Download miễn phí Tài liệu học tập môn vật lý lớp 12 - Chương dao động điều hòa





Câu 1: Thế nào là dao động tự do?
A. Là dao động tuần hoàn B. Là dao động điều hoà
C. Là dao động không chịu tác dụng của lực cản
D. Là dao động phụ thuộc vào các đặc tính riêng của hệ, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài
Câu 2: Dao động tự do là dao động có
A. pha không đổi. B. biên độ không đổi.
C. pha ban đầu bằng không. D. chu kì chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ.
Câu 3: Phát biểu nào sai khi nói về dao động tắt dần:
A. Biên độ dao động giảm dần B. Cơ năng dao động giảm dần
C. Tần số dao động càng lớn thì sự tắt dần càng chậm
D. Lực cản và lực ma sát càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh
Câu 4: Trong những dao động tắt dần sau, trường hợp nào tắt dần nhanh là có lợi:
A. Dao động của khung xe qua chỗ đường mấp mô
B. Dao động của đồng hồ quả lắc
C. Dao động của con lắc lò xo trong phòng thí nghiệm
D. Cả B và C đều đúng
Câu 5: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là:
A. biên độ và tốc độ B. biên độ và năng lượng
C. li độ và tốc độ D. biên độ và gia tốc.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

cực đại.
B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
C. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
BÀI 5. CÁC LOẠI DAO ĐỘNG
A. TÓM TẮC LÝ THUYẾT
1. Dao động tắt dần
+ Khi không có ma sát, con lắc dao động điều hòa với tần số riêng. Tần số riêng của con lắc chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của con lắc.
+ Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động tắt dần. Nguyên nhân làm tắt dần dao động là do lực ma sát và lực cản của môi trường làm tiêu hao cơ năng của con lắc, chuyển hóa dần cơ năng thành nhiệt năng. Vì thế biên độ của con lắc giảm dần và cuối cùng con lắc dừng lại.
+ Ứng dụng: các thiết bị đóng cửa tự động, các bộ phận giảm xóc của ô tô, xe máy, … là những ứng dụng của dao động tắt dần.
2. Dao động duy trì
Nếu ta cung cấp thêm năng lượng cho vật dao động có ma sát để bù lại sự tiêu hao vì ma sát mà không làm thay đổi chu kì riêng của nó thì dao động sẽ kéo dài mãi và được gọi là dao động duy trì.
3. Dao động cưỡng bức
+ Dao động chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn gọi là dao động cưỡng bức.
+ Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
+ Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức, vào lực cản trong hệ và vào sự chênh lệch giữa tần số cưỡng bức f và tần số riêng f0 của hệ. Biên độ của lực cưỡng bức càng lớn, lực cản càng nhỏ và sự chênh lệch giữa f và f0 càng ít thì biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn.
4. Cộng hưởng
+ Hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng dần lên đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.
+ Điều kiện f = f0 gọi là điều kiện cộng hưởng.
+ Đường cong biểu diễn sự phụ thuộc của biên độ vào tần số cưỡng bức gọi là đồ thị cộng hưởng. Nó càng nhọn khi lực cản của môi trường càng nhỏ.
+ Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng:
Tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe, ... đều là những hệ dao động và có tần số riêng. Phải cẩn thận không để cho chúng chịu tác dụng của các lực cưỡng bức mạnh, có tần số bằng tần số riêng để tránh sự cộng hưởng, gây dao động mạnh làm gãy, đổ.
Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là những hộp cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau của dây đàn làm cho tiếng đàn nghe to, rỏ.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Thế nào là dao động tự do?
Là dao động tuần hoàn B. Là dao động điều hoà
C. Là dao động không chịu tác dụng của lực cản
D. Là dao động phụ thuộc vào các đặc tính riêng của hệ, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài
Câu 2: Dao động tự do là dao động có
A. pha không đổi. B. biên độ không đổi.
C. pha ban đầu bằng không. D. chu kì chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ.
Câu 3: Phát biểu nào sai khi nói về dao động tắt dần:
A. Biên độ dao động giảm dần B. Cơ năng dao động giảm dần
C. Tần số dao động càng lớn thì sự tắt dần càng chậm
D. Lực cản và lực ma sát càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh
Câu 4: Trong những dao động tắt dần sau, trường hợp nào tắt dần nhanh là có lợi:
A. Dao động của khung xe qua chỗ đường mấp mô
B. Dao động của đồng hồ quả lắc
C. Dao động của con lắc lò xo trong phòng thí nghiệm
D. Cả B và C đều đúng
Câu 5: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là:
A. biên độ và tốc độ B. biên độ và năng lượng
C. li độ và tốc độ D. biên độ và gia tốc.
Câu 6. Chọn câu SAI khi nói về dao động tắt dần?
A Dao động tắt dần luôn luôn có hại, nên người ta phải tìm mọi cách để khắc phục dao động này.
B Lực cản môi trường hay lực ma sát luôn sinh công âm.
C Dao động tắt dần càng chậm nếu như năng lượng ban đầu truyền cho hệ dao động càng lớn và lực cản môi trường (hay lực ma sát) càng nhỏ.
D Biên độ hay năng lượng giảm dần theo thời gian.
Câu 7: Dao động duy trì là dao động tắt dần mà ta đã:
A. Làm mát lực cản môi trường đối với vật chuyển động
B. Tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật
C. Tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong một phần của từng chu kì
D. Kích thích lại dao động khi dao động bị tắt dần
Câu 8 : Chọn kết luận đúng trong các kết luận dưới đây?
A. Dao động tự do là dao động không có ngoại lực tác dụng vào hệ.
B. Dao động có biên độ không đổi theo thời gian là dao động duy trì.
C. Dao động tắt dần là dao động có chu kì giảm dần.
D. Dao động cưỡng bức là dao động có chu kì chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động.
Câu 9: Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:
A. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
B. Biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
C. Tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
D. Hệ số lực cản tác dụng lên vật
Câu 10: Dao động được mô tả bằng biểu thức x = Acos (ωt + φ), trong đó A, ω, φ là hằng số, được gọi là dao động gì?
A. Tuần hoàn C. Tắt dần
B. Điều hoà D. Cưỡng bức
Câu 11: Điều kiện nào sau đây là điều kiện của sự cộng hưởng:
A. Chu kì của lực cưỡng bức phải lớn hơn chu kì riêng của hệ
B. Lực cưỡng bức phải lớn hơn hay bằng một giá trị F0 nào đó
C. Tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ
D. Tần số của lực cưỡng bức phải lớn hơn nhiều tần số riêng của hệ
Câu 12: Chọn câu sai khi nói về dao động cưỡng bức:
A. Là dao động dưới tác dụng của ngoai lực biến thiên tuần hoàn
B. Là dao động điều hoà
C. Có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức
D. Biên độ dao động thay đổi theo thời gian
Câu 13: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
Câu 14: Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra
A. trong dao động điều hoà. B. trong dao động tắt dần.
C. trong dao động tự do. D. trong dao động cưỡng bức.
Câu 15: Điều kiện để xảy ra cộng hưởng là
A. hai dao động cùng pha. B. khi hệ dao động chịu ngoại lực tuần hoàn.
C. khi pha dao động cùng pha ngoại lực.
D. khi chu kì ngoại lực bằng chu kì dao động riêng của hệ.
Câu 16: Chọn câu đúng. Một hệ có dao động cưỡng bức và một hệ tự dao động cùng có đặc điểm:
A. Là dao động tắt dần với biên độ dao động đúng bằng biên độ như khi dao động tự do.
B. Dao động với tần số như khi dao động tự do.
C. Trong mỗi chu kỳ, năng lượng vật dao động nhận đúng bằng năng lượng tiêu hao.
D. Đều chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn
BÀI 6. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
A. TÓM TẮC LÝ THUYẾT
+ Nếu một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số vớ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top