go_kien

New Member

Download miễn phí Bài giảng Tài nguyên rừng Việt Nam





ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỆ SINH THÁI RỪNG VIỆT NAM
Tính đa dạng và phong phú của các kiểu hệ sinh thái.
Thành phần các quần xã trong các hệ sinh thái rất giàu.
Tính phong phú của các mối quan hệ giữa các yếu tố vật lý và
các yếu tố sinh học, giữa các nhóm sinh vật với nhau, giữa
các loài, giữa các quần thể trong cùng một loài sinh vật.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

TÀI NGUYÊN RỪNG
VIỆT NAM
Giảng viên: Trần Thị Tuyết Thu
Mobi: 0912.733.285
E.mail: [email protected]
9/16/2011 1
Khoa Môi trƣờng
Nƣớc ta có
nhiều khu rừng
quý và đẹp
9/16/2011 2
23
Deciduous forest in Ban Don
13
21
9/16/2011 3
20
9/16/2011 4
Rõng B¶o Léc
9/16/2011 5
Rõng ®•íc N¨m C¨n
9/16/2011 6
26Rõng Trµm
9/16/2011 7
9/16/2011 8
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH
• Việt Nam có vị trí trong
khoảng 23o24’-8o35’ độ vĩ
Bắc, 102o30’-190o30’ độ kinh
Đông.
• Vị trí địa lý của Việt Nam đã
tạo nên nền tảng cho các nhân
tố tự nhiên tác động và ảnh
hƣởng đến sự hình thành hệ
thực vật.
• Việt Nam có dạng hình chữ S
dài và hẹp, bờ biển dài và địa
hình chia cắt rất phức tạp
9/16/2011 9
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH
• Hệ thống núi chi phối đến
tƣơng tác hoàn lƣu địa hình,
đến phân bố vật chất, năng
lƣợng và quy định tính đa
dạng lớp phủ thực vật trên
bề mặt đất.
9/16/2011 10
YẾU TỐ KHÍ HẬU, THỦY VĂN
• Nhân tố quyết định đến
sự hình thành cấu trúc
thảm thực vật rừng.
• Việt Nam có chế độ khí
hậu nhiệt đới điển hình.
Độ ẩm tƣơng đối lớn và
lƣợng mƣa dồi dào
(trung bình 1500-
2000mm/năm).
9/16/2011 11
ĐÁ MẸ, THỔ NHƢỠNG
• Các loại đá hình thành
đất của Việt Nam là rất
phong phú bao gồm
nhiều loại đá khác nhau
nhƣ gơnai, phiến thạch
sét, granít, đá phiến
mica, các đá trầm tích.
9/16/2011 12
Sandstone in Australia
ĐÁ MẸ, THỔ NHƢỠNG
9/16/2011 13
KHU HỆ THỰC VẬT
• Khu hệ thực vật quyết định
cấu trúc tổ thành các loài
cây của kiểu thảm thực vật
rừng.
• Hoạt động của động vật và
vi sinh vật cũng có tác động
mạnh đến sự phát triển và
sinh trƣởng của cây rừng.
• Các hoạt động của con
ngƣời ngày nay ảnh hƣởng
mạnh đến diễn thế rừng.
9/16/2011 14
23
Deciduous forest in Ban Don
9/16/2011 15
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
HỆ SINH THÁI RỪNG VIỆT NAM
Tính đa dạng và phong phú của các kiểu hệ sinh thái.
Thành phần các quần xã trong các hệ sinh thái rất giàu.
Tính phong phú của các mối quan hệ giữa các yếu tố vật lý và
các yếu tố sinh học, giữa các nhóm sinh vật với nhau, giữa
các loài, giữa các quần thể trong cùng một loài sinh vật.
9/16/2011 16
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
HỆ SINH THÁI RỪNG VIỆT NAM
Cấu trúc rừng Việt Nam thƣờng có 5 tầng: 3 tầng cây
gỗ, một tầng cây bụi thấp và một tầng cỏ và dƣơng xỉ.
Việt Nam rất đa dạng về kiểu rừng
9/16/2011 17
VIỆT NAM ĐA DẠNG CÁC KIỂU RỪNG
Rừng là rộng thƣờng xanh và nửa rụng lá.
Rừng rụng lá.
Rừng lá kim.
Rừng hỗn giao cây lá rộng và lá kim.
Rừng trên núi đá vôi.
Rừng tre nứa.
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa.
Rừng ngập mặn.
Rừng trên đất chua phèn.
189/16/2011
ĐA DẠNG SINH HỌC CAO
Việt Nam có sự đa dạng loài rất phong phú.
Việt Nam là một trong 25 nƣớc có mức độ đa dạng sinh
học cao trên thế giới với dự tính có thể có tới 20.000-
30.000 loài thực vật.
Việt Nam đƣợc xếp thứ 16 về mức độ đa dạng dinh học
(chiếm 6.5% só loài trên thế giới).
Đặc trƣng của đa dạng loài ở Viêt Nam là số lƣợng loài
nhiều, sinh khối lớn, cấu trúc loài rất đa dạng, khả năng
thích nghi loài cao.
9/16/2011 19
ĐA DẠNG SINH HỌC CAO
- Giàu về các loại tre nứa (40 loài có ý nghĩa thƣơng mại);
song mây có khoảng 400 loài.
- Phong phú về các loại dƣợc liệu.
- Nhiều loài cây đặc hữu.
- Khu hệ thú có khoảng 300 loài, trong đó có tới 78 loài và
phân loài thú là đặc hữu
9/16/2011 20
9/16/2011 21
Số liệu diện tích rừng toàn quốc
(đến ngày 31/12/2009)
9/16/2011 22
HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
Loại rừng Năm 2008 Năm 2009 Thay đổi
Phòng hộ 4.739 4.833 +
Đặc dụng 2.062 2.000 -
Sản xuất 6.199 6.288 +
Đất không có
rừng
0.118 0.138 +
9/16/2011 23
Đơn vị: 1000 ha
HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
9/16/2011
4.739
2.062
6.199
0.118
4.833
2
6.288
0.138
0
1
2
3
4
5
6
7
Phòng hộ Đặc dụng Sản xuất Đất không có rừng
Năm 2008
Năm 2009
Triệu ha
Loại rừng
24
DIỄN BIẾN DIỆN TÍCH RỪNG
Trong một thời gian khá dài, diện tích rừng tại Việt Nam đã liên tục giảm
• Năm 1943: có 14 triệu ha, độ che phủ = 43%
• Năm 1976: có 11 triệu ha, độ che phủ = 34%
• Năm 1985: có 9,3 triệu ha, độ che phủ = 30%
• Năm 1995: có 8 triệu ha, độ che phủ = 28%
Thời kì 1945 – 1975 mất khoảng 3 triệu ha, bình quân 100.000 ha/ năm
Thời kì 1975 – 1990 mất khoảng 2,8 triệu ha, bình quân 140.000 ha/ năm
Diện tích rừng nguyên thủy chỉ còn lại 10%. Điều hết sức lo ngại là những nơi
cần có rừng thì độ che phủ rừng lại rất thấp 59%.
9/16/2011 25
02
4
6
8
10
12
14
Năm
1943
Năm
1976
Năm
1980
Năm
1985
Năm
1995
Năm
2000
Năm
2007
Năm
2008
14
11.17
10.61
9.18
8
12.62 12.84 13.12
Triệu (ha)
Năm
DIỄN BIẾN DIỆN TÍCH RỪNG
từ 1943 đến 2008
9/16/2011 26
DIỄN BIẾN DIỆN TÍCH RỪNG
Từ năm 1995 đến nay diện tích rừng tự nhiên đƣợc phục hồi và tăng 3,15%/
năm
Đối với rừng trồng, từ năm 1976 đến 1999 diện tích tăng lên liên tục, bình
quân mỗi năm tăng 7,85%. Tỷ lệ tăng cao nhất là 1985 – 1999: 10,02%/ năm
Từ 2001 – 2005, diện tích rừng trồng tăng 737.000 ha.
Đến tháng 12 năm 2009 cả nƣớc hiện có 13.258.843 ha đất có rừng, chiếm
39,1%.
9/16/2011 27
HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2005
18%
49%
33% Rừng phòng
hộ
Rừng đặc
dụng
Rừng sản xuất
(Nguồn: Cẩm nang Lâm nghiệp 2005)
9/16/2011 28
Hiện trạng tài nguyên rừng năm 2008
Hiện trạng tài nguyên rừng năm 2008
1. Rừng đặc dụng, 2 Rừng phòng hộ, 3. Rừng sản xuất, 4.
Diện tích ngoài quy hoạch
16%
36%
47%
1%
1 2 3 4
9/16/2011 29
Diễn biến trữ lượng rừng theo vùng sinh thái giai đoạn 2001 – 2005
Từ năm 2001 đến 2005 trữ lượng rừng toàn quốc tăng 29.668 ngàn m3, tăng
3,8% (chủ yếu là tăng trữ lượng rừng trồng).
Trong 8 vùng sinh thái, 6 vùng có trữ lượng gỗ tăng; Tây Nguyên và Đông
Nam bộ, trữ lượng gỗ giảm.
Đơn vị: 1.000 m3
Hạng
mục
Đồng
BSH
Đông
bắc
Tây
Bắc
Bắc T
bộ
Nam
T bộ
Tây
Nguyên
Đông
N bộ
Đồng
BSCL
Tổng
cộng
Năm 2000 3.150 43.722 31.174 180.091 135.893 317.794 66.105 4.081 782.010
Năm 2005 4.763 65.777 43.030 192.321 145.714 288.559 66.005 5.509 811.678
Trữ lƣợng
tăng, giảm
1.613 22.055 11.856 12.230 9.821 -29.235 -100 1.428 29.668
% tăng,
giảm
51,2 50,4 38,0 6,8 7,2 -9,2 -0,2 35,0 3,8
9/16/2011 30
Trữ lượng rừng gỗ trên các vùng sinh thái
Đơn vị: gỗ 1000m3
Hạng mục
Toàn
quốc
Tây
Bắc
Đông
Bắc
ĐBS
Hồng
Bắc
T Bộ
Nam
T Bộ
Tây
nguyên
Đông
N Bộ
ĐB S
CL
Tổng cộng
811.678 43.030 65.777 4.763 192.321 145.714 288.559 66.005 5.509
Rừng tự nhiên
758.134 41.320 50.332 3.152 183.274 130.436 285.663 63.186 770
Tỷ lệ % RTN
93,4 96,0 76,5 66,2 95,3 89,5 99,0 95,7 14,0
Rừng trồng
53.545 1.710 15.444 1.611 9.048 15.278 2.896 2.819 4.739
Tỷ lệ % RT 6,6 4,0 23,5 33,8 4,7 10,5 1,0 4,3 86,0
Theo số liệu năm 2005,
Viện Điều tra quy hoạch rừng9/16/2011 31
Kim ngạch xuất khuẩn sản phẩm gỗ
108
219
334 435
567
1154
1562
1930
2500
2800
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
Năm
1998
Năm
2000
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Tr
iệ
u
US
D
9/16/2011 32
Biến động diện tích rừng trên phạm vi toàn quốc
giai đoạn 1976 - 2008 (Đơn v...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top