Cale

New Member

Download miễn phí Bài tập Vật lý 12 (Chương 6,7,8,9,10)





9.16. Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân ta dựa vào đại lượng
A. Số khối A của hạt nhân B. Độ hụt khối hạt nhân C. Năng lượng liên kết hạt nhân D.Năng lượng liên kết riêng hạt nhân
9.17. Chọn câu sai :
A. Hidrô có hai đồng vị là đơtêri và triti B. Đơtêri kết hợp với ôxi thành nước nặng là nguyên liệu của công nghiệp nguyên tử C. Đơn vị khối lượng nguyên tử là khồi lượng của một nguyên tử Cacbon D.Hầu hết các nguyên tố đều là hỗn hợp của nhiều đồng vị
9.18 Xét một tập hợp xác định gồm các nuclon đứng yên và chưa liên kết. Khi lực hạt nhân liên kết chúng lại với nhau thành một hạt nhân nguyên tử thì ta có kết quả như sau:
A. Khối lượng hạt nhân bằng tổng khối lượng các nuclon ban đầu. B. Năng lượng nghỉ của hạt nhân tạo thành nhỏ hơn năng lượng nghỉ của hệ các nuclon ban đầu. C. Khối lượng hạt nhân lớn hơn tổng khối lượng các nuclon ban đầu. D.Năng lượng nghỉ của hạt nhân tạo thành bằng năng lượng nghỉ của hệ các nuclon ban đầu
9.19. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân có
A. cùng số prôtôn nhưng khác nhau số nơtron B. cùng số nơtron nhưng khác nhau số prôtôn
C. cùng số khối D. cùng số khối nhưng khác nhau số nơtron
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

độ của dòng quang điện bão hoà trong tế bào quang điện là 16μA. Số electron đến anốt trong 1s là:
A. 1020 B. 1016 C. 1014 D.1013
7.73. Cho h = 6,625.10-34 Js; c =3.108 m/s. Công thoát electron của kim loại là A = 2eV. Bước sóng giới hạn λ0 của kim loại là:
A. 0,62μm B. 0,525μm C. 0,675μm D. 0,585μm
7.74. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại là λ0 = 0,6 μm. Công thoát của kim loại đó:
A. 3,31.10-20 J B. 2,07eV C. 3,31.10-18J D.20,7eV
7.75. Công thoát của electron đối với vonfram là 7,2.10-19J. Chiếu vào vonfram ánh sáng có λ = 0,18μm thì:
A. Eđomax = 10,6.10-19J B. Eđomax = 4.10-19J C. Eđomax = 7,2.10-19J D. Eđomax = 3,8.10-19J
7.76. Chiếu bức xạ lên lá kim loại thì có Ibh = 3μA. Số electron bứt ra khỏi catốt trong mỗi giây là:
A. N = 2,88.1013 B. N = 3,88.1013 C. N = 4,88.1013 D. N = 1,88.1013
7.77. Natri có A = 2,48eV. Giới hạn quang điện của Natri là:
A. λ0 = 0,56μm B. λ0 = 0,46μm C. λ0 = 0,5μm D. λ0 = 0,75μm
7.78. Dùng ánh sáng có bước sóng λ1 thì hiệu điện thế hãm là Uh. Nếu ánh sáng có λ2 = 0,5λ1 thì hiệu điện thế hãm có giá trị:
A. 0,5Uh B. 2Uh C. 4Uh D. Một giá trị khác
7.79. Chiếu bức xạ có λ = 0,56μm vào một tế bào quang điện, electron thoát ra có động năng ban đầu thay đổi từ 0 đến 5,38.10-20J.
A. λ0 = 0,66μm B. λ0 = 0,645μm C. λ0 = 0,56μm D. λ0 = 0,595μm
7.80. Chiếu ánh sáng có λ = 0,14μm đến 0,75μm vào một tế bào quang điện có công thoát A = 2,07eV. v0max là:
A. 5,8.105 m/s B. 4,32.105 m/s C. 3.105 m/s D. Một giá trị khác.
7.81. Hiệu điện thế hãm tương ứng với ánh sáng kích thích có bước sóng λ là 1,26V. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là:
A. 0,61.106 m/s B. 0,5.106 m/s C. 0,45.106 m/s D. 0,66.106 m/s
7.82. Biết hiệu điện thế hãm Uh = - 0,76V, công thoát electron khỏi kim loại là A = 2,27eV. Bước sóng của ánh sáng là:
A. λ = 0,41μm B. λ = 0,55μm C. λ = 0,16μm D. λ = 0,82μm
7.83. Cesi có giới hạn quang điện là 0,65μm. Công thoát electron của Cesi là:
A. 3,058.10-17J B. 3,058.10-18J C. 3,058.10-19J D. 3,058.10-20J
7.84. Để triệt tiêu dòng quang điện ta phải dùng hiệu thế hãm 3V. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
A. 1,03.106 m/s B. 1,03.105 m/s C. 2,03.105 m/s D. 2,03.106 m/s
785. Catốt của một tế bào quang điện có λ0 = 0,3μm được chiếu sáng bằng bức xạ 0,25μm thì:
A. v0max = 540m/s B. v0max = 5,4km/s C. v0max = 54km/s D. v0max = 540km/s
7.86. Cho e =1,6.10-19 C; me = 9,1.10-31 kg. Biết hiệu điện thế hãm là 12V. Vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron là:
A. 1,03.105 m/s B. 2,89.106 m/s C. 4,12.106 m/s D. 2,05.106 m/s
7.87. Chiếu một ánh sáng có λ = 0,42μm. Biết hiệu điện thế hãm là 0,95V. Công thoát của electron khỏi bề mặt catốt là:
A. 4,73.10-19 J B. 2,95eV C. 2eV D. 0,95 eV
7.88. Chiếu bức xạ λ’= 1,5λ thì hiệu thế hãm giảm còn một nửa. Biết λ = 662,5nm. Công thoát của electron đối với kim loại là:
A. A = 1.10-20J. B. A = 1.10-19J. C. A = 1.10-18J. D. A = 1.10-17J
7.89. Cho h = 6,625.10-34Js ;c =3.108 m/s. Giới hạn quang điện của Rb là 0,81μm. Công thoát electron khỏi Rb là:
A. 2,45.10-20 J B. 1,53eV C. 2,45.10-18J D.15,3eV
7.90. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống Rơnghen là 20kV. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen đó bằng:
A. 6,21.10-11 m B. 6,21.10-10 m C. 6,21.10-9 m D. 6,21.10-8 m
7.91. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là bao nhiêu biết rằng ống phát được tia Rơnghen có bước sóng ngắn nhất là λmin = 10Å
A. U = 12,24 V B. U = 124,2 V C. U = 1,242kV D. U = 12,24kV
7.92. Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6.10-11m.Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là:
A. 2,1kV B. 21kV C. 3,3kV D. 33kV
7.93. Giới hạn quang điện của Cesi là 0,65μm. Khi chiếu bằng ánh sáng có λ = 0,4μm. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là:
A. 8,12.105 m/s B. 7,1.106 m/s C. 6,49.105 m/s D. 5.106 m/s
7.94. Kim loại có A = 2,2eV. Chiếu vào catốt một bức xạ có bước sóng λ. Biết Uh= - 0,4V. Tần số và bước sóng của bức xạ là:
A. f = 4,279.1014Hz; λ = 0,478μm B. f = 6,279.1014Hz; λ = 0,778μm
C. f = 5,269.1014Hz; λ = 0,778μm D. f = 6,279.1014Hz; λ = 0,478μm
7.95. Chiếu bức xạ có λ = 0,546μm thì có v0max = 4,1.105m/s. Công thoát A là:
A. 2,48.10-19J B. 2,875.10-19J C. 3,88.10-19J D. 2,28.10-19J
7.96. Công thoát electron của một quả cầu kim loại là 2,36eV. Chiếu ánh sáng có λ = 0,3μm. Quả cầu đặt cô lập sẽ có điện thế bằng:
A. 1,8V B. 1,5V C. 1,3V D.1,1V
Chủ đề 2 : HIỆN TƯỢNG QUANG DẪN
QUANG TRỞ, PIN QUANG ĐIỆN
7.97. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng.
C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
7.98. Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62mm. Chiếu vào chât bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1=4,5.1014Hz, f2=5,0.1013Hz; f3=6,5.1013Hz; f4=6,0.1014Hz thì hiện tượng quang điện sẽ xảy ra với :
A. chùm bức xạ 1 B. chùm bức xạ 2 C. chùm bức xạ 3 D. chùm bức xạ 4
7.99. Chọn câu sai khi nói về quang trở:
A. Quang trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện. B. Bộ phận quan trọng của quang trở là lớp bán dẫn có gắn hai điện cực. C. Quang trở thực chất là điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.
D.Hiện tượng xảy ra bên trong quang trở là hiện tượng quang điện bên trong.
7.100. Quang dẫn là hiện tượng:
A. dẫn điện của chất bán dẫn lúc được chiếu sáng. B. kim loại phát xạ electron lúc được chiếu sáng.
C. điện trở của một chất giảm rất nhiều khi hạ nhiệt độ xuống rất thấp. D. bứt quang electron ra khỏi bề mặt chất bán dẫn.
7.101. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng quang dẫn?
A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm mạnh khi được chiếu sáng thích hợp. B. Hiện tượng quang dẫn còn gọi là hiện tượng quang điện bên trong. C. Giới hạn quang điện bên trong là bước sóng ngắn nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn. D. Giới hạn quang điện bên trong hầu hết là lớn hơn giới hạn quang điện ngoài.
7.102. Khi hiện tượng quang dẫn xảy ra, trong chất bán dẫn có hạt tham gia vào quá trình dẫn điện là:
A. Electron và proton. B. Electron và các ion. C. Electron và lỗ trống mang điện âm. D. Electron và lỗ trống mang điện dương.
7.103. Chỉ ra phát biểu sai.
A. Pin quang điện là công cụ biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành điện năng. B. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang dẫn. C. Quang trở và pin quang điện đều hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài. D. Quang trở là một điện trở có trị số phụ thuộc cường độ chùm sáng thích hợp chiếu vào nó.
7.104. Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện bên trong là:
A. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một khối kim loại. B. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫn.
C. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.
D.sự giải phóng các electron liên kết để chúng trở thành electron dẫn, nhờ tác dụng của một bức xạ điện từ.
7.105. Pin quang điện là hệ thống bi
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top