Download miễn phí Giáo trình môn Phân tích thiết kế hệ thống





NỘI DUNG TÀI LIỆU
PHẦN 1. đẠI CƯƠNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN .1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG .1
1.1. Khái niệm hệ thống thông tin .1
1.2. Một quy trình phát triển hệ thống đơn giản .3
CHƯƠNG 2. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN.14
2.1. Quy trình phát triển hệ thống .14
2.2. Một quy trình phát triển hệ thống .18
2.3. Các chiến lược phát triển hệ thống .23
2.4. Các kỹ thuật và công cụ tự động hóa.25
PHẦN 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG .31
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG .31
3.1. Khái niệm phân tích hệ thống .31
3.2. Các hướng tiếp cận phân tích hệ thống.31
3.3. Các giai đoạn phân tích hệ thống.33
3.4. Xác định các yêu cầu của người dùng .38
CHƯƠNG 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN .43
4.1. Phương pháp phỏng vấn . 43
4.2. Phương pháp dùng phiếu hỏi .47
4.3. Phương pháp lấy mẫu .49
4.4. Phân tích tài liệu định lượng/định tính .50
4.5. Phương pháp quan sát .51
CHƯƠNG 5. MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG.56
5.1. Mô hình hóa hệ thống .56
5.2. Mô hình logic.58
5.3. Biểu đồ phân rã chức năng . 58
5.4. Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD) .61
5.5. Các phần tử của DFD.62
5.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.65
5.7. Trình tự và quy tắc xây dựng DFD .66
CHƯƠNG 6. MÔ HÌNH HOÁ DỮ LIỆU.73
6.1. Mô hình hóa dữ liệu .73
6.2. Các phần tử của biểu đồ quan hệ thực thể (ERD) .73
6.3. Xây dựng biểu đồ quan hệ thực thể .79
6.4. Xây dựng biểu đồ dữ liệu quan hệ (RDM) .83
6.5. Từ điển dữ liệu.89
PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG .93
CHƯƠNG 7. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.93
7.1. Các hướng tiếp cận thiết kế hệ thống.93
7.2. Các công việc cụ thể trong giai đoạn thiết kế .95
CHƯƠNG 8. KIẾN TRÚC ỨNG DỤNG VÀ VIỆC MÔ HÌNH HOÁ.97
8.1. Kiến trúc ứng dụng .97
8.2. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý.97
8.3. Kiến trúc công nghệ thông tin .98
CHƯƠNG 9. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .102
9.1. Các cách lưu trữ dữ liệu.102
9.2. Kiến trúc dữ liệu .103
9.3. Triển khai mô hình dữ liệu logic dựa trên một cơ sở dữ liệu quan hệ.103
CHƯƠNG 10. THIẾT KẾ đẦU VÀO.106
10.1. Tổng quan về thiết kế đầu vào .106
10.2. Các điều khiển giao diện cho thiết kế đầu vào.107
CHƯƠNG 11. THIẾT KẾ đẦU RA.110
11.1. Tổng quan về thiết kế đầu ra .110
11.2. Cách thức thiết kế đầu ra.110
CHƯƠNG 12. THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG.112
12.1. Tổng quan về giao diện người dùng .112
12.2. Kỹ thuật giao diện người dùng.113
12.3. Các phong cách thiết kế giao diện người dùng .114
12.4. Cách thức thiết kế giao diện người dùng .116
CHƯƠNG 13. XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG .118
13.1. Giai đoạn xây dựng . 118
13.2. Giai đoạn triển khai .120
CHƯƠNG 14. VẬN HÀNH VÀ HỖ TRỢ HỆ THỐNG.124
14.1. Tổng quan về vận hành và hỗ trợ hệ thống .124
14.2. Bảo trì hệ thống .124
14.3. Phục hồi hệ thống.126
14.4. Hỗ trợ kỹ thuật .126
14.5. Nâng cấp hệ thống.127
Phần IV: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG đỐI TƯỢNG .130
CHƯƠNG 15. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ HƯỚNG đỐI TƯỢNG.130
15.1. Phân tích hướng đối tượng (Object Oriented Analysis - OOA): .130
15.2. Thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented Design - OOD):.131
15.3. Lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programming - OOP): .131
CHƯƠNG 16. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA UML.133
16.1. Lịch sử phát triển của UML .133
16.2. Unified Modeling Language là gì? .134
CHƯƠNG 17.CÁC THÀNH PHẦN CỦA UML .137
17.1. Các phần tử mang tính cấu trúc .137
17.2. Các quy tắc của UML .139
17.3. Các kỹ thuật chung của UML .139
17.4. Kiến trúc của hệ thống .140
CHƯƠNG 18.USE CASE .145
18.1. Actor.145
18.2. Use case.147
18.3. Biểu đồ use case (Use case Diagram) .151
18.4. Lớp (Class) .154
18.5. Phân bổ trách nhiệm giữa các lớp .156
18.6. Biểu đồ lớp (Class Diagram).157
CHƯƠNG 19: MÔ HÌNH đỘNG.160
19.1. Sự cần thiết có mô hình động (Dynamic model) .160
19.2. Các thành phần của mô hình động .160
19.3. Ưu điểm của mô hình động:.162
19.4. Sự kiện và thông điệp (Event & Message) .164
19.5. Thông điệp (Message):.166
19.6. Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram) .168
19.7. Biểu đồ cộng tác (Collaboration Diagram) .170
19.8. Biểu đồ trạng thái (State Diagram) .171
19.9. Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) .177
19.10. Vòng đời đối tượng (Object lifecycle) .181
19.11. Xem xét lại mô hình động.182
19.12. Phối hợp mô hình động và mô hình đối tượng .184
19.13. Tóm tắt về mô hình động .185



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

c tính nào có thể xuất hiện nhiều lần với cùng một thực thể thì
loại bỏ ra.
o Các thuộc tính bị loại ra sẽ cùng với thuộc tính khóa của thực thể ban ñầu tạo
thành một tập thực thể mới.
• Chuẩn hóa dạng 2:
o Yêu cầu: tất cả các thuộc tính trong thực thể phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ
khóa.
o ðối với các thực thể chỉ có một trường là khóa thì ñương nhiên thỏa mãn dạng
chuẩn 2.
o ðối với các thực thể có khóa bao gồm 2 thuộc tính trở lên, nếu trong ñó có
những thuộc tính phụ thuộc hàm ñơn trị vào một bộ phận của khóa thì tách các
thuộc tính ñó ra thành 1 thực thể mới với khóa là bộ phận khóa của thực thể ban
ñầu mà nó phụ thuộc hàm.
• Chuẩn hóa dạng 3:
o Yêu cầu: tất cả các thuộc tính phải phụ thuộc ñơn trị vào khóa và không phụ
thuộc hàm ñơn trị vào bất kỳ thuộc tính nào không phải là khóa trong thực thể.
o Tách những thuộc tính phụ thuộc hàm ñơn trị vào thuộc tính không phải là
khóa, ñưa chúng vào thực thể mới có khóa chính là thuộc tính mà nó phụ thuộc
hàm.
Ví dụ 1: xét quá trình xây dựng các thuộc tính cho các tập thực thể dựa trên mẫu
hóa ñơn bán hàng của một công ty
Số Hð:
HÓA ðƠN BÁN
Ngày……………
Họ tên khách hàng:……………………….Mã số khách
hàng:………………...
86
ðịa
chỉ:………………………………………………………………
Mã sô mặt
hàng
Tên hàng Số lượng ðơn giá Thành tiền
• Quá trình chuẩn hóa diễn ra như sau:
Thuộc tính
ban ñầu chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa
dạng 1
1NF
Chuẩn hóa
dạng 2
2NF
Chuẩn hóa
dạng 3
3NF
Số hiệu ñơn
Mã số khách
hàng
Ngày ñặt
hàng
Tên khách
hàng
ðịa chỉ
Mã số mặt
hàng
Tên mặt hàng
Số lượng
ðơn giá
Số hiệu ñơn
Mã số khách
hàng
Ngày ñặt
hàng
Tên khách
hàng
ðịa chỉ
Số hiệu ñơn
Mã số mặt
hàng
Tên mặt hàng
Số lượng
ðơn giá
Số hiệu ñơn
Mã số khách
hàng
Ngày ñặt
hàng
Tên khách
hàng
ðịa chỉ
Số hiệu ñơn
Mã số mặt
hàng
Số lượng
ðơn giá
Mã số mặt
hàng
Tên mặt hàng
Số hiệu ñơn
Mã số khách
hàng
Ngày ñặt
hàng
Mã số khách
hàng
Tên khách
hàng
ðịa chỉ
Số hiệu ñơn
Mã số mặt
hàng
Số lượng
ðơn giá
Mã số mặt
hàng
Tên mặt hàng
• Sau khi chuẩn hóa, thu ñược các thực thể sau:
ðơn hàng bán (Số hiệu ñơn hàng, Mã số khách hàng, Ngày ñặt hàng)
87
Khách hàng (Mã số khách hàng, Tên khách hàng, ðịa chỉ khách hàng)
Dòng ñơn hàng (Số hiệu ñơn hàng, Mã số mặt hàng, Số lượng, ðơn giá)
Mặt hàng (Mã số mặt hàng, Tên mặt hàng)
• Kết hợp các tập thực thể chung.
Do việc chuẩn hóa xuất phát từ nhiều tài liệu khác nhau nên có thể sau khi chuẩn
hóa sẽ xuất hiện các thực thể giống nhau. cần hợp nhất chúng thành một
thực thể mà chứa ñủ các thuộc tính. Rất có thể sau giai ñoạn này thì thực thể thu
ñược sẽ không còn ở dạng chuẩn 3 nên cần thực hiện chuẩn hóa lại các thực
thể mới.
Ví dụ 2:
Có 2 tập thực thể ñơn ñặt hàng ñược chuẩn hóa từ 2 tài liệu là ñơn ñặt hàng và tài
liệu giao hàng như sau:
ðơn hàng (Số hiệu ñơn hàng, Mã số khách hàng, Ngày ñặt hàng)
ðơn ñặt hàng (Số hiệu ñơn hàng, Tình trạng ñơn hàng, ðịa chỉ giao hàng)
Sau khi kết hợp có:
ðơn hàng (Số hiệu ñơn hàng, Mã số khách hàng, Ngày ñặt hàng, Tình trạng ñơn
hàng, ðịa chỉ giao hàng)
Thực thể mới không còn thỏa dạng chuẩn 3 vì ñịa chỉ giao nhận phụ thuộc hàm
vào Mã số khách hàng là thuộc tính không phải là khóa của thực thể. Thực hiện
chuẩn hóa,tách thuộc tính ðịa chỉ giao nhận ra khỏi thực thể ta ñược thực thể
mới:
ðơn hàng (Số hiệu ñơn hàng, Mã số khách hàng, Ngày ñặt hàng, Tình trạng ñơn
hàng)
6.4.3. Xác ñịnh các mối quan hệ
Theo ví dụ 6-1 và 6-2 sau khi chuẩn hóa, thu ñược các thực thể sau:
ðơn hàng bán (Số hiệu ñơn hàng, Mã số khách hàng, Ngày ñặt hàng)
Khách hàng (Mã số khách hàng, Tên khách hàng, ðịa chỉ khách hàng)
Dòng ñơn hàng (Số hiệu ñơn hàng, Mã số mặt hàng, Số lượng, ðơn giá)
Mặt hàng (Mã số mặt hàng, Tên mặt hàng)
Giao nhận (Số hiệu giao nhận, Mã số khách hàng, Ngày giao)
Dòng giao hàng (Số hiệu giao nhận, Số hiệu ñơn hàng, Mã số mặt hàng, Số lượng
giao)
a. Ma trận thực thể/khóa.
88
• ðể xác ñịnh các mối quan hệ giữa các thực thể , ta cần lập bảng ma trận thực
thể/khóa. Trong ñó, các cột liệt kê các tập thực thể, các hàng liệt kê các thuộc
tính khóa của các thực thể.
• Ứng với mỗi ô giao giữa hàng và cột, nếu thuộc tính khóa có trong thực thể, ta
ñánh dấu X, nếu không là khóa của thực thể nhưng có xuất hiện trong ñó thì
ñánh dấu O. Ví dụ:
Thực thể
Thuộc tính
khóa
ðơn
hàng
Khách
hàng
Dòng
ñơn
hàng
Mặt
hàng
Giao
nhận
Dòng
giao
hàng
Số hiệu ñơn
hàng
X X X
Mã số khách
hàng
O X X
Mã số mặt
hàng
X X X
Số hiệu giao
nhận
X X
b. Thiết lập các mối quan hệ.
• Dựa theo bảng ma trận thực thể/khóa, ta xác ñịnh các mối quan hệ bằng cách
bắt ñầu từ cột thứ nhất, từ ô chứa khóa của nó, ta chiếu qua các ô kế tiếp trên
cùng một hàng ñể xem nếu ô nào có chứa dấu X hay O thì ta có một liên kết
giữa thực thể ñang xét với thực thể có ô chứa dấu trên hàng ñó.
6.4.4. Xây dựng mô hình RDM
• Sau khi ñã thực hiện xong 3 bước trên, ta lập mô hình quan hệ.
• Tiếp theo, cần ñiều chỉnh ñể có ñược mô hình dữ liệu hoàn chỉnh:
o So sánh ERD ñược xây dựng ban ñầu với RDM ñể chỉnh lý những ñiểm khác
biệt sao cho hai mô hình phải phản ánh chính xác lẫn nhau.
o Trong một số trường hợp, nhà phân tích có thể ñưa vào hay loại bỏ những
quan hệ phụ ñể làm trong sáng mô hình.
89
Hình 6-5 Biểu ñồ quan hệ dữ liệu của hệ thống quản lý phân xưởng
6.5. Từ ñiển dữ liệu
6.5.1. Khái niệm
Từ ñiển dữ liệu là bộ phận của tư liệu trong phân tích thiết kế, nó mô tả nội dung của
các ñối tượng theo ñịnh nghĩa có cấu trúc
Trong DFD các chức năng xử lý, kho dữ liệu, luồng dữ liệu chỉ mô tả ở mức khái quát
thường là tập hợp các khoản mục riêng lẻ. Các khái quát này cần ñược mô tả chi tiết
hoá hơn qua công cụ từ ñiển dữ liệu
Từ ñiển dữ liệu là sự liệt kê có tổ chức các phần tử dữ liệu thuộc hệ thống, liệt kê các
mục từ chỉ tên gọi theo một thứ tự nào ñó và giải thích các tên một cách chính xác
chặt chẽ ngắn gọn ñể cho cả người dùng và người phân tích hiểu chung cái vào, cái ra,
cái luân chuyển.
6.5.2. Kí hiệu mô tả nội dung cho từ ñiển dữ liệu:
90
Kết cấu dữ liệu Ký pháp Ý nghĩa
ðịnh nghĩa
Tuần tự
Tuyển chọn
Lặp
Lựa chọn
Giải thích
=
+
[ | ]
{ } n
( )
* Lời chú thích
*
ðược tạo từ

hay
Lặp n lần
Dữ liệu tuỳ
chọn
Giới hạn chú
thích
6.5.3. Ví dụ một từ ñiển dữ liệu:
• Xác ñịnh một tờ hoá ñơn:
Hoá ñơn = Số HD + Ngày bán + Khách hàng +
+ Hàng * n
+ Số lượng * n
+ Thành tiền * n
+ Tổng cộng + KT trưởng + Người bán.
• Xác ñịnh thông tin về khách hàng
Khách hàng = Họ tên Khách + Tài khoản + ðịa ch...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top