Download miễn phí Đồ án Tổng quan nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam





MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG. 4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ . 5
DANH MỤC CÁC HÌNH . 5
CHưƠNG I. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 -2008 QUA SỐ LIỆU
THỐNG KÊ . 8
1. Tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp và giá trị sản xuất các ngành chăn nuôi . 8
2. Số lượng vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi . 9
3. Kết luận . 11
CHưƠNG II. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU – THỨC ĂN CHĂN NUÔI . 13
1. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THỨC ĂN GIA SÖC VÀ NGUYÊN LIỆU CỦA VIỆT NAM
2010 . 14
2. CÁM NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU ĐANG CHO THẤY NHỮNG DẤU HIỆU TĂNG
TRưỞNG ĐỘT BIẾN TRONG HƠN HAI NĂM QUA. . 17
CHưƠNG III. TIỀM NĂNG NGUỒN NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI VIỆT NAM
. 20
1. Đặc điểm khí hậu. 20
2. Đặc điểm ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, giết mổ gia súc . 20
3. Nguồn thức ăn chăn nuôi Việt Nam . 20
3.1 THỨC ĂN XANH. 21
ĐỊNH NGHĨA . 21
3.2 CÁC LOẠI THỨC ĂN XANH . 22
3.2.1 RAU BÈO. 22
3.2.3 Thân lá khoai lang. 24
3.2.4 Lá sắn ( lá khoai mì ) . 25
3.2.5 Cỏ hòa thảo. 26
3.2.6 Cỏ voi . 27
3.2.7 Ngọn mía . 27
4. THỨC ĂN THÔ KHÔ . 28
4.1 ĐỊNH NGHĨA . 28
4.2 CÁC LOẠI THỨC ĂN THÔ KHÔ . 28
4.2.1 Rơm . 28
4.2.2 Cây ngô sau khi thu bắp . 28
4.2.3 Cỏ khô. 28
5 THỨC ĂN HẠT VÀ PHỤ PHẨM CHẾ BIẾN TỪ HẠT . 29
5.1 Bắp. 29
5.1.1 Gluten ngô và thức ăn gluten ngô. . 31
5.2 Thóc . 31
5.3 Tấm gạo. 32
5.4 Cám gạo . 33
5.5 Hạt bông . 34
5.5.1 Khô dầu bông . 34
5.6 Hạt bộ đậu ( đậu đỗ ) . 35
5.6.1 Đậu tương . 35
5.6.2 Khô dầu đậu tương. 35
5.6.3 Bã đậu nành . 37
5.7 Lạc (đậu phộng) . 37
6 THỨC ĂN CỦ QUẢ CUNG CẤP TINH BỘT . 38
6.1 Sắn (khoai mì;). 38
6.2 Khoai lang củ. . 39
7 THỨC ĂN GIÀU PROTEIN NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT . 40
7.1 Bột cá. 40
7.2 Bột thịt xương . 41
7.3 Bột máu . 42
7.4 Sản phẩm phụ của nghành chế biến tôm . 42
7.5 Sản phẩm của nghành chế biến sữa . 43
7.5.1 Sữa gầy . 43
7.5.2 Whey . 44
8 PHỤ PHẨM CỦA CÁC NGHÀNH CÔNG NGHIỆP KHÁC . 44
8.1 Bã bia. 44
8.2 Rỉ mật . 45
8.3 Bã sắn . 45
9 THỨC ĂN CUNG CẤP CHẤT BÉO. 46
10 THỨC ĂN CUNG CẤP CHẤT KHOÁNG . 46
CHưƠNG III. SƠ CHẾ NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI . 49
1. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT CÁ CHĂN NUÔI QUY MÔ NHỎ TỪ HỖN HỢP
NHIỀU LOẠI CÁ TẠP . 49
2. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO BABA . 50
3. CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN BỘT THỊT XưƠNG . 51
4. CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN BỘT MÁU GIA SÖC . 52
5. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT KHOAI MÌ . 53
6. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN BÃ KHOAI MÌ . 54
7. QUY TRÌNH SẢN XUẤT BẮP XAY . 55
CHưƠNG IV. CÁC CHẤT ĐỘC HẠI CÓ SẴN TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI . 57
1. Cyanglucoside (HCN). 57
2. Axit amin phi protein (non protein amino acids) - axit amin bất thư ờng . 59
3. Chất mimosine. 59
4. Chất canavanine, indospicine, homoarginine . 62
5. Aflatoxin . 62
6. Ochratoxin . 63
CHưƠNG V. PHỤ LỤC . 66



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

an Nguån Nguyªn LiÖu Thøc ¡n Ch¨n Nu«i T¹i ViÖt Nam
GVHD: TS. TRÇN BÝCH LAM
22 SVTH: NguyÔn Lª Thµnh Minh – MSSV 60701466
cần thiết cho động vật và dễ tiêu hóa. Gia súc nhai lại có thể tiêu hóa trên 70% các chất hữu cơ
trong thức ăn xanh. Thức ăn xanh còn chứa protein dễ tiêu hóa, giàu vitamin, khoáng đa lƣợng,
vi lƣợng, ngoài ra còn chứa các hợp chất có hoạt tính sinh học cao.
Thành phần dinh dƣỡng trong thức ăn xanh phụ thuộc vào từng loại cây trồng, điều kiện khí
hậu, thổ nhƣỡng, kĩ thuật canh tác, giai đoạn sinh trƣởng…Cây đƣợc bón nhiều phân đạm thì
hàm lƣợng protein càng cao, nhƣng chất lƣợng protein giảm vì làm tăng hàm lƣợng ni tơ phi
protein nhƣ nitrat, amit.
Nhìn chung thức ăn xanh ở nƣớc ta rất phong phú và đa dạng, nhƣng hầu hết chỉ sinh trƣởng
vào mùa mƣa, cò mùa đông và mùa khô thì thiếu hụt nghiêm trọng.
Bảng 8. Thành phần hoá học của một số cây thức ăn xanh phổ biến mọc dƣới nƣớc và trên
cạn, và bộ đậu và hoà thảo
3.2 CÁC LOẠI THỨC ĂN XANH
3.2.1 RAU BÈO
Ở nƣớc ta có nhiều sông ngòi, ao hồ thuận lợi cho sự phát triển của các loại rau bèo và
rong tảo nhƣ rau muống, bèo tấm, bèo cái, lục bình, bèo dâu và các loại rong tảo…là nguồn thức
ăn chăn nuôi đƣợc sử dụng rộng rãi ở nhiều vùng của nƣớc ta. Rau bèo có nhiều caroten, vitamin
Tæng Quan Nguån Nguyªn LiÖu Thøc ¡n Ch¨n Nu«i T¹i ViÖt Nam
GVHD: TS. TRÇN BÝCH LAM
23 SVTH: NguyÔn Lª Thµnh Minh – MSSV 60701466
nhóm B, C giàu các khoáng đa lƣợng nhƣ Kali, Canxi, một số khoáng vi lƣợng nhƣ mangan,
sắt…Một số rau bèo, rong tảo có khả năng tích tụ nhiều khoáng chất từ môi trƣờng, trong số đó
có một số kim loại nặng độc hại. Do vậy cần lƣu ý rau bèo sinh trƣởng trên các nguồn nƣớc thải
công nghiệp, nƣớc thải sinh hoạt có chứa nhiều nguyên tố độc hại. Nhƣợc điểm chung của rau
bèo chứa nhiều nƣớc 90 – 95%, giá trị năng lƣợng thấp, không thể sử dụng với tỷ lệ cao trong
khẩu phần vật nuôi có năng suất cao.
Đặc điểm chung của rau bèo là hàm lƣợng chất khô thấp từ 6 – 10% nên giá trị tạo năng
lƣợng thấp. Tuy nhiên trong chất khô lại tƣơng đối giàu protein thô 16 – 17%, giàu khoáng đa
lƣợng và khoáng vi lƣợng 10 – 15%. Xét đến hàm lƣợng acid amin, rau bèo đáp ứng đƣợc nhu
cầu của lợn và gia cầm về histidine, isoleucin, tryptophan, thừa arginine, leucine, phenylalanine,
tyrosine, nhƣng thiếu methyonine. Lysine trong rau bèo tƣơng đối giàu chiếm 4 – 6% protein thô.
Các nguyên tố khoáng có nhiều trong rau bèo là Canxi
Nhƣợc điểm cơ bản của rau bèo là dễ gây nhiễm bệnh ký sinh trùng đƣờng ruột cho gia
súc.
Một số loại bèo có giá trị dinh dƣởng cao, tiềm năng cho nghành chăn nuôi với sản lƣợng
cao nhƣ: bèo hoa dâu, bèo tấm cánh nhỏ. Việt Nam là nƣớc có kinh nghiệm sản xuất hai loại bèo
này trên ruộng lúa. Ruộng thả bèo hoa dâu thƣờng là chân ruộng chủ động nƣớc. Nhân dân ta
thƣờng kết hợp cấy bèo khi trồng lúa. Sau khi cấy lúa đƣợc 10 ngày, tiến hành thả bèo trên 1/10
diện tích ruộng, sau 6 – 7 ngày thì san bèo thƣa ra, bón phân phosphate. Nhờ thả bèo hoa dâu mà
ruộng lúa hạn chế cỏ mọc, ngăn sự bốc hơi nƣớc, tăng độ mùn.
3.2.2 Rau muống
Danh pháp khoa học: Ipomoea aquatica
Thành phần hóa học
Hình 4. Bèo hoa dâu Hình 5. Bèo tấm cánh nhỏ
Tæng Quan Nguån Nguyªn LiÖu Thøc ¡n Ch¨n Nu«i T¹i ViÖt Nam
GVHD: TS. TRÇN BÝCH LAM
24 SVTH: NguyÔn Lª Thµnh Minh – MSSV 60701466
Rau muống có 92% nƣớc, 3,2% protit, 2,5% gluxit, 1% xenluloza, 1,3% tro. Hàm lƣợng
muối khoáng cao: canxi, phốtpho, sắt. Vitamin có caroten, vitamin C, vitamin B1, vitamin
PP, vitamin B2.
Bảng 9. Thành phần dinh dƣỡng của một số loại rau muống trên thế giới (%)
Tiềm năng
Ở Việt Nam rau muống đƣợc trồng và sử dụng tƣơng
đối rộng rãi ở nhiều vùng vì có khả năng cho năng suất và giá
trị dinh dƣỡng cao, có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau
nhƣ trên đất khô, ẩm, sình lầy hay ngập nƣớc, sinh trƣởng
nhanh trong mùa mƣa, kém chịu lạnh, đƣợc sử dụng rộng rãi
trong chăn nuôi( nhất là chăn nuôi lợn).
3.2.3 Thân lá khoai lang
Danh pháp khoa học: Ipomoea batatas
Hình thái
Khoai lang là loài cây thân thảo dạng dây leo sống lâu
năm, có các lá mọc so le hình tim hay xẻ thùy chân vịt, các hoa có
tràng hợp và kích thƣớc trung bình. Rễ củ ăn đƣợc có hình dáng
thuôn dài và thon, lớp vỏ nhẵn nhụi có màu từ đỏ, tím, nâu hay
trắng. Lớp cùi thịt có màu từ trắng, vàng, cam hay tím.
Khoai lang ngoài mục đích trồng lấy củ là chính, còn
trồng để cung cấp thức ăn thô xanh cho vật nuôi. Khoai lang nếu
đƣợc chăm sóc tốt có khả năng tái sinh nhanh, thu cắt đƣợc nhiều
lần trong năm và cho năng suất cao. Giá trị dinh dƣỡng của thân
lá khoai lang nếu thu hoạch non sẽ đạt mức khá. Protein trong
thân lá đạt trung bình 15 – 16% chất khô, xơ thô khoảng 16 –
17% thấp hơn nhiều so với cỏ hòa thảo, đây là nguồn thức ăn rất
tốt cho gia súc dạ dày đơn.
Bột lá khoai lang là nguồn protein và xanthophyl trong khẩu phần gia cầm. Xanthophyl
và ß-caroten trong bột lá làm cho màu lòng đỏ trứng và da gà tốt hơn. Trong khi đó, sử dụng
10% thân lá khoai lang làm tăng tăng trọng và giảm chi phí thức ăn và giảm tỷ lệ chết và còi
cọc của lợn con.
Hình 7. Rau lang
Hình 6. Rau muống
Tæng Quan Nguån Nguyªn LiÖu Thøc ¡n Ch¨n Nu«i T¹i ViÖt Nam
GVHD: TS. TRÇN BÝCH LAM
25 SVTH: NguyÔn Lª Thµnh Minh – MSSV 60701466
Bảng 10. Thành phần hóa học của thân lá khoai lang
Bảng 11. Thành phần axit amin của củ và lá khoai lang (% theo protein thô)
3.2.4 Lá sắn ( lá khoai mì )
Danh pháp khoa học: Manihot esculenta
Đặc điểm
Lá sắn trong nguyên liệu khô 100% chứa đựng
24,2% đƣờng và tinh bột 24,2%, 24% protein, 6% chất
béo, 11% xơ, 6,7% chất khoáng, 350 pPhần mềm
xanhthophylles (Yves Froehlich, Thái Văn Hùng 2001).
Chất đạm của lá sắn có khá đầy đủ các acid amin cần
thiết, giàu lysine nhƣng thiếu methionine.
Tuy rất giàu protein ( 24% chất khô ) nhƣng trong lá sắn có chứa nhiều glucosid linimarin,
trong cơ thể vật nuôi dƣới tác dụng của enzyme sẽ tạo thành acid hydrocyanua (HCN) rất độc
đối với gia súc nhất là heo và gia cầm. Các giống sắn ngọt có 80-110 mg HCN/kg lá tƣơi, các
giống sắn đắng chứa 160-240 mg HCN/kg lá tƣơi. Do đó lá sắn đƣợc sử dụng rất hạn chế chƣa tớ
5% cho gia súc trƣởng thành. Đặc biệt thƣờng bổ sung vào khẩu phần của các loại gà đẻ thƣơng
phẩm để cải thiện màu sắc lòng đỏ trứng. Lƣợng độc tố trong giống sắn ngọt thƣờng thấp hơn so
với giống sắn đắng. Phơi nắng hay ủ chua có thể làm giảm đáng kể lƣợng độc tố trong lá sắn.
việc bổ sung acid amin methyonin vào khẩu phần ăn sẽ hạn chế một phần tác hại của độc tố.
Hình 8. Lá khoai mì (lá sắn)
Tæng Quan Nguån Nguyªn LiÖu Thøc ¡n Ch¨n Nu«i T¹i ViÖt Nam
GVHD: TS. TRÇN BÝCH LAM
26 SVTH: NguyÔn Lª Thµnh Minh – MSSV 60701466
Lá sắn ngọt là loại rau xanh giàu đạm rất bổ dƣỡng và để nuôi cá, nuôi tằm. Lá sắn đắng ủ
chua hay phơi khô để làm bột lá sắn dùng chăn nuôi lợn, gà, trâu, bò, dê v.v.
Tại Việt Nam, sắn đƣợc canh tác phổ biến ở hầu hết các tỉnh của tám vùng sinh thái. Diện
tích sắn trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Bảng 12. Thành phần hóa học của lá sắ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top