Download miễn phí Giáo trình Xử lý tự động công nghệ thông tin trong văn phòng





MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
CHỮ VIẾT TẮT 5
LỜI NÓI ĐẦU 6
Chương 1: Hệ thống và cài đặt 7
1.1. Một số nội dung liên quan đến hệ thống 7
1.1.1. Điều chỉnh dữ liệu về dạng Việt Pháp 7
1.1.2. Biểu diễn dữ liệu ngày tháng trên trục thời gian 10
1.2. Cài đặt Microsoft Office 11
1.2.1. Nguyên tắc khi cài đặt Microsoft Office 11
1.2.2. Thực hiện cài đặt đầy đủ Microsoft Office 12
1.2.3. Thực hiện cài bổ sung 14
1.2.4. Chú ý khi sử dụng chương trình diệt Virus BKAV sau khi cài 15
Kết luận chương 1 16
Câu hỏi và bài tập chương 1 16
Chương 2: Ngôn ngữ Visual Basic cho ứng dụng 17
2.1. Tổng quan về Visual Basic For Application 17
2.1.1. Khái niệm 17
2.1.2. Sử dụng Visual Basic For Application 17
2.1.3. Đặc điểm của Visual Basic For Application 18
2.1.4. Trình tự xây dựng một dự án bằng Visual Basic For Application 18
2.1.5. Cấu trúc của một dự án Visual Basic For Application 19
2.1.6. Môi trường phát triển tích hợp 20
2.2. Cơ bản về ngôn ngữ lập trình Visual Basic 21
2.2.1. Những qui định về cú pháp 21
2.2.2. Các trợ giúp về cú pháp trong quá trình viết mã lệnh 22
2.2.3. Từ khoá trong VBA 24
2.2.4. Các kiểu dữ liệu cơ bản 25
2.2.5. Khai báo trong Visual Basic For Application 30
2.2.6. Các toán tử và hàm thông dụng 33
2.2.7. Các cấu trúc điều khiển 36
2.2.8. Chương trình con 42
2.2.9. Làm việc với UserForm và các thành phần điều khiển 48
2.2.10. Các hộp thoại thông dụng 58
2.2.11. Các ví dụ cơ bản về thao tác với các tệp và thư mục trong Visual Basic For Application 60
2.2.12. Khởi tạo các biến từ file *.ini 64
2.3. Khả năng mở rộng của các phần mềm trong bộ Microsoft Ofice 65
2.3.1. Macro 65
2.3.2. Hiệu chỉnh macro 73
2.3.3. Vấn đề an toàn khi sử dụng macro 73
2.4. Tùy biến nút lệnh và tổ hợp phím tắt trong các phần mềm Office 74
2.4.1. Tùy biến đối với nút lệnh 74
2.4.2. Thiết lập phím tắt 78
2.4.3. Chèn các lời chú 79
Kết luận chương 2 80
Câu hỏi và bài tập chương 2 80
Chương 3: Các tệp lưu giữ tuỳ biến 81
3.1. Normal.dot trong WinWord 81
3.1.1. Công dụng, vị trí của Normal.dot 81
3.1.2. Một số chức năng tiêu biểu trong Normal.dot 82
3.1.3. Các tệp khởi động tương tự normal.dot 104
3.2. Personal.xls và các tệp hỗ trợ tuỳ biến trong Excel 105
3.2.1. Công dụng, vị trí 105
3.2.2. Add-in 106
Kết luận chương 3 107
Câu hỏi và bài tập chương 3 107
Chương 4: Các xử lý chuyên biệt trong WinWord 108
4.1. Xử lý tự động về định dạng 108
4.1.1. Định dạng theo mẫu có sẵn 108
4.1.2. Định dạng tuỳ biến 117
4.2. Xử lý tự động về tiếng Việt 131
4.2.1. Một số vấn đề bộ gõ, cách gõ và bảng mã 131
4.2.2. Chuyển mã bằng phần mềm 133
4.2.3. Macro chuyển mã toàn bộ văn bản từ TCVN3(ABC) sang UNICODE 134
4.2.4. Nguyên lý chuyển mã văn bản từ bảng này sang bảng khác 135
4.2.5. Sử dụng các nút thiết kế trong module UNICODE 150
Kết luận chương 4 151
Câu hỏi và bài tập chương 4 151
Chương 5: Xử lý hỗn hợp trong WinWord 152
5.1. Xử lý tự động về nội dung ngay lúc gõ 152
5.1.1. AutoCorect 152
5.1.2. AutoText 162
5.2. Xử lý tự động tổng hợp, không nhất thiết ngay lúc gõ 165
5.2.1. Bảng 165
5.2.2. Tạo mục lục tự động 166
5.2.3. Section và số trang 170
5.2.4. Header và Footer 174
5.2.5. Tìm và thay thế 175
5.2.6. Bổ sung, sửa chữa nội dung 189
Kết luận chương 5 199
Câu hỏi và bài tập chương 5 199
Chương 6: CÁC TRƯỜNG TRONG WORD 200
6.1. Căn bản về các trường của Microsoft Word 200
6.1.1. Chèn một trường của Word vào văn bản 200
6.1.2. Khoá chuyển 201
6.2. Những nguyên tắc cơ bản khi làm việc với trường Word 202
6.2.1. Lấy giá trị nhập vào từ người dùng 202
6.2.2. Đặt giá trị cho BookMark không thông qua người dùng 203
6.2.3. Chèn BookMark và kết quả tính toán ra văn bản 204
6.3. Tính toán các trường Word 209
6.3.1. Cú pháp về gõ công thức trong trường formular 209
6.3.2. Các toán tử số 209
6.3.3. Các toán tử so sánh 210
6.3.4. Các hàm 210
6.3.5. Tính toán trong các FormText 214
6.3.6. Tham chiếu vào các ô trong bảng 216
6.3.7. Kiểm tra hay trả về nội dung ô trong bảng 219
6.3.8. Tham chiếu nội dung của ô trong bảng từ ngoài bảng 219
6.3.9. Tham chiếu tính tổng hàng và tổng cột từ ngoài bảng 220
6.4. Làm việc với ngày tháng 221
6.4.1. Các loại ngày tháng 221
6.4.2. Định dạng ngày tháng 221
6.4.3. Tự động chèn một ngày quá khứ và tương lai 224
6.4.4. Tính toán qua lại giữa ngày trước và ngày sau 230
6.5. Làm việc với thời gian 235
6.5.1. Tính tổng của 2 giá trị thời gian 236
6.5.2. Tính hiệu của 2 giá trị thời gian 236
6.5.3. Chỉ định thời gian quá khứ hay tương lai 237
6.6. Điều khiển vị trí các ký tự thông qua hàm Advanced 239
6.6.1. Công dụng hàm Advanced 239
6.6.2. Cú pháp 240
6.7. Nối kết dữ liệu 240
6.7.1. Kỹ thuật nối kết Object Linking and Embedding 240
6.7.2. Kỹ thuật nối kết Dynamic Linking and Embedding 243
Kết luận chương 6 247
Câu hỏi và bài tập chương 6 248
Chương 7: Các thao tác trong môi trường Excel 249
7.1. Một số nội dung cần thống nhất trước khi làm việc với Excel 249
7.1.1. Tên và công dụng sơ lược của những yếu tố cơ bản trong Excel 249
7.1.2. CSDL Excel 250
7.1.3. Cách thức làm việc với Excel 251
7.2. Nhập nhanh dữ liệu 252
7.2.1. Gõ các tiêu đề của CSDL và nhập dữ liệu 252
7.2.2. Phát triển dữ liệu tự động 252
7.2.3. Nhập dữ liệu đồng thời vào nhiều sheet 257
7.2.4. Nhập công thức 259
7.2.5. Phần sơ cấp và phần thứ cấp của một ô 259
7.2.6. Định dạng theo điều kiện 263
7.3. Kiểm soát nhập dữ liệu 266
7.3.1. Yêu cầu nhập dữ liệu 266
7.3.2. Quy cách dữ liệu 267
7.3.3. Chỉ cho nhập dữ liệu vào những ô định trước 269
7.3.4. Không cho người dùng thực hiện một số công việc đối với bảng tính 270
7.3.5. Hiện và ẩn trong Excel 274
Kết luận chương 7 276
Câu hỏi và bài tập chương 7 276
Chương 8: Thiết lập các công thức cho các ô bị động 277
8.1. Điều khiển kiết xuất dữ liệu bị động Excel 277
8.1.1. Sự phụ thuộc giá trị của thứ cấp bị động 277
8.1.2. Dữ liệu ngày tháng 282
8.1.3. Toán đóng gói 284
8.1.4. Toán vận tải 284
8.1.5. Vùng dữ liệu 285
8.2. Sử dụng tên 288
8.2.1. Đặt tên vùng dữ liệu 288
8.2.2. Đặt tên công thức 289
8.3. Tổng hợp dữ liệu 290
8.3.1. Các hàm thông dụng phục vụ các công việc tổng hợp dữ liệu 290
8.3.2. Chồng dữ liệu 290
8.3.3. PivotTable 291
8.4. Lọc 293
8.4.1. Lọc tự động và nâng cao 293
8.4.2. Hàm xử lọc 295
8.5. Thứ cấp bị động phụ thuộc vào nhiều ô 296
8.5.1. Các ô không liên quan đến nhau 296
8.5.2. Các ô có liên quan với nhau 296
8.6. Xử lý phân nhánh lớn 297
8.6.1. Đặt vấn đề 297
8.6.2. Sử dụng hàm phân nhánh lớn 297
Kết luận chương 8 299
Câu hỏi và bài tập chương 8 299
TÀI LIỆU THAM KHẢO 300
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Co_Dau
Dim ViTri
‘Cố định ký tự trong danh sách UNI_Co_Dau
ViTri = InStr(UNI_Co_Dau, Ch)
If (ViTri > 0) Then
‘Nếu nó là ký tự thường, chọn ánh xạ của chữ hoa tương ứng trong BangMa
KhongDau1KyTu = ChuKhongDau(ViTri)
Else
‘Nếu nó chỉ là ký tự ANSI (Chữ không dấu) thì hoa lên
KhongDau1KyTu = UCase(Ch)
End If
End Function
Public Sub InUnicode()
Dim ChuoiKQua As String, I
‘Khởi tạo danh sách các ký tự tiếng Việt có dấu (UNI_Co_Daus),
‘67 ký tự có dấu là chữ thường và 67 ký tự có dấu là chữ hoa
‘Nên nhớ là dùng các hàm Function chrW, ký tự &HE1 Unicode
‘được chứa bên trong danh sách này
‘như &HE100 cho 1 chuỗi ký tự
ChuoiKQua = ChuoiKQua & ChrW(&HE1) & ChrW(&HE0) & ChrW(&H1EA3) _
_& ChrW(&HE3) & ChrW(&H1EA1) & ChrW(&H103) & ChrW(&H1EAF) _
_& ChrW(&H1EB1) & ChrW(&H1EB3) & ChrW(&H1EB5) & ChrW(&H1EB7) _
_& ChrW(&HE2) & ChrW(&H1EA5) & ChrW(&H1EA7) & ChrW(&H1EA9) _
_& ChrW(&H1EAB) & ChrW(&H1EAD) & ChrW(&HE9) & ChrW(&HE8) _
_& ChrW(&H1EBB)
ChuoiKQua = ChuoiKQua & ChrW(&H1EBD) & ChrW(&H1EB9) _
_& ChrW(&HEA) & ChrW(&H1EBF) & ChrW(&H1EC1) & ChrW(&H1EC3) _
_& ChrW(&H1EC5) & ChrW(&H1EC7) & ChrW(&HED) & ChrW(&HEC) _
_& ChrW(&H1EC9) & ChrW(&H129) & ChrW(&H1ECB) & ChrW(&HF3) _
_& ChrW(&HF2) & ChrW(&H1ECF) & ChrW(&HF5) & ChrW(&H1ECD) _
_& ChrW(&HF4) & ChrW(&H1ED1)
ChuoiKQua = ChuoiKQua & ChrW(&H1ED3) & ChrW(&H1ED5) _
_& ChrW(&H1ED7) & ChrW(&H1ED9) & ChrW(&H1A1) & ChrW(&H1EDB) _
_& ChrW(&H1EDD) & ChrW(&H1EDF) & ChrW(&H1EE1) & ChrW(&H1EE3) _
_& ChrW(&HFA) & ChrW(&HF9) & ChrW(&H1EE7) & ChrW(&H169) _
_& ChrW(&H1EE5) & ChrW(&H1B0) & ChrW(&H1EE9) & ChrW(&H1EEB) _
_& ChrW(&H1EED) & ChrW(&H1EEF)
ChuoiKQua = ChuoiKQua & ChrW(&H1EF1) & ChrW(&HFD) _
_& ChrW(&H1EF3) & ChrW(&H1EF7) & ChrW(&H1EF9) & ChrW(&H1EF5) _
_& ChrW(&H111) & ChrW(&HC1) & ChrW(&HC0) & ChrW(&H1EA2) _
_& ChrW(&HC3) & ChrW(&H1EA0) & ChrW(&H102) & ChrW(&H1EAE) _
_& ChrW(&H1EB0) & ChrW(&H1EB2) & ChrW(&H1EB4) & ChrW(&H1EB6) _
_& ChrW(&HC2) & ChrW(&H1EA4)
ChuoiKQua = ChuoiKQua & ChrW(&H1EA6) & ChrW(&H1EA8) _
_& ChrW(&H1EAA) & ChrW(&H1EAC) & ChrW(&HC9) & ChrW(&HC8) _
_& ChrW(&H1EBA) & ChrW(&H1EBC) & ChrW(&H1EB8) & ChrW(&HCA) _
_& ChrW(&H1EBE) & ChrW(&H1EC0) & ChrW(&H1EC2) & ChrW(&H1EC4) _
_& ChrW(&H1EC6) & ChrW(&HCD) & ChrW(&HCC) & ChrW(&H1EC8) _
_& ChrW(&H128) & ChrW(&H1ECA)
ChuoiKQua = ChuoiKQua & ChrW(&HD3) & ChrW(&HD2) _
_& ChrW(&H1ECE) & ChrW(&HD5) & ChrW(&H1ECC) & ChrW(&HD4) _
_& ChrW(&H1ED0) & ChrW(&H1ED2) & ChrW(&H1ED4) & ChrW(&H1ED6) _
_& ChrW(&H1ED8) & ChrW(&H1A0) & ChrW(&H1EDA) & ChrW(&H1EDC) _
_& ChrW(&H1EDE) & ChrW(&H1EE0) & ChrW(&H1EE2) & ChrW(&HDA) _
_& ChrW(&HD9) & ChrW(&H1EE6)
ChuoiKQua = ChuoiKQua & ChrW(&H168) & ChrW(&H1EE4) _
_& ChrW(&H1AF) & ChrW(&H1EE8) & ChrW(&H1EEA) & ChrW(&H1EEC) _
_& ChrW(&H1EEE) & ChrW(&H1EF0) & ChrW(&HDD) & ChrW(&H1EF2) _
_& ChrW(&H1EF6) & ChrW(&H1EF8) & ChrW(&H1EF4) & ChrW(&H110)
‘Gắn vào danh sách UNI_Co_Dau
UNI_Co_Dau = ChuoiKQua
Dim ChuKhongDau
‘Khởi tạo mảng chữ không dấu tương ứng
CHUKHONGDAU = ARRAY(“A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”,_
_ “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “E”, “E”, “E”, “E”, “E”, “E”, “E”, “E”, “E”,_
_ “E”, “E”, “I”, “I”, “I”, “I”, “I”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”,_
_ “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “U”, “U”, “U”, “U”, “U”, “U”, “U”,_
_ “U”, “U”, “U”, “U”, “Y”, “Y”, “Y”, “Y”, “Y”, “D”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”,_
_ “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “A”, “E”, “E”, “E”, “E”, “E”,_
_ “E”, “E”, “E”, “E”, “E”, “E”, “I”, “I”, “I”, “I”, “I”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”,_
_ “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “O”, “U”, “U”, “U”,_
_ “U”, “U”, “U”, “U”, “U”, “U”, “U”, “U”, “Y”, “Y”, “Y”, “Y”, “Y”, “D”)
End Sub
Sub BoDau()
'Thủ tục bỏ dấu đoạn văn bản đang lưạ chọn
Selection.Text = KhongDau1Xau(Selection.Text)
End Sub
Sub HoaThuong()
'Chuyển đổi hoa thường đoạn văn bản đã bôi đen
Dim x As Integer
x = Windows.Count
If x = 0 Then
Exit Sub
End If
With Selection.Font
'Nếu tên font có dấu chấm, chỉ việc chuyển đổi sang font chữ hoa/thường
If Left(.Name, 1) = "." Then
If Right(.Name, 1) = "H" Then
.Name = Left(.Name, Len(.Name) - 1)
StatusBar = "Thôi không dùng Font hoa."
Else
.Name =.Name + "H"
StatusBar = "Sang Font hoa."
End If
Else
'trường hợp khác gọi thủ tục xử lý hoa chữ UNICODE
Call HoaUNI
End If
End With
End Sub
4.2.5. Sử dụng các nút thiết kế trong module UNICODE
a) Hoa thường
- Chức năng: Chuyển đổi hoa/thường đoạn văn bản bôi đen.
- Phím tắt đề nghị: Alt+H. Thủ tục: HoaThuong.
VD 10: Chuyển đổi chuỗi "HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN" và "học viện phòng không - không quân" chỉ việc nhấn nút này.
b) Hoa đầu câu
- Chức năng: Chuyển ký tự đầu mỗi câu, thuộc đoạn bôi đen thành chữ hoa.
- Phím tắt đề nghị: Ctrl+A. Thủ tục: HoaTuDongDauCau.
c) Hoa đầu từ
- Chức năng: Chuyển ký tự đầu mỗi từ, thuộc đoạn bôi đen thành chữ hoa.
- Phím tắt đề nghị: Alt+A. Thủ tục: HoaDauTu.
d) Bỏ dấu
- Chức năng: Chuyển các ký tự thuộc đoạn bôi đen thành chữ hoa không dấu.
- Thủ tục: BoDau.
e) ABC chuyển sang UNICODE
- Chức năng: Chuyển các ký tự thuộc đoạn văn bản bôi đen từ font chữ dùng bảng mã và font ABC thành chữ dùng bảng mã và font UNICODE.
- Thủ tục: ABC2UNI.
f) UNICODE chuyển sang ABC
- Chức năng: Chuyển các ký tự thuộc đoạn văn bản bôi đen từ font chữ dùng bảng mã và font UNICODE thành chữ dùng bảng mã và font ABC.
- Thủ tục: UNI2ABC.
g) VNI chuyển sang UNICODE
- Chức năng: Chuyển các ký tự thuộc đoạn văn bản bôi đen từ font chữ dùng bảng mã và font VNI thành chữ dùng bảng mã và font UNICODE.
- Thủ tục: VNI2UNI.
h) UNICODE chuyển sang VNI
- Chức năng: Chuyển các ký tự thuộc đoạn văn bản bôi đen từ font chữ dùng bảng mã và font UNICODE thành chữ dùng bảng mã và font VNI.
- Thủ tục: UNI2VNI.
Kết luận chương 4
Câu hỏi và bài tập chương 4
1. Viết lại các ví dụ trong chương theo phần mềm trong máy tính của đồng chí đang sử dụng.
2. Sử dụng vòng For Each DoHoa In ActiveDocument.Shapes để chuyển đổi những phần chữ trong các đối tượng đồ hoạ Drawing từ ABC sang UNICODE theo mẫu:
With DoHoa
If.HasText = True Then 'Nếu có chữ thì
If.Font.Name=".VnTime" then 'Nếu là font ABC hay dùng Left kiểm tra tên font
End If 'Chuyển đổi
End If
End With
3. Sử dụng thuộc tính Selection.Information(wdWithInTable) = True để xác định trỏ thanh đang nằm trong 1 bảng, căn cứ vào hàm mẫu đọc từng ô trong bảng ở ví dụ sử dụng Function RestoreACEntries() trang 158 hãy viết một thủ tục để đọc từng ô trong bảng, tuỳ từng trường hợp vào giá trị trong ô nếu là font TCVN3(ABC) thì chuyển văn bản đó sang font và dùng mã UNICODE.
Chương 5: Xử lý hỗn hợp trong WinWord
Chương này tập trung xử lý nội dung theo các cách tăng tốc gõ tắt, xử lý nhanh, ngoài ra những nội dung thường xuyên nhưng ít được chú trọng như xử lý tổng hợp kèm định dạng. Nếu áp dụng sẽ mang lại hiệu quả rất cao đối với công tác thường xuyên trong văn phòng vì là những nội dung thông thường nhưng với cách thức tiếp cận và sử dụng khác đối với WinWord.
5.1. Xử lý tự động về nội dung ngay lúc gõ
5.1.1. AutoCorect
a) Ngăn nhớ
Hình 5.1. Hộp thoại thiết lập AutoCorrect với thẻ AutoCorrect
WinWord cho phép lưu rất nhiều cụm từ gõ tắt vào các ngăn nhớ, khi cần người dùng chỉ việc gõ:
TênNgăn _
hay TênNgăn.
là được nội dung của ngăn.
hay TênNgăn,
VD 11:
hoặcTênNgăn DấuCâu
Ngăn nhớ tên là sx có nội dung là sản xu...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top