girl_dontcry

New Member

Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu về mạng lưu trữ và đề xuất phương án mạng lưu trữ ứng dụng cho Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam





MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN . 1
MỞ đẦU . 2
CHƯƠNG 1: MẠNG LƯU TRỮ- SAN . 5
1.1. Mạng lưu trữlà gì? . 5
1.2. Thiết bịlưu trữgắn mạng (NAS - Network Attached Storage). 6
1.3. Các thành phần của mạng lưu trữ- SAN Components. 7
1.3.1. Máy chủSAN . 7
1.3.2. Giao diện kết nối SAN. 8
1.3.3. Kết nối SAN. 8
1.3.3.1 Các thiết bịkết nối SAN . 8
1.3.3.2 Các kiến trúc kết nối SAN . 10
1.3.4. Ứng dụng SAN . 14
1.3.5. Quản lý SAN. 17
CHƯƠNG 2: IP SAN . 21
2.1. Giao thức iFCP (Internet Fibre Channel Protocol) . 21
2.1.1. Kiến trúc mạng iFCP . 22
3.1.2. địa chỉiFCP. 23
2.1.3. Giảlập dịch vụkênh quang học của iFCP. 26
2.1.4. điều khiển kết nối TCP và iFCP . 28
2.1.5. Kiểm soát lỗi của iFCP . 29
2.1.6. An ninh iFCP . 30
2.1.7. Các vấn đềcủa iFCP . 31
2.2. Giao thức iSCSI (Internet SCSI Protocol) . 32
2.2.1. Mô hình lớp của giao thức iSCSI . 32
2.2.2. địa chỉiSCSI và qui ước đặt tên . 33
2.2.3 Quản lý phiên giao dịch iSCSI . 34
2.2.4. Kiểm soát lỗi iSCSI . 37
2.2.5 An ninh iSCSI . 39
2.3. So sánh FCP SAN và IP SAN . 41
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG SAN GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN THỰC TIỄN. 45
3.1 Giới thiệu bài toán . 45
3.2. Hiện trạng hệthống thông tin . 46
3.2.1. Các thành phần và kiến trúc kết nối của hệthống thông tin Bảo việt . 46
3.2.2. Hệthống thông tin thành phần. 47
3.2.2.1. Hệthống thông tin của trung tâm dữliệu đặt tại Hà nội . 47
3.2.2.2. Hệthống thông tin tại các đơn vịthành viên . 48
3.2.3. Các ứng dụng hiện đang sửdụng tại Bảo việt: . 49
3.2.4. Hệthống lưu trữ . 53
3.3. Xây dựng giải pháp lưu trữcho Bảo việt. 54
3.3.1. Tiêu chí xây dựng giải pháp. 54
3.3.2. Phương án cho trung tâm sốliệu . 54
3.3.2.1. Kiến trúc SAN . 54
3.3.2.2. Lựa chọn thiết bịmạng . 55
3.3.2.3. Lựa chọn thiết bịlưu trữ . 58
3.3.2.4. Lựa chọn thiết bịsao lưu . 60
3.3.2.5. Lựa chọn thiết bịbổsung . 60
3.3.2.6. Lựa chọn phần mềm quản lý. 61
3.3.2.5. Thểhiện chi tiết và đánh giá . 65
3.3.3. Phương án cho các đơn vịthành viên . 70
3.3.4. Phương án cho văn phòng đại diện. 71
KẾT LUẬN. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 74



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

c
iSCSI ñược ñánh giá như một công nghệ then chốt ñể phát triển thị trường SAN [1].
Do tính phổ biến của mạng nên iSCSI dễ dàng ñược chấp nhận và ñược ứng dụng
rộng rãi.
2.2.1. Mô hình lớp của giao thức iSCSI
Mô hình lớp trong giao thức iSCSI ñược thể hiện thông qua hình 21:
IP Network
SCSI Application
protocol
iSCSI protocol
TCP/IP protocol
Initiator Target
iSCSI
SCSI
Data Sync
TCP
Lower Functional Level
(e.g IPSec)
IP
Link
iSCSI
SCSI
Data Sync
TCP
Lower Functional Level
(e.g IPSec)
IP
Link
TCP
Connections
for iSCSI
Session
Data Link
and Physical
SCSI CDB
iSCSI PDU
Hình 22 - Mô hình giao thức iSCSI
ðặc tả iSCSI bổ sung thêm vào giữa tầng giao vận TCP/IP một lớp chức năng
nhằm cung cấp thêm một số dịch vụ như dịch vụ mã hóa dữ liệu IPSec. Lớp Data
- 33 –
- Luận văn thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu về mạng lưu trữ và ñề xuất phương án mạng lưu trữ
ứng dụng cho Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam -
___________________________________________________________________
- Hoàng Dương Thịnh – Lớp Cao học CNTT 2004 – ðHBKHN-
Sync phục vụ cơ chế ñịnh hướng và ñồng bộ dữ liệu. Lớp Data Sync ñảm bảo ñúng
thứ tự lệnh, dữ liệu và làm phù hợp dữ liệu khi ghi trực tiếp vào vùng bộ nhớ của
ứng dụng. Nếu không có lớp Data Sync, thiết bị iSCSI ñòi hỏi lượng bộ nhớ ñệm
lớn hơn và phải thực hiện một số tác vụ sao chép ñể lưu trữ cũng như sắp xếp lại dữ
liệu trước khi chuyển chúng lên lớp trên.
Việc thiết lập một phiên giao dịch iSCSI giữa Initiator và Target cần dùng một
hay nhiều kết nối TCP ñể vận chuyển các lệnh, trạng thái và dữ liệu SCSI bên
trong các các gói dữ liệu iSCSI (là ñơn vị dữ liệu của giao thức - PDU). PDU chứa
khối mô tả lệnh SCSI chuẩn theo cấu trúc thông ñiệp báo cho bên nhận biết ñó là
gói dữ liệu hay lệnh ñiều khiển.
2.2.2. ðịa chỉ iSCSI và qui ước ñặt tên
IP Network
Network Entity
(iSCSI Client)
Initiator
iSCSI Node
Network Portal
IP Address
TCP Port #
Network Entity
(iSCSI Server)
Target
iSCSI Node
Network Portal
IP Address
TCP Port #
iSCSI Node
Network Portal
IP Address
TCP Port #
Hình 23 - Sử dụng tên và ñịa chỉ ñể liên kết giữa nguồn và ñích
Giống như SCSI, iSCSI thực hiện theo mô hình Client/Server trong ñó Target
làm chức năng cung cấp dữ liệu theo yêu cầu của Initiator. iSCSI hoạt ñộng trên
toàn mạng nên cả Target và Initiator ñều phải có ñịnh danh mạng, mỗi thực thể
ñược gán một hay vài ñịa chỉ IP. Hình 23 minh họa việc sử dụng tên và ñịa chỉ ñể
liên kết giữa bên nguồn và ñích thông qua mạng IP.
- 34 –
- Luận văn thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu về mạng lưu trữ và ñề xuất phương án mạng lưu trữ
ứng dụng cho Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam -
___________________________________________________________________
- Hoàng Dương Thịnh – Lớp Cao học CNTT 2004 – ðHBKHN-
Một nút iSCSI ñược ñịnh nghĩa như một thiết bị SCSI ñặc biệt bên trong một
thực thể mạng, có thể truy cập ñược thông qua Network Portal. Một thực thể mạng
có nhiều nút iSCSI thể hiện ñầu vào của nhiều Intiator và Target. Mỗi nút iSCSI
ñược nhận diện thông qua một tên iSCSI duy nhất, có ñộ dài tối ña 255 ký tự và
ñược thiết lập bởi người quản trị.
Việc tách biệt tên iSCSI và ñịa chỉ iSCSI ñảm bảo: mỗi thiết bị lưu trữ chỉ có
một ñịnh danh duy nhất trong mạng. Tên iSCSI ñược gán mềm và ñộc lập với thiết
bị phần cứng. ðịa chỉ iSCSI giúp ta phát hiện ra thiết bị ngay cả khi ta thay ñổi vị trí
của thiết bị trong mạng. Ví dụ khi người quản trị chuyển thiết bị sang một phân
ñoạn mạng khác, ñịa chỉ IP và số hiệu cổng TCP có thể bị thay ñổi nhưng tên iSCSI
vẫn ñược giữ nguyên. Vì lý do ñộ dài (cho phép tối ña 255 ký tự), tên iSCSI không
ñược sử dụng cho mục ñích ñịnh tuyến. Khi ñó nút iSCSI sử dụng ñịa chỉ IP và số
hiệu cổng TCP (người quản trị gán cho) ñể thực hiện giao dịch.
Tuy không bắt buộc (chỉ cần ñảm bảo tính duy nhất), việc ñặt tên iSCSI nên
tuân theo những qui ñịnh chuẩn về ñặt tên tài nguyên ñược mô tả trong RFC 1737.
Giao thức iSCSI còn cho phép khai báo thêm tên bí danh (alias), mặc dù tên bí danh
không thay thế ñược cho tên iSCSI. Tên bí danh cũng có ñộ dài tối ña là 255 ký tự
và ñược trao ñổi trong quá trình ñăng nhập. Tên bí danh ñược sử dụng như công cụ
ñể người quản trị phân biệt thiết bị lưu trữ một cách nhanh chóng.
2.2.3 Quản lý phiên giao dịch iSCSI
Trước khi thực hiện một phiên giao dịch giữa bên nguồn và ñích, hệ thống
phải thực hiện một tiến trình ñăng nhập còn ñược gọi là pha ñăng nhập iSCSI. Quá
trình này thực hiện việc trao ñổi các tham số và trong một số trường hợp, nó bao
gồm cả việc xác thực hai bên. Nếu thành công, bên ñích phát ñi thông báo chấp
nhận việc ñăng nhập cho bên nguồn. Ngược lại việc ñăng nhập bị loại bỏ và kết nối
cũng bị ngắt.
Tiến trình ñăng nhập sử dụng các trường text ñể trao ñổi những tham số biến
- 35 –
- Luận văn thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu về mạng lưu trữ và ñề xuất phương án mạng lưu trữ
ứng dụng cho Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam -
___________________________________________________________________
- Hoàng Dương Thịnh – Lớp Cao học CNTT 2004 – ðHBKHN-
ñược phép. Những trường này bao gồm các từ khoá và giá trị của chúng. Ví dụ
trường: số kết nối tối ña (MaxConnections) dùng ñể thiết lập số kết nối TCP tối ña
cho một phiên giao dịch iSCSI. Nếu số kết nối tối ña ñược qui ñịnh ở bên nguồn và
ñích khác nhau thì giá trị ñược chọn là giá trị nhỏ nhất. Trường text cũng ñược sử
dụng ñể trao ñổi tên và tên bí danh cũng như các tham số khác như giao thức an
ninh, giá trị timeout…
Trong thực tế, việc thiết lập phiên khá phức tạp vì một thiết bị iSCSI có thể có
nhiều cổng mạng (gồm ñịa chỉ IP + số hiệu cổng TCP) và có thể ñại diện cho nhiều
iSCSI Target (ví dụ dãy các ñĩa). Khi bên nguồn thiết lập phiên làm việc SCSI với
bên ñích, các số nhận diện phiên làm việc ñược sinh ra ñể xác ñịnh duy nhất từng
giao tiếp giữa nút iSCSI cụ thể với những thực thể mạng tương ứng. Bên nguồn
ñăng nhập và gửi ñi: tên iSCSI và số nhận diện phiên làm việc của nó cho bên ñích
(ISID). Bên ñích tạo ra số nhận diện phiên duy nhất (TSID) ñáp ứng yêu cầu ñăng
nhập của bên nguồn. Kết quả của quá trình “bắt tay” tạo ra một cặp giá trị
ISID/TSID với nhiều kết nối TCP giữa chúng (trong ñó cặp tên iSCSI/ISID ñối với
bên nguồn và bên ñích là duy nhất trong thực thể mạng).
iSCSI Host
iSCSI
Initiator
iSCSI Device
iSCSI
Target
iSCSI
Target
TCP Connection
TCP Connection
TCP Connection
iSCSI Session
iSCSI Session
Hình 24 - Kết nối TCP trong các phiên giao dịch
Khi quá trình ñăng nhập hoàn thành, phiên iSCSI cho phép thực hiện những
giao dịch bình thường. Trường hợp phiên có nhiều kết nối thì từng cặp ra lệnh/ñáp
ứng ñều phải thực hiện ñúng qua kết nối tương ứng. ðiều này ñảm bảo các lệnh ñọc
và ghi dữ liệu ñược hoàn thành mà không phải kiểm tra từng kết nối. Một lệnh ñọc
- 36 –
- Luận văn thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu về mạng lưu trữ và ñề xuất phương án mạng lưu trữ
ứng dụng cho Tổng C
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu sự hài lòng của người dân về nhà ở tái định cư tại các dự án xây dựng lại nhà chung cư cũ Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành sức khỏe sinh sản vị thành niên của học sinh trung học phổ thông Y dược 0
D Nghiên cứu về mạng Nơron tích chập và ứng dụng cho bài toán nhận dạng biển số xe Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu về thảo luận nhóm và ảnh hưởng của nó đến khả năng nói của học sinh không chuyên ngữ Ngoại ngữ 0
D Nghiên cứu tìm hiểu về hệ thống tệp tin trong linux Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu sự khác nhau về nhu cầu sử dụng dịch vụ hẹn hò của người việt tại hà nội theo độ tuổi Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu khái quát về công nghệ sản xuất cáp điện Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu sự luận giải về dịch đồ học chu tử của nho gia việt nam thời trung đại Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và tri thức địa phương về cây Trà hoa vàng tại xã Dương Phong, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu đánh giá tiềm năng về sản lượng Biogas và thực trạng sử dụng năng lượng biogas tại khu vực Đan – Hoài – Hà Nội Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top