keo_mut110

New Member

Download miễn phí Báo cáo Quá trình sản xuất điện trong nhà máy thuỷ điện Hoà Bình





Hệ thống nước làm mát riêng của mỗi tổ máy lấy từ buồng xoắn ở cao độ 6,2m, để làm mát cho tổ máy bao gồm cả hệ thống làm mát biến đổi Thyristor của tổ máy với các thông số sau:
Các bộ làm mát khí cho máy phát 760m3/h
Các bộ làm dầu cho ổ đỡ máy phát 250m3/h
Các bộ làm dầu cho ổ hướng máy phát 40m3/h
Các bộ làm dầu cho ổ hướng tua bin 36m3/h
Các bộ làm mát biến đổi Thyristor 15m3/h
Các bộ làm mát dầu hệ thống điều chỉnh 11m3/h
Hệ thống làm mát nhóm các máy biến thế 1 pha lấy từ buồng xoắn lên cao độ 9,8m với khả năng đảm bảo cung cấp nước khoảng 120150m3/h. Nhà máy thuỷ điện này còn có hệ thống khí nén hạ áp dùng để cung cấp khí nén áp lực 8kG/cm2 cho các bộ phận tiêu thụ như:
Hệ thống phanh các tổ máy.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Sản xuất điện trong nhà máy
thuỷ điện hoà bình
I.Giới thiệu chung.
Công trình thuỷ điện Hoà Bình được khởi công xây dựng từ năm 1979 và khánh thành vào năm1994. Công trình này là niềm tự hào của đội ngũ cán bộ, công nhân các ngành xây dựng, thuỷ lợi, năng lượng đánh dấu sự trưởng thành của đội ngũ cán bộ, công nhân Việt Nam. Công trình thuỷ điện Hoà Bình là công trình thế kỷ nó thể hiện tình hữu nghị, hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và Liên Xô.
Ngày 06-11-1979: Khởi công xây dựng công trình thuỷ điện Hoà Bình.
Ngày 31-12-1988: Tổ máy số 1 hoà lưới điện quốc gia.
Ngày 04-04-1994: Tổ máy số cuối cùng hoà lưới điện quốc gia.
Ngày 20-12-1994: Khánh thành nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Ngày 27-05-1994: Trạm 500KV đầu nguồn Hoà Bình đi vào vận hành chính thức cung cấp điện cho miền Trung và miền Nam.
Ii. Nguyên lý chung
Nhà máy thuỷ điện dùng năng lượng dòng chảy của sông suối để sản xuất điện năng. Công suất của nhà máy thuỷ điện phụ thuộc vào lưu lượng nước Q(m3/s) và chiều cao hiệu dụng của cột nước H(m) của dòng nước tại nơi đặt nhà máy .
Thuỷ điện được xây dựng bằng cách tận dụng độ dốc tự nhiên của sông. ở đây, công trình dẫn nước không đi theo sông mà tắt ngang. Thuỷ điện như thế gọi là thuỷ điện kiểu ống dẫn. Đầu đoạn sông đặt công trình lấy nước 1, rồi từ đó qua ống dẫn 2 đi vào bể áp lực 3. Đập 7 làm dâng nước, tạo dòng nước mạnh đi vào ống dẫn nước. ống dẫn 2 có độ nghiêng không đáng kể so với độ nghiêng tự nhiên của đoạn sông AB. ống dẫn áp lực 4 đi vào tua bin trong gian máy 5 rồi trở về sông B qua kênh tháo nước 6.
Các công trình của nhà máy thuỷ điện :
- Đập ngăn + hạ tầng cơ sở ( chiếm 60% tổng kinh phí ).
- Hồ chứa nước : để giữ nước, thuỷ lợi, dịch vụ du lịch.
- Cửa nhận nước : ngăn rác, nhận nước vào tua bin.
- ống dẫn lực.
- Thoát nước ( sau tua bin )
- Hạ lưu : chống lở, vỡ 2 bờ hạ lưu.
- Gian máy : tua bin + máy phát : sản xuất điện năng
- Trạm phân phối điện :nhận điện từ gian máy và cung cấp điện cho hệ thống điện .
- Các công trình khác.
IIi.Các thông số kỹ thuật chính
1.Các thông số về hồ chứa
Sông Đà bắt nguồn từ Trung Quốc ở độ cao 1500m, có chiều dài 980km. Với diện tích lưu vực là 52600km2, bằng khoảng 31% diện tích lưu vực của sông Hồng, lưu lượng chiếm khoảng 50% của sông Hồng. Về khí hậu thì nhiệt độ tmax=42oC, tmin=1,9oC, ttb=23oC. Số ngày mưa trung bình trong năm là 154 ngày với lượng mưa trung bình năm là 1960mm, lượng mưa lớn nhất trong 1 ngày đêm là 224mm. Dòng chảy trung bình hàng năm là 57,4.109m3
Các thông số chính.
§Các thông số của đập
Độ cao thi công của đập
128m
Độ cao mặt đập
123m
Rộng mặt đập
20m
Dài theo mặt đập
743m
Rộng theo chân đập
700m
Dài theo chân đập
640m
Ñ123m
Ñ102m
Ñ120m
Ñ92m
§ Các thông số về hồ chứa
* Dài 230km
* Rộng trung bình 0,8km
* Sâu trung bình 0,05km
* Tổng dung tích hồ 9,45.109m3
* Dung tích có ích 5,65.109m3
* Dung tích chống lũ 6. 109m.3
* Chiều cao lớn nhất Hmax = 117m
(dung tích chứa > 1010 m3).
* Mực nước dâng bình thường 115m.
* Mực nước chết của hồ 80m
* Mực nước nhỏ nhất của hồ 75m.
* Mực nước gia cường 120m.
* Mực nước cho phép dâng lên 117m.
* Diện tích mặt thoáng ở mực nước bình thường 115m là 108km2
* Công suất của 8 tổ máy là 8x240 = 1920MW.
* Sản lượng điện trung bình là 8,4.109kwh/năm
Đập
ngăn
Hạ lưu
Cửa nhận
Thoát nước
Gian máy
Trạm chuyển
220kV
500kV
Thượng lưu
ổng dẫn
Hình 1.7: Mô hình nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Cát +sỏi (ổn định)
Vỏ chịu lực
Hình 1.8 Mặt cắt A_A của đập
Ñ123m
Lõi đ/s không thấm
Lõi đập là đất thịt dày 50m, tiếp đó về hai bên là lớp cuội cát, lớp núi hạt nhỏ, rồi đến các lớp đá lớn hơn, các lớp này tạo thành các tầng chống thẩm thấu qua công trình. Ngoài cùng của hai bên mái đập được lát bằng đá xếp để bảo vệ các phần bên trong của đập. Bề mặt đập và các đường dọc thân đập được đổ bê tông để làm đường giao thông.
* Độ cao thi công của đập Ñ128m
* Cao độ mặt đập Ñ123m
* Rộng mặt đập trung bình 20m
* Dài theo mặt đập 740m
* Dài chân đập 640m
* Khối lượng đất dá » 22.000.000 m3
2. Hệ thống ống tràn và xả lũ
Thuỷ điện Hoà Bình có 16 cửa dẫn nước vào 8 tổ máy, cứ 2 cửa » 1 tổ máy. Mỗi tổ máy có một đường ống áp lực dẫn nước vào với đường kính 8m, qua tour-bin rồi qua đường ống áp lực(đường kính 12m). Lưu lượng qua tour-bin là 300m3/sec.
Đập tràn dài 120m, cao 67m có 18 cửa xả lũ trong đó có 12 cửa xả đáy( kích thứơc 6,10m) và 6 cửa xả mặt( kích thước 15,5m).
+ Lưu lượng xả 1 cửa xả đáy Q = 1750m3
+ Lưu lượng xả 1 cửa xả mặt Q = 1425m3
+ Lưu lượng qua 1 tổ máy định mức Qđm = 301m3
Công trình thuỷ điện Hoà Bình được thiết kế để bảo đảm an toàn với lũ có tần suất P = 0,001% có lưu lượng xả lũ của các cửa là åQ = 378.000m3
Ngưỡng cửa xả đáy độ cao H = 56m, điều khiển các van cổng xả dáy bằng bộ truyền động thuỷ lực, bộ truyền động này có tác dụng nâng cách phai dưới áp lực, giữ cách phai ở vị trí trên cùng, hạ cách phai đến vị trí an toàn của cửa xả đáy, nâng tự động cách phai về vị trí trên cùng. Mỗi cách phai được truyền động bằng 1 xi lanh thuỷ lực.
3. Các công trình chính
Cửa nhận nước là nơi bố trí các cửa lấy nước vào tuabin tổ máy, nó được bố trí kiểu tháp cao 17m, dài 190m, dọc theo chiều dài được bố trí 16 lưới chắn rác và 16 van sửa chữa sự cố tương ứng cho 8 tổ máy. Các van này được điều khiển bằng 4 bộ truyền động thuỷ lực đặt tại cao độ 119m, mỗi bộ cho 4 xi lanh của 4 cách phai sửa chữa sự cố tương ứng với 2 tổ máy.
Các thông số
Đường kính trong xi lanh 450mm
Đường kính cần xi lanh thuỷ lực 220mm
Lực nâng cách phai 300.103kg
Lực giữ cách phai 250.103kg
áp lực làm việc của dầu trong xi lanh khi nâng 261kG/cm3
Hành trình đầy đủ của píttông 11,5m
Hành trình công tác của píttông 11,15m
Tốc độ chuyển động của xi lanh
+ Khi nâng 0,37m/phút
+ Khi hạ 2,23m/phút
Thời gian nâng một cách phai 30 phút .
Thời gian hạ một cách phai 5 phút .
Loại dầu sử dụng T22 hay TÕ30 .
Thể tích toàn bộ xi lanh 13m3
Cụm máy bơm tự diều khiển PHAIP-32/320-T3 có áp lực định mức là 320kG/cm3. Dùng động cơ điện điều khiển có công suất 22kW, với tốc độ quay 1470vòng/phút. Đặc tính kỹ thuật của các cửa van sửa chữa sự cố gồm chiều cao 10m, chiều ngang 4m, tải trọng chính lên cửa van là 2303.103kg, lực nâng tính toán 290.103kg, trọng lượng 1 cửa van là 92261kG. Nước được vào tour-bin bằng 8 ống dẫn áp lực tới các tổ máy, và thoát ra bằng các ống dẫn áp lực nước ra.
Gian máy là nơi đặt 8 tổ máy, nó được xây dựng ngầm trong lòng núi đá.
Gian máy có chiều cao 50,5m; rộng 19,5m; dài 240m. Các buồng đặt các thiết bị điện và phòng điều khiển trung tâm được nối với gian máy, song song với gian máy là các gian máy biến thế(MBT) gồm 24 MBT 1 pha công suất 105MVA ghép lại thành 8 khối MBT 3 pha.
III. Các thiết bị chính.
1.Tuabin
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có máy phát kiểu trục đứng. ở đây tuor-bin trục đứng...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top