uyen_0403

New Member

Download miễn phí Tổng quan về Java UI





Mặc dù có thể làm việc mà không cần Layout Manager, bạn nên dùng Layout Manager nếu có thể. Layout managers dể thay đổi kích thước của Container và điều chỉnh hình dạng của các thành phần phụ thuộc vào Platform. Nó cùng có thể được sử dụng lạ bới các Container va các chương trình khác. nếu Custom Container sè không tái sử dụng, không thể thay đổi kích thước, và hoàn toàn có thể điều khiển được các thông số phụ thuộc vào hệ thống như Font và hình dạng các thành phần.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

của thành phần với số lượng lớn.
Các phương thức sự kiện của Adjustment
Giao diện Adjustment Listener chứa một cách đơn, và vì thế nó không có lớp mô phỏng tương ứng. Sau đây là cách đó:
void adjustmentValueChanged(AdjustmentEvent)
Được gọi bởi AWT vừa sau khi thay đổi giá trị của thành phần.
Ví dụ về Handling Adjustment Events
class ConversionPanel ... implements AdjustmentListener ... {
...
Scrollbar slider;
...
ConversionPanel(...) {
...
slider.addAdjustmentListener(this);
}
...
/** Respond to the slider. */
public void adjustmentValueChanged(AdjustmentEvent e) {
textField.setText(String.valueOf(e.getValue()));
controller.convert(this);
}
...
}
Lớp AdjustmentEvent
cách adjustmentValueChanged có một thông số: một đối tượng AdjustmentEvent. Lớp AdjustmentEvent định nghĩa các cách sau:
Adjustable getAdjustable()
Trả về thành phần mà sinh ra sự kiện đó. Bạn có thể dùng nó thay vì dùng cách getSource.
int getAdjustmentType()
Trả về kiểu của adjustment được tìm thấy. giá trị trả về là một trong những giá trị sau được định nghĩa trong lớp AdjustmentEvent: UNIT_INCREMENT, UNIT_DECREMENT, BLOCK_INCREMENT, BLOCK_DECREMENT, TRACK.
int getValue()
Trả về giá trị của thành phần ngay sau khi adjustment được tìm thấy.
Viết một Component Listener
là một trong những sự kịen của thành phần được phát ra bởi đối tượng Component ngay sau khi thành phần đó mất đi, làm ẩn đi, chuyển vị trí hay thay đổi kích thước
Các phương thức, sự kiện của thành phần
Giao diện ComponentListener và lớp mô phỏng tương ứng, ComponentAdapter, chứa 4 cách:
void componentHidden(ComponentEvent)
được gọi bởi AWT sau khi thành phần biến mất bởi cách setVisible.
void componentMoved(ComponentEvent)
được gọi bởi AWT sau khi thành phần di chuyển, nó quan hệ với đối tượng chứa nó.
void componentResized(ComponentEvent)
được gọi bởi AWT sau khi thành phần thay đổi kích thước.
void componentShown(ComponentEvent)
được gọi bởi AWT sau khi thành phần xuất hiện bởi cách setVisible.
Ví dụ về Handling Component Events
public class ComponentEventDemo ... implements ComponentListener {
...
//where initialization occurs:
aFrame = new Frame("A Frame");
ComponentPanel p = new ComponentPanel(this);
aFrame.addComponentListener(this);
p.addComponentListener(this);
...
public void componentHidden(ComponentEvent e) {
displayMessage("componentHidden event from "
+ e.getComponent().getClass().getName());
}
public void componentMoved(ComponentEvent e) {
displayMessage("componentMoved event from "
+ e.getComponent().getClass().getName());
}
public void componentResized(ComponentEvent e) {
displayMessage("componentResized event from "
+ e.getComponent().getClass().getName());
}
public void componentShown(ComponentEvent e) {
displayMessage("componentShown event from "
+ e.getComponent().getClass().getName());
}
}
class ComponentPanel extends Panel ... {
...
ComponentPanel(ComponentEventDemo listener) {
...//after creating the label and checkbox:
label.addComponentListener(listener);
checkbox.addComponentListener(listener);
}
...
}
Lớp ComponentEvent
Mỗi một cách của sự kiện các thành phần có một thông số đơn: đối tượng ComponentEvent lớp ComponentEvent định nghĩa một cách hay dùng, getComponent, trả về thành phần mà phát ra sự kiện.
Viết một Container Listener
Những sự kiện của Container được phát ra ngay sau khi một thành phần được thêm vào Container hoặc chuyển đi khỏi Container.
Các phương thức, sự kiện của Container
Giao diện ContainerListener và lớp mô phỏng tương ứng, ContainerAdapter chứa hai phương thức:
void componentAdded(ContainerEvent)
được gọi sau khi một thành phần được thêm vào Container.
void componentRemoved(ContainerEvent)
được gọi sau khi một thành phần được chuyển đi khỏi Container.
Ví dụ về Handling Container Events
public class ContainerEventDemo ... implements ContainerListener ... {
...//where initialization occurs:
buttonPanel = new Panel();
buttonPanel.addContainerListener(this);
...
public void componentAdded(ContainerEvent e) {
displayMessage(" added to ", e);
}
public void componentRemoved(ContainerEvent e) {
displayMessage(" removed from ", e);
}
void displayMessage(String action, ContainerEvent e) {
display.append(((Button)e.getChild()).getLabel()
+ " was"
+ action
+ e.getContainer().getClass().getName()
+ "\n");
}
...
}
Lớp ContainerEvent
Mỗi phương thức của Container Event có một thông số đơn: đối tượng ContainerEvent. Lớp ContainerEvent định nghĩa hai phương thức thường dùng sau:
Component getChild()
Trả về thành phần được thêm hay chuyển khỏi Container trong sự kiện này.
Container getContainer()
Tar về Container sinh ra sự kiện này.
Viết một Focus Listener
Các sự kiện Focus được phát ra khi một thành phần có hoặc mất đi sự tập trung vào nó.
Các phương thức, sự kiện của Focus
Gaio diện FocusListener và lớp mô phỏng tương ứng, FocusAdapter, chứa hai phương thức:
void focusGained(FocusEvent)
được gọi sau khi thành phần có sự tập trung.
void focusLost(FocusEvent)
được gọi sau khi thành phần mất sự tập trung.
Ví dụ về Handling Focus Events
public class FocusEventDemo ... implements FocusListener ... {
...//where initialization occurs
window = new FocusWindow(this);
...
public void focusGained(FocusEvent e) {
displayMessage("Focus gained", e);
}
public void focusLost(FocusEvent e) {
displayMessage("Focus lost", e);
}
void displayMessage(String prefix, FocusEvent e) {
display.append(prefix
+ ": "
+ e.getSource() //XXX
+ "\n");
}
...
}
class FocusWindow extends Frame {
...
public FocusWindow(FocusListener listener) {
super("Focus Demo Window");
this.addFocusListener(listener);
...
Label label = new Label("A Label");
label.addFocusListener(listener);
...
Choice choice = new Choice();
...
choice.addFocusListener(listener);
...
Button button = new Button("A Button");
button.addFocusListener(listener);
...
List list = new List();
...
list.addFocusListener(listener);
}
}
Lớp FocusEvent
Mỗi phương thức Focus Event có một thông số đơn : đối tượng FocusEvent. Lớp FocusEvent định nghĩa một phương thức, isTemporary, trả về giá trị True khi sự kiện mất sự tập trung đó là tạm thời.
Mọi thông báo thông thường mà bạn gởi tới đối tượng FocusEvent là getComponent (được định nghĩa trong ComponentEvent), nó trả về thành phần gây ra sự kiện này.
Viết một Item Listener
Các sự kiện của Item được phát ra khi thực thi giao diện ItemSelectable.
Các phương thức, sự kiện của Item
Giao diện ItemListener vhỉ có một phương thức, vì vậy nó không có lớp mô phỏng tương ứng:
void itemStateChanged(ItemEvent)
được gọi sau khi thay đổi trạng thái của thành phần.
Ví dụ về Handling Item Events
public void itemStateChanged(ItemEvent e) {
if (e.getStateChange() == ItemEvent.SELECTED) {
label.setVisible(true);
} else {
label.setVisible(false);
}
}
Lớp ItemEvent
Mỗi phương thức của Item event có một thông số đơn: đối tượng ItemEvent. Lớp ItemEvent định nghĩa các phương thức sau:
Object getItem()
Trả về Item đợc tập trung trong sự kiện này.
ItemSelectable getItemSelectable()
Tar về thành phần phát ra sự kiện.
int getStateChange()
trả về trạng thái mới của Item. Lớp ItemEvent định nghĩa hai trạng thái: SELECTED và DESELECTED.
Viết một Key Listener
Đựoc phát ra khi người sử dụng đánh phím. Đặc biệt Key events phát ra bởi đối tượng mà dang được tập trung khi người dùng nhấn hoă
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top