Canowicakte

New Member

Download miễn phí Giáo trình Quản trị chiến lược căn bản





Các loại hình CL cấp chức năng
- Chiến lược sản xuất tác nghiệp
- Chiến lược Marketing
- Chiến lược quản lý nguyên vật liệu
- Chiến lược nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Chiến lược tài chính
- Chiến lược nguồn nhân lực
- Chiến lược phát triển cơ sở hạ tầng
1. Chiến lược sản xuất tác nghiệp
* Chiến lược sản xuất tác nghiệp xác định phạm vi chiến lược thông qua xác lập thứ tự ưu tiên cho cạnh tranh sản phẩm.
* Yếu tố ưu tiên cho cạnh tranh của 1 sản phẩm
- Tính kinh tế theo quy mô
+ Tính kinh tế theo quy mô cho biết chi phí của một đơn vị sản phẩm hay dịch vụ sản xuất giảm đi khi quy mô sản lượng tăng lên. Có 2 nguyên nhân:
Khả năng dàn trải chi phí cố định cho một khối lượng sản phẩm được sản xuất ra lớn hơn.
Thực hiện sự phân công lao động và chuyên môn hóa ở mức cao hơn.
Chuyên môn hóa tạo cho nhân viên những kỹ năng rất tốt khi thực hiện 1 nhiệm vụ  giảm chi phí
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

bên trong với các thách thức bên ngoài (ST)
- Kết hợp các điểm yếu bên trong với các thách thức bên ngoài (WT)
STRENGTHS
Các điểm mạnh
WEAKNESSES
Các điểm yếu
OPPORTUNITIES
Các cơ hội
SO Strategies
CL phát huy điểm mạnh để
tận dụng cơ hội
WO Strategies
CL hạn chế điểm yếu để
tận dụng cơ hội
THREATS
Các thứch thức
ST Strategies
CL phát huy điểm mạnh để
hạn chế thách thức
WT Strategies
CL vượt qua (hạn chế) điểm yếu của DN và né tránh
các thách thức
II. Các CL cạnh tranh tổng quát
* Định nghĩa và các loại CL cạnh tranh tổng quát
- Định nghĩa: Các CL cạnh tranh tổng quát phản ánh những cách thức cơ bản mà 1 DN cạnh tranh trên những thị trường của mình dựa trên 2 đặc điểm cơ bản: chi phí thấp và khác biệt hóa.
- Kết hợp với phạm vi hoạt động của DN, tạo nên 3 CL cạnh tranh tổng quát:
+CL dẫn đạo về chi phí
+CL khác biệt hóa
+CL tập trung hóa
1. Chiến lược dẫn đạo về chi phí
* Mục tiêu : Kiểm soát tuyệt đối cấu trúc chi phí nhằm bán SP với giá thấp
* Ex : Ford, Dell, …
* Đặc điểm : dựa trên
- Đường cong kinh nghiệm
- Lợi thế theo quy mô
* Điều kiện :
- Thị phần lớn.
- Năng lực sản xuất và đầu tư lớn.
- Năng lực quản trị sản xuất và tổ chức kỹ thuật công nghệ.
- Chính sách giá linh hoạt
* Ưu điểm:
- Có thể bán P thấp hơn đối thủ cạnh tranh mà vẫn giữ nguyên mức lợi nhuận
- Nếu xảy ra chiến tranh giá cả, cty với chi phí thấp sẽ chịu đựng tốt hơn.
- Dễ dàng chịu đựng được khi có sức ép tăng giá từ phía nhà cung cấp
- Tạo ra rào cản gia nhập.
* Rủi ro :
- Xuất hiện các đối thủ cạnh tranh hiệu quả hơn.
- Thay đổi về công nghệ.
- Do mụcc tiêu chi phí thấp, Cty có thể bỏ qua, không đáp ứng được sự thay đổi vì thị hiếu của khách hàng.
2. Chiến lược khác biệt hóa
* Mục tiêu : khác biệt hóa các sp/dv của cty vói các đối thủ cạnh tranh khác.
* Ex : Mercedes, Carings,…
* Điều kiện :
+ Năng lực marketing và R&D mạnh.
+ Khả năng đổi mới, sáng tạo và năng động.
* Ưu điểm:
+ Khả năng áp đặt mức giá vược trội so với đối thủ cạnh tranh
+ Thiết lập rào cản gia nhập với các đối thủ tiềm năng.
+ Tạo ra sự trung thành của 1 nhóm khách hàng.
* Rủi ro :
+ Dễ bị đối thủ cạnh tranh bắt chước
+ Sự trung thành với nhãn hiệu hàng hóa dễ bị đánh mất khi thông tin ngày càng nhiều và chất lượng sản phẩm không ngừng được cải thiện
+ Công ty dễ đưa những đặc tính tốn kém mà KH không cần vào SP
+ Sự thay đổi trong nhu cầu và thị hiếu của KH rất nhanh è CTY khó đáp ứng
+ Đòi hỏi khả năng truyền thông quảng bá của CTY
+ Sự khác biệt về giá đôi khi trở nên quá lớn.
3. Chiến lược tập trung
* Mục tiêu : tập trung phát triển lợi thế cạnh tranh (Giá hay Khác biệt hóa sản phẩm) đáp ứng cho 1 hay 1 vài phân đoạn.
* Ex : Ferrari, Häagen-Dazs
* Điều kiện :
+ Lựa chọn 1 loại sản phẩm
+ Lựa chọn 1 tập khách hàng hay 1 vung địa lý.
* Ưu điểm:
+ Tạo sức mạnh với KH vì công ty là người cung cấp SP/DV độc đáo
+ Thiết lập rào cản gia nhập với các đối thủ tiềm năng.
+ Cho phép tiến gần với khách hàng và phản ứng kịp thời với nhu cầu thay đổi
+ Phát triển các năng lực có thế mạnh.
* Rủi ro :
+ DO sản xuất với quy mô nhỏ hay phải củng cố vị thế cạnh tranh è Chi phí cao
+ Vị thế cạnh tranh có thể mất đi do thay đổi công nghệ hay thị hiếu KH
+ Roit do thay đổi đoạn thị trường tập trung
+ Cạnh tranh từ các DN khác biệt hóa hay chi phí thấp trên diện rộng.
+ Phụ thuộc vào đoạn thị trường duy nhất.
III Quy trình hoạch định chiến lược tổng thể
1. Giai đoạn nhập dữ liệu
Mô thức đánh giá tổng hợp các
nhân tố bên trong (IFAS)
Mô thức đánh giá tổng hợp các
nhân tố bên ngoài (EFAS)
Giai đoạn 1:
Nhập dữ liệu
2. Giai đoạn phân tích tổng hợp
Mô thức TOWS
Mô thức BCG
Mô thức SPACE
Mô thức McKinsey
Mô thức CL tổng hợp
Giai đoạn 2: Giai đoạn kết hợp
* Mô thức SPACE
Bước 1: Lựa chọn 1 nhóm các biến số thể hiện FS, CA, ES và IS
Bước 2: Gán giá trị từ 1à 6 cho FS và IS; từ -6 à -1 cho ES và CA
Bước 3: Tính giá trị bình quân cho FS, CA, ES và IS
Bước 4: Đánh dấu các điểm bình quân cho FS, CA, ES và IS trên các trục
Bước 5: Cộng 2 điểm trên trục hoành/tung và đánh dấu kết quả điểm trên trục hoành/tung. Vẽ giao điểm trục tung và hoành
Bước 6: Vẽ vecto từ gốc tọa độ qua giao điểm mới. Vecto cho thấy dạng CL của tổ chức là tấn công, cạnh tranh, phòng thủ hay duy trì
* Mô thức Mc Kinsey
- Là phương pháp tương tự BCG, đánh giá theo 2 căn cứ: tính hấp dẫn của ngành và vị thế cạnh tranh của SBU.
- Điểm khác biệt là 2 tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên nhiều yếu tố hơn.
+ Các yếu tổ thể hiện tính hấp dẫn của ngành: Qui mô, tốc độ tăng trưởng, khả năng sinh lợi, ycầu vốn, tính cạnh tranh…
+ Các yếu tố thể hiện vị thế cạnh tranh: thị phần, công nghệ, chi phí, giá cả, chất lượng sản phẩm….
Các khu vực trong mô thức Mc Kinsey
+Các ô I, II, IV: "tăng trưởng và xây dựng". Thích hợp nhất cho các bộ phận này là các chiến lược tăng cường và chiến lược liên kết
+Các ô III, V, VII: "chiếm giữ và duy trì“. Nên sử dụng CL thâm nhập thị trường và phát triển SP.
+ Các ô VI, VIII, IX: "thu hoạch và loại trừ". Các công ty thành đạt có thể đạt được tổ hợp kinh doanh định vị trong hay xung quanh ô I trong mô thức IE.
* Mô thức CL tổng hợp
Góc I
Phát triển thị trường
Thâm nhập thị trường
Phát triển sản phẩm
Liên kết trước
Liên kết sau
Liên kết chiều ngang
Đa dạng hóa tập trung
Nhanh
Chậm
Góc II
Phát triển thị trường
Thâm nhập thị trường
Phát triển sản phẩm
Kết hợp theo chiều ngang
Loại bỏ
Giải thể
Góc IV
Đa dạng hóa tập trung
Đa dạng hóa chiều ngang
Đa dạng hóa liên kết
Liên doanh
Góc III
Rút bớt các hđộng KD
Đa dạng hóa tập trung
Đa dạng hóa chiều ngang
Đa dạng hóa liên kết
Loại bỏ
Giải thể
Yêú
Mạnh
Sự tăng trưởng của thị trường
Vị trí
cạnh tranh
3. Giai đoạn lựa chọn & ra quyết định chiến lược (Mô thức QSPM)
Bước 1. Liệt kê các cơ hội/ đe dọa và điểm mạnh/ yếu cơ bản vào cột bên trái của ma trận QSPM.
Bước 2: Xác định thang điểm cho mỗi yếu tố thành công cơ bản bên trong và bên ngoài.
Bước 3: Xem xét lại các mô thức trong giai đoạn 2 và xác định các chiến lược thế vị mà công ty nên quan tâm thực hiện.
Bước 4: Xác định điểm số cho tính hấp dẫn.
Bước 5: Tính điểm tổng cộng của tổng điểm hấp dẫn.
CHƯƠNG 6: CÁC LOẠI HÌNH CHIẾN LƯỢC
I. Các cấp chiến lược của doanh nghiệp
1. Chiến lược cấp Công ty
- Liên quan đến mục tiêu tổng thể và quy mô của doanh nghiệp để đáp ứng được những kỳ vọng của các cổ đông.
- Là một lời công bố về mục tiêu dài hạn, các định hướng phát triển của tổ chức.
è Công ty đã và đang và sẽ hoạt động trong ngành kinh doanh hay những ngành kinh doanh nào?
2. Chiến lược cấp kinh doanh
- Liên quan tới việc làm thế nào một doanh nghiệp có thể cạnh tranh thành công trên một thị trường (đoạn thị trường) cụ thể.
- Chỉ ra được cách thức doanh nghiệp cạnh tranh trong các ngành kinh doanh khác nh...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top