phananhvtc

New Member

Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu đặc điểm sinh lý, hiệu quả tạo củ khoai tây bi in vitro và trồng thử nghiệm tại Thái Nguyên





MỤC LỤC
Trang
Mở đầu . 1
Chương 1. Tổng quan tài liệu. 3
1.1. Giới thiệu chung về cây khoai tây . 3
1.2. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới và ở Việt Nam . 9
1.3. Những nghiên cứu về giống . 12
Chương 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu . 21
2.1. Vật liệu địa điểm và thời gian nghiên cứu . 21
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 22
Chương 3. Kết quả nghiên cứu . 32
3.1. Hiệu quả tạo khoai tây củ bi in vitro, đặc điểm sinh lý và tính toán chi phí
sản xuất khoai tây củ bi trong phòng thí nghiệm . 32
3.1.1. Ảnh hưởng của mật độ chồi cấy đến hiệu quả tạo củ bi nuôi cấy in vitro . 32
3.1.2. Ảnh hưởng của vị trí đoạn cắt đối với quá trình nuôi cấy in vitro. 34
3.1.3. Mức độ hao hụt củ bi trong bảo quản, thời gian ngủ và khả năng nảy
mầm của khoai tây củ bi in vitro . 37
3.1.4. Chi phí sản xuất khoai tây củ bi trong phòng thí nghiệm . 39
3.2. Kết quả nghiên cứu thử nghiệm ngoài đồng ruộng . 41
3.2.1. Điều kiện khí hậu, thời tiết của Thái Nguyên . 41
3.2.2. Khả năng sinh trưởng và các yếu tố cấu thành năng suất của khoai tây
trồng từ củ bi in vitro (vụ đông 2007) . 43
3.2.3. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đối với khả năng sinh trưởng và các yếu
tố cấu thành năng suất của khoai tây trồng từ củ bi in vitro (vụ đông 2007) . 53
3.3. Kết quả đánh giá chất lượng khoai tây được trồng từ củ bi in vitro (vụ
đông 2007) . 55
3.3.1. Đánh giá chất lượng thông qua một số chỉ tiêu về hình thái . 55
3.3.2. Đánh giá chất lượng thông qua một số chỉ tiêu hoá sinh . 57
Kết luận và đề nghị . 62
Tài liệu tham khảo . 64
Phụ lục



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
22
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu in vitro
2.2.1.1. Phƣơng pháp nhân chồi, tạo củ
* Ảnh hưởng của mật độ chồi cấy đến khả năng tạo củ bi trong ống nghiệm
Môi trường nhân chồi: MS cơ bản, bổ sung aga 1%, saccharose 2%,
NAA 0,2 mg/l và BAP 1,5 mg/l, pH= 5,8 [39].
Sử dụng bình tam giác có thể tích 250ml, mỗi bình đều chứa 30ml môi trường
nhân chồi như trên, chồi cấy vào các bình môi trường đã chuẩn bị với mật độ:
8- 10 chồi/bình 14-15 chồi/bình
10- 11 chồi/bình 16-17 chồi/bình
12-13 chồi/bình 18-19 chồi/bình
Khi chồi khoai tây trong bình cao từ 5cm đến 7cm (sau 2-3 tuần) sẽ được
sử dụng để tạo củ.
Môi trường tạo củ tối thích đã được nghiên cứu với chất cảm ứng tạo củ
là BAP 9,5mg/l, nền môi trường MS cơ bản, 15% nước dừa, saccharose 8%,
pH= 5,8. Mỗi bình cây đều được bổ sung 100ml môi trường tạo củ và đặt
trong buồng tối nhiệt độ 27

2
0C [39]. Các thí nghiệm được nhắc lại 3 lần,
mỗi công thức 30 bình. Khả năng tạo củ được xác định sau 7 tuần nuôi cấy.
* Ảnh hưởng của vị trí đoạn cắt đối với khả năng sinh trưởng của chồi
và tạo củ bi in vitro: Sử dụng môi trường nhân chồi và tạo củ tối thích đã được
nghiên cứu [39]; các bình tam giác 250ml đều được đổ lượng môi trường nhân
chồi như nhau và cấy chồi với cùng mật độ (14 chồi/bình), các bình thí
nghiệm được cấy các đoạn chồi ở các vị trí khác nhau: đoạn cắt phần ngọn;
đoạn cắt phần giữa thân; đoạn cắt gần gốc.
Các thí nghiệm được nhắc lại 3 lần, mỗi công thức 30 bình. Khả năng
sinh trưởng của chồi được xác định sau 20 ngày nuôi cấy, khả năng tạo củ
được xác định sau 7 tuần nuôi cấy.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
23
2.2.1.2. Theo dõi bảo quản củ bi trong phòng thí nghiệm và thời gian ngủ
nghỉ của củ
* Theo dõi mức độ hao hụt củ bi trong thời gian bảo quản: Củ khoai tây
bi sau khi thu hoạch, đem rửa sạch, để khô, phân loại củ theo 2 loại kích thước
(đường kính >0,5cm và <0,5cm) và bảo quản trong các bình tam giác thể tích
500ml. Các bình củ được bảo quản trong phòng nuôi cấy (nhiệt độ 27

2
0
C)
mỗi bình bảo quản 200 củ.
Mức độ hao hụt củ bi được xác định bằng tỉ lệ củ bị hỏng so với số củ
theo dõi trong thời gian bảo quản là 3 tháng
* Theo dõi thời gian ngủ của củ bi: Củ khoai tây bi sau khi thu hoạch,
rửa sạch, để khô, phân loại kích thước, dải đều củ bi trên khay chứa cát và đặt
trong buồng tối (nhiệt độ 27

2
0C).Thường xuyên tưới nước vào các khay cát
và loại bỏ củ bị hỏng.
Thời gian ngủ của củ bi được tính từ khi thu hoạch củ đến khi có 50%
số củ theo dõi nảy mầm. Các thí nghiệm được nhắc lại 3 lần, mỗi công thức
được tiến hành trên 150 củ.
* Theo dõi tỉ lệ nảy mầm của củ bi: Sau khi qua thời gian ngủ nghỉ, củ bi
được trồng trên đất ruộng và theo dõi tỉ lệ nảy mầm. Khả năng nảy mầm được
xác định sau 15-20 ngày trồng.
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ngoài đồng ruộng
2.2.2.1. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên. Các ô thí nghiệm có diện
tích 10m2, khoai tây được trồng theo kiểu hàng kép, mật độ 9 khóm/m2.
Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian trồng đến khả năng sinh
trưởng, phát triển và các yếu tố cấu thành năng suất của khoai tây trồng từ củ
bi được tiến hành ở 3 thời điểm trồng 20/10/2007; 27/11/2007; 10/12/2007 với
củ bi tạo ra từ giống Diamant, Solara và các giống đối chứng tương ứng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
24
2.2.2.2. Trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh
* Làm đất: Đất có cấu tượng nhẹ, tơi xốp. Dọn sạch cỏ, phay tơi xốp độ
sâu khoảng 30cm, đánh luống đôi rộng 120 cm (cả rãnh), cao 15cm. Rắc đều
trấu, vôi bột , phân chồng và thuốc chống kiến đều trên mặt luống sau đó đảo
trộn đều với đất.
* Trồng khoai tây: 1 tuần sau khi làm đất tiến hành trồng khoai tây. Rãnh
được xẻ cách nhau 40cm và cách đều 2 mép. Chọn những củ bi mầm bắt đầu
xuất hiện, không để mầm dài, sẽ khó trồng và khi trồng mầm phát triển yếu.
Đặt củ giống vào hốc, phủ đất sâu đều tay khoảng 3- 4 (cm).
* Chăm sóc: Chế độ chăm sóc các giống đối chứng và thí nghiệm là như nhau.
- Xới + vun gốc khoai tây: Xới đất xung quanh gốc khoai tây tạo độ tơi xốp
và thoáng khí cho cây phát triển. Sau khi trồng củ bi được 25 - 30 ngày - chiều
cao cây 6 - 7cm (đối chứng được 15 ngày) tiến hành xới quanh gốc, bón thúc lần
1 và vun gốc. Sau khi cây củ bi được 40 - 45 ngày, chiều cao cây 19- 20cm (đối
chứng được 30 ngày) tiến hành xới, bón thúc và vun lần 2
- Tưới nước: Tưới nước hàng ngày trong 60 ngày đầu .
- Bón thúc phân và phun thuốc bảo vệ thực vật
Bảng 2.1. Chế độ chăm sóc khoai tây trên đồng ruộng (vụ đông-2007)
Chế độ
Chăm sóc
Thời điểm sau
trồng (ngày)
Chỉ tiêu Đơn vị tính Lượng
Bón lót -
Phân chuồng (phân gà) kg /100m2 100
Trấu hun kg /100m2 50
Vôi bột kg /100m2 8
Thuốc chống kiến
Bón thúc lần 1 20
Đạm kg /100m2 1kg
Kali kg/100m
2
1kg
Bón thúc lần 2 35 Lân kg/100m
2
5 kg
Phòng mốc
sương (2 lần)
15
Ridomil Mancozeb (25gr)
30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
25
2.2.2.3. Chỉ tiêu theo dõi và phƣơng pháp theo dõi
* Sinh trưởng và phát triển của khoai tây
- Thời gian sinh trưởng (ngày): Là khoảng thời gian tính từ khi trồng
đến khi thu hoạch (lúc có khoảng 1/3- 1/2 số lá trên cây khoai tây chuyển
sang màu vàng).
- Tỉ lệ khóm được thu hoạch (%): Tỉ lệ khóm có củ/ tổng số hốc trồng.
- Chiều cao cây (cm): Được đo từ giao điểm rễ với thân đến điểm sinh
trưởng của ngọn cao nhất.
- Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/cây/ngày): Được xác định ở từng
giai đoạn sinh trưởng khác nhau của cây.
2h1 h
a
n


Trong đó: a : là tốc độ tăng chiều cao cây (cm/cây/ngày).
h1: là chiều cao cây vào cuối giai đoạn theo dõi (cm).
h2: là chiều cao cây ở đầu giai đoạn theo dõi (cm).
n : là khoảng thời gian của giai đoạn theo dõi (ngày).
- Số lá/cây: Đếm trực tiếp số lá trên thân chính vào các thời điểm khác nhau.
- Đường kính thân (cm): Được đo ở khoảng giữa các thân chính.
- Độ phủ luống ( %): Đo trực tiếp độ phủ của từng cây.
Các chỉ tiêu sinh trưởng theo dõi ở các thời điểm: 30, 45, 60 ngày sau
trồng và khi thu hoạch.
* Các yếu tố cấu thành năng suất:
- Số củ/ khóm, khối lượng trung bình 1 khóm (gam), khối lượng trung bình
1 củ (gam)
- Tỉ lệ củ thương phẩm (%): Củ có khối lượng >25(gam)
- Phân loại cỡ củ sau thu hoạch (%): Khi thu hoạch tiến hành dùng thước
kẹp đo chiều ngang nơi rộng nhất của củ rồi phân loại theo kích thước đường
kính ( >5(cm); 4- 5(cm); 3- 4(cm); 2- 3(cm); <2(cm)).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
26
* Các chỉ tiêu về chất lượng củ đánh giá theo cảm quan thông qua quan sát:
Màu vỏ củ, hình dạng củ, độ sâu mắt củ, màu ruột củ.
2.2.3. Phƣơng pháp hoá sinh
2.2.3.1. Xác định hàm lƣợng tinh bột
Xác định h...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Bệnh Thủy Đậu Bằng Zincpaste Y dược 0
D Nghiên cứu quy trình sản xuất cao đặc hai loài diệp hạ châu quy mô pilot Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu hệ thống cân cơ nông vùng mặt và mối liên quan với thần kinh mặt Y dược 0
D Nghiên cứu đặc tính của chitinase tự nhiên và biểu hiện chitinase tái tổ hợp từ chủng nấm Lecanicillium lecanii Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm của hệ thống gạt mưa rửa kính,thiết lập các bài tập thực hành và thí nghiệm trên mô hình hệ thống gạt mưa rửa kính Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Đợt Bùng Phát Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Y dược 0
D Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của bò sữa chậm sinh và ứng dụng hormone để khắc phục Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu đặc tính quang của bộ tách kênh ghép tín hiệu sử dụng ống dẫn sóng silicon Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Của Quá Trình Khoáng Hóa Một Số Hợp Chất Hữu Cơ Họ Azo Trong Nước Thải Dệt Nhuộm Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chế biến nước cam cô đặc Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top