Download miễn phí Báo cáo thực tập Xây dựng chương trình quản lý thư viện





MỤCLỤC
 
Lời nói đầu
ChươngI: Tổng quan về Microsoft Access
Phần I. Giới thiệu về Microsoft Access
I Các thành phần trong CSDL Access
II. Các thành phần trong cơ sở dữ liệu ACCES
Phần II: Xây dựng hệ thống CSDL
I: Table – bảng dữ liệu
II: Query – truy vấn
III: Biểu mẫu Fom
IV: Báo biểu Report
V. Macro tập lệnh
VI. Menu
VII. Lập trình VBA
Phần III. Xây dựng chương trình
I. Mục đích của đề tài
II. Tạo bảng Table
III.Tạo biểu mẫu Fom
IV. Reports
V. Macro
Chương II. Excel
A/ Phần Lý Thuyết
I. Bảng tính Excel
II. Các hàm công cụ chuẩn
III. Vẽ biểu đồ trong Excel
IV. In ấn và trình bày
B/ Phần Thực Hành
1. Khởi động Excel
2. Các bảng tính quản lý điện
Nhận xét và đánh giá và Tài liệu tham khảo
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

dàng trong việc mã lệnh cũng nh quản lý các mã lệnh VBA đã viết.
4. Môi trờng cửa sổ viết lệnh: Là nơi soạn thảo các dòng lệnh VBA, mỗi cửa sổ sẽ chứa toàn bộ mã lệnh cho một đối tợng Form, Report, Module trong cửa sổ có thể có nhiều phần đợc viết lệnh. Mỗi phần có thể là nội dung của một khai báo, một chơng trình con hay một thủ tục đáp ứng điều kiện.
5. Cửa sổ Intermediate: Là nơi giúp thi hành trực tiếp một câu lệnh rất hữu dụng trong việc gỡ rối phần mềm.
6. Cấu trúc lệnh VBA
Cũng giống nh bất cứ cấu trúc lệnh ngôn ngữ nào đều thoả mãn yếu tố sau:
7. Cấu trúc lệnh VBA
Cũng giống như bất cứ cấu trúc lệnh ngôn ngữ nào đều thoả mãn yếu tố sau:
8. Có cấu trúc.
- Có từ khoá bắt đầu và từ khoá kết thúc.
- Thực hiện tuần tự, có thể lồng vào nhau.
9... Cấu trúc If…….Endif
If Then
[Else ]
End If
Nếu thoả mãn điều kiện thì thực hiện thủ tục 1 còn ngợc lại sẽ thực hiện thủ tục 2. Phần nằm trong dấu ngoặc vuông có thể có hay có thể không trong cấu trúc lệnh
10. Cấu trúc For…Next
- Cú pháp:
For biến chạy = to [step (n)]
(Thủ tục1)
[Exit For]
Next.
Biến chạy là kiểu dữ liệu vô hớng:
- Giá trị 1: Là kiểu dữ liệu đầu mà biến chạy có thể nhận
- Giá trị 2: Là kiểu dữ liệu cuối mà biến chạy có thể nhận
- Step (n): Là bớc chạy vòng lặp
Các dòng lệnh nằm trong dấu ngoặc vuông có thể có hay có thể không có trong cấu trúc lệnh.
11. Cấu trúc While…….. Wend
- Cú pháp:
While
Wend
Khi biểu thức thoả mãn sẽ thực hiện thủ tục.
12. Cấu trúc Select Case…….And Select
- Cú pháp:
Select Case
Case
Case

Case
[ Else Case
]
End select
* Giải thích: luôn giá trị vô hớng đếm đợc nh số nguyên, sâu ký tự, logic.
Biểu thức Cấu trúc hoạt động nh sau:
Tính giá trị biểu thức
Kiểm tra biểu thức bằng giá trị thứ i nếu đúng thì thực hiện thủ tục i và thoát ra khỏi cấu trúc bằng từ khoá End select còn ngợc lai sẽ kiểm tra biểu thức với giá trị i +1.Nếu đúng sẽ thủ tục i +1 ngợc lại sẽ thực hiện thủ tục i +2 trong phần Else Case. Sau đó sẽ thoát ra khỏi từ khoá End select
13.. Lệnh Docmd (dùng để thay đổi đối tượng)
- Cú pháp:
+ Docmd.close, ,
+ AcForm: dùng đểđóng Form
+ Acreport: dùng đểđòng Report
+ Object type: Là loại đối tượng sẽđóng
+ Acquery: Dùng đểđóng bảng truy vấn (Query)
+ Actable: Dùng đẻđóng bảng cơ sở dữ liệu (Table)
+ Object Name: Là tên đối tọng sẽđợc đóng
+ Save option: Là chỉđịnh các tuỳ chon để ghi lại cấu trúc
+ Save No: Đóng đối tượng mà không ghi lại cấu trúc
+ Save Yes: Đóng đối tượng mà ghi lại cấu trúc
+ Save Pront: Hiển thị hộp thoại nhắc nhở có ghi lại cấu trúc haykhông PHẦN III
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤCĐÍCHCHƯƠNGTRÌNHVỀTÀI
Chương trình “quản lý thư viện ”là một chương trình nhằm giúp cho con người quản lý các danh sách, giấy tờ,thư viện là nơi cung cấp mọi thông tin cho người dọc cũng như người dung, trong bất kỳ một trường học hay công ty nào cũng đòi hỏi có thư viện nơi lưu trũ mọi thông tin cũng như mọi kiến thức ta cần đến. Chương trình quản lý thư viện trên lĩnh vực công nghệ thông tin giúp cho con người rất nhiều vềđộ chính xác cao, nó ra đời làđểđáp ứng nhu cầu của con người trong quá trình cập nhật một cánh chính xác hơn, nhanh hơn.
Quản lý thư viện bao gồm nhiều lĩnh vực như các thông tin mượn trả,năm xuất bản, sách chi tiết, tác giả, thể loại, trạng thái, quyền độc giả, user…đây là những điều kiện cơ bản nhất trong một thư viện bắt buộc phải đầy đủ
* Những vẫn đề chương trình giải quyết
Trong cuộc sống của mỗi chúng ta nghành công nghệ thông tin đóng vai trò vô cùng quan trọng không thể thiếu trước đây nghành công nghệ thông tin chưa phát triển Việt Nam là nước cùng kiệt máy tính còn xa lạ với người dân những tài liệu chủ yếu được viết tay tính toán bằng thủ công … mỗi khi cần đến tìm lại mất rất nhiều thời gian, công sức kém hiệu quả trong công việc, với ngày nay nghành công nghệ thông tin phát triển chỉ trong vài phút chúng ta đã tìm được những thứ mà trước đây có thể tìm mất vài ngày mới tìm được. Con người đã thoát khỏi lao động thủ công nâng cao hiệu qủa công việc, tiết kiệm được rất nhiều thời gian.
+ Với việc quản lý thư viện với những dữ liệu đầu vào chương trình cho phép thực hiện công việc cập nhật các nhân viên trong thư viện một cách dễ dàng.
+ việc thực hiện tra cứu cũng như các nhân viên trong một công ty một cách nhanh chóng và thuận tiện
+ Chương trình có giao diện quản lý thư viện giúp cho con người có những thao tác những công việc một cách dễ dàng độ chính xác cao.
II – TẠO BẢNG (TABLE)
Bảng là nơi chứa dữ liệu của cơ sở dữ liệu, vì vậy bảng là một nền tảng của cơ sở dữ liệu. Bên cạnh dữ liêụ Accesscon cho phép lưu chữ những thuộc tính của dữ liệu kèm theo bảng tiêu đề cột, giá trị ngầm định, định dạng hiện thị hay nhập dữ liệu…
Nghiên cứu kỹ việc thiết kế bảng cho phép người sử dụng đơn giản hoáđược nhiều công việc trong những giai đoạn kế tiếp. Nêu cấu trúc bảng hay quan hệ giữa các bảng bị thai đổi dẫn đến nhiều thay đổi khác trong ứng dụng điều đó sẽ dẫn đến thay đổi trong các ứng dụng đIều đó sẽ làm cho công việc trở nên phức tạp.
1. Màn hình thiết kế và tạo bảng như sau:
Hình 1
Trong màn hình tạo bảng của cơ sở dữ liệu ta chọn Desig view để thiết kê từng bảng như sau:
Các bảng ở chếđộ thiết kế và mở
* Bảng sách
* Bảng tác giả
* Bảng nhà xuất bản
* Bảng độc giả
* Bảng sách mượn
* Bảng quyền
* Bảng sách chi tiết
* Bảng sách mượn
* Bảng thể loại
* Bảng tra cứu
* Bảng trạng thái
* Bảng User
2. Trình bày các Query – Bảng vấn tin
Query là một công cụ khai thác và xử lý dữ liệu, nó có thểđáp ứng các nhu cầu về dữ liệu của các bảng dữ liệu thuộc cơ sở dữ liệu.
Dạng Query thường được sử dụng nhiều nhất là select Query ( Bảng tin lựa chọn). Loại Qury này, ta có thể xuất dữ liệu ngay trên bảng vấn tin hay sử dụng nó làm cơ sở cho một công việc khác.
3. Tạo Query mới
a. Từ cửa sổ Database – chọn Queri – chon New
* Query độc giả mượn
* Query độc giả mượn sách
* Query độc giả từ bàn phím
* Query ht độc giả
* Query họ tên mã sách
*Query ht nhà xuất bản
* QueryHTXB nhập bàn phím
* Query sách chi tiết
* Query HT Tác giả
*Query HT Tác giả nhập từ bàn phím
* Query Tên sách nhập từ bàn phím
*Query về sách
* Query sách mượn
* Query sách mượn nhật bàn phím
* Query TT sách theo nhà sản xuất
III: TẠOBIỂUMẪU _ FOM
- FROM là một giao diện giữa người dùng và người sử dụng và dữ liệu , cho phét người sử dụng viết chương trình đIũu khiển sách hiển thị dữ liệu trong Table / Query
Tạo Fom mới
Tại cửa sổ Database – chọn Fom – New. Xuất hiện hình 1.
Hình 1
Choose the table or query whery where the objects data comes fom: chọn nguồn dữ liệu cho Fom.
Từ cửa sổ New Fom chọn Design View chọn bảng Hình 2.
Hình 2. Cửa sổ New Fom
Các điều chỉnh thiết kế.
a.Vị tríđìêu khiển. Khi thiết kế các đièu khiển cần quan tâm đến vị trí của chúng trên Fom màn hình thiết kế Fom có dạng: Hình3
Hình 3. Màn hình...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top