hội 0
D ĐẢNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM lãnh đạo giải quyết mối quan hệ giữa xây dựng và bảo vệ miền bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn từ 1965 đến 1968 Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top