25986_25986

New Member

Download miễn phí Đồ án Nghiên cứu ảnh hưởng Kali và Photpho đến sự hình thành và phát triển chồi lan DendrobiumSonia trongmôi trường Murashige Skoog (MS, 1962)





MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .
MỤC LỤC.
DANH SÁCH CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .
DANH MỤC CÁC BẢNG .
DANH MỤC CÁC HÌNH .
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .
LỜI MỞ ĐẦU . 1
1. Đặt vấn đề . 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu. 2
5. Phương pháp nghiên cứu . 3
TÓM TẮT . 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 5
1.1. GIỚI THIỆU VỀ HOA LAN VÀ KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG . 5
1.1.1. Tình hình sản xuất hoa lan trên thế giới và ở Việt Nam . 5
1.1.1.1. Tình hình sản xuất hoa lan trên thế giới . 5
1.1.1.2. Tình hình sản xuất lan ở Việt Nam . 6
1.1.2. Giới thiệu về giống lan Dendrobium . 7
1.1.2.1. Phân loại . 7
1.1.2.2. Sự phân bố . 8
1.1.2.3. Đặc điểm hình thái . 9
1.1.2.4. Điều kiện sinh thái . 12
1.1.2.5. Giá trị sử dụng. 14
1.1.3. Các phương pháp nhân giống truyền thống trên cây lan. 15
1.1.3.1. Nhân giống vô tính . 15
1.1.3.2. Nhân giống hữu tính . 16
1. 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG IN VITRO . 16
1.2.1.Lịch sử. 17
1.2.2. Các bước của quá trình vi nhân giống in vitro. 17
1.2.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nuôi cấy mô thực vật . 18
1.2.3.1. Anh hưởng của mẫu cấy . 18
1.2.3.2. Anh hưởng của môi trường nuôi cấy. 18
1.2.4. Các kỹ thuật nhân giống in vitro . 18
1.2.5. Ưu và nhược điểm của kỹ thuật nhân giống in vitro . 19
1.2.5.1.Ưu điểm:. 19
1.2.5.2. Nhược điểm . 20
1.2.6. Một số hệ thống nuôi cấy in vitro mới . 21
1.2.6.1. Nuôi cấy lỏng lắc . 21
1.2.6.2. Nuôi cấy bằng bioreactor . 22
1.2.6.3. Nuôi cấy quang tự dưỡng . 22
1.2.7. Ứng dụng của kỹ thuật nhân giống in vitro trên thực vật:. 22
1.3. VAI TRÒ SINH LÝ CỦA KALI VÀ PHOSPHORE TRONG GIỚI THỰC
VẬT: . 26
1.3.1. Kali. 26
1.3.2. Phosphore. 30
1.4. THÀNH PHẦN VÀ MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY . 34
1.4.1. Các khoáng vô cơ . 34
1.4.1.1. Tầm quan trọng của các khoáng vô cơ đối với mô tế bào thực vật. 34
1.4.1.2. Các môi trường nuôi cấy thông dụng . 36
1.4.3. Các chất điều hòa sinh trưởng . 37
1.4.4. Hydrate carbon (đường) . 38
1.4.5. Một số yếu tố khác trong môi trường nuôi cấy mô lan . 38
1.4.5.1. Các chất hấp thụ phenol . 38
1.4.5.2. Nước dừa và các dịch chiết khác . 39
1.4.5.3. Ảnh hưởng của pH . 40
1.5. Một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài . 40
1.5.1. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của Phosphore đến quá trình phát triển của thực
vật. 40
1.5.2. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của Kali đến quá trình phát triển của thực vật . 42
1.6. Một số kết quả đạt được trong nhân giống một số loài Dendrobium thương mại
bằng phương pháp nuôi cấy mô: . 43
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 45
2.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU . 45
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 46
2.2.1. Cách pha môi trường . 46
2.2.1.1. Pha dung dịch mẹ . 46
2.2.1.2. Pha môi trường nuôi cấy . 51
2.2.2. Các thao tác trong phòng thí nghiệm . 51
2.2.2.1. Cân . 51
2.2.2.2. Đong chất lỏng . 52
2.2.2.3. Xác định độ pH . 52
2.2.2.4. Khử trùng . 52
2.2.2.5. Các thao tác trong tủ cấy . 53
2.2.3. Cách bố trí thí nghiệm . 53
2.3. Nội dung nghiên cứu . 53
2.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của Kali đến sự hình thành và phát triển chồi lan
Denrobium Sonia. . 53
2.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của Phospho đến sự hình thành và phát triển chồi
lan Denrobium Sonia. 53
2.4. Các chỉ tiêu theo dõi. 53
2.5. Phân tích thống kê . 54
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ –THẢO LUẬN . 55
3.1. THÍ NGHIỆM 1: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA KALI ĐẾN SỰ HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHỒI LAN DENDROBIUM SONIA. . 55
3.2. THÍ NGHIỆM 2: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHOSPHORE ĐẾN SỰ
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHỒI LAN DENDROBIUM SONIA . 63
KẾT LUẬN –ĐỀ NGHỊ. 71
KẾT LUẬN . 71
ĐỀ NGHỊ. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .
PHỤ LỤC .



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

eo khả năng thẩm thấu
của không bào tăng lên. Điều này có thể đạt được nhờ sự tích tụ K+ gây ra sự tăng
mạnh về thể tích của không bào do tính thấm. GA3 và K+ dường như có tác dụng
hỗ trợ nhau trong vai trò làm tăng chiều cao cây.
Sự cân bằng ion: K+ có vai trò quan trọng cho việc duy trì cân bằng ion. Nó
trung hòa các anion kém linh động trong tế bào chất và rất nhiều các anion linh
động trong mạch xylem, libe và không bào. Trong quá trình trao đổi nitrat, K+ có
chức năng chủ yếu là vận chuyển ion NO3- qua những khoảng cách dài trong
mạch xylem hay dự trữ trong không bào. Sau quá trình khử nitrat trong lá cây,
lượng K+ còn lại được sử dụng để tổng hợp các axit hữu cơ trung hòa ion K+. các
muối kali của các axit hữu cơ như kali malat được vận chuyển tới rễ, sau đó K+ có
thể nhận ion nitrat ở tế bào rễ và vận chuyển chúng qua mạch xylem.
Dùng K40 Olsen đã thấy trong tế bào có tới 30% K+ ở dạng liên kết với
protein và các hợp chất khác. Vai trò chủ yếu của kali là điều tiết các hoạt động
sống thông qua tính chất hóa lý, hóa keo của tế bào. Do K+ có khả năng làm tăng
độ ngậm nước, độ phân tán nên làm giảm độ nhớt của keo nguyên sinh chất, do
đó kali ảnh hưởng tích cực đến sự hấp thụ nước, vận chuyển các chất, tăng cường
sử dụng lượng nước có trong mặt đất một cách có hiệu quả. Kali là một trong
những kim loại có khả năng tăng tính ưa nước và khả năng giữ nước của keo
nguyên sinh chất nên làm tăng lượng nước liên kết, tăng áp suất thẩm thấu, thuận
lợi cho quá trình trao đổi chất. Do kali được hấp thụ nhiều qua màng tế bào nên
làm tăng lượng nước liên kết, tăng áp suất thẩm thấu, thuận lợi cho quá trình trao
đổi chất. Do kali được hấp thụ nhiều qua màng tế bào nên không những thuận lợi
cho sự hấp thụ nước, vận chuyển các chất mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến quá
trình phosphoril hóa trong quang hợp, cụ thể kali tham gia vận chuyển điện tử tạo
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ks. Nguyễn Ngọc Quỳnh
SVTH: Nguyễn Hoàng Mỹ Duyên -29-
ATP, NADHPH (Hartt, 1972) giúp quá trình đồng hóa CO2 tổng hợp polisacarit,
protein, axit nucleic, lipit. Ta biết rằng trong quá trình tổng hợp các chất trên rất
cần ATP và NADPH.
Hình 1.1: Ảnh hưởng của kali đối với thực vật.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ks. Nguyễn Ngọc Quỳnh
SVTH: Nguyễn Hoàng Mỹ Duyên -30-
1.3.2.Phosphore:
Phosphore là nguyên tố hóa học thuộc nhóm V trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học Mendeleev, có số thứ tự 15. khối lượng nguyên tử bằng 30,97.
trong các đồng vị của P đồng vị P32 là quan trọng nhất, được dùng làm nguyên tử
đánh dấu trong các nghiên cứu khoa học khác nhu. Chu kỳ bán hủy của P32 là
14,5 ngày.
Hàm lượng P trong vỏ Trái Đất là 0,8% tính theo khối lượng, P dễ bị oxi hóa
nên không ở trạng thái tự do. Trong đất, P chiếm 0,02% - 0,2% tùy theo loại đất.
Cơ thể thực vật sử dụng P dưới dạng muối của axit phosphoric. Bản chất của
sự biến đổi các hợp chất P trong cơ thể là các gốc axit tham gia vào thành phần
một chất hữu cơ nhất định bằng quá trình phosphoril hóa và sau đó truyền cho các
chất khác ( bằng cách chuyển phosphoril hóa). Bằng con đường đó cơ thể đã tạo
thành tất cả các chất chứa P cần thiết cho sự sống. Các hợp chất P gặp trong cơ
thể thực vật khác nhau về bản chất hóa học, cũng như về chức năng sinh lý. Có
thể chia làm 5 nhóm các hợp chất P như sau:
- Nhóm nucleotit ( bao gồm AMP, ADP, ATP). Các nucleotic đóng vai trò
rất quan trọng trong các quá trình cố định, dự trữ và chuyển hóa năng lượng, đồng
thời chúng tham gia vào tất cả các quá trình biến đổi và sinh tổng hợp các
cabohydrate, lipit, protein, cũng như quá trình trao đổi axit nucleic trong cơ thể
thực vật.
- Hệ thống Coenzim. Hệ thống này đóng vai trò to lớn trong việc tạo thành
các hợp chất và năng lượng trong các quá trình hô hấp và quang hợp. Liên quan
với chúng có CoI (NAD), CoII (NADP).
- Các axit nucleic và các nucleoprotein. Nhóm này liên quan với quá trình
sinh tổng hợp protein, các quá trình sih trưởng và phát triển của thực vật.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ks. Nguyễn Ngọc Quỳnh
SVTH: Nguyễn Hoàng Mỹ Duyên -31-
- Các poliphosphate. Chúng có thể phosphoril hóa ARN và có thể coi chúng
là các hợp chất cao năng giống như ATP. Thực vật cần các poliphosphate này để
hoạt hóa ARN trong quá trình sinh tổng hợp protein và axit nucleic.
- Các estephosphate của các loại đường (như hexozo – P). chúng đóng vai
trò quan trọng trong quá trình trao đổi cacbohydrat.
P được dùng trong nuôi cấy là NaH2PO4.7H2O, KH2PO4.
Trong môi trường nuôi cấy, P được cung cấp dưới dạng mono hay
dihydrogenphosphate hóa trị I và II có thể chuyển đổi lẫn nhau tùy thuộc vào độ
pH.
Ion H2PO4- chiếm ưu thế ở pH < 7 mà đây là đặc tính của hầu hết các môi
trường nuôi cấy mô thực vật và cũng là ion dễ được thực vật hấp thụ nhất
(Devlin, 1975).
Trong các môi trường nuôi cấy trước đây, tất cả (Bouharmont, 1961) hay một
phần (Vacin và Went, 1949) P được cung cấp dưới dạng Phosphate hòa tan hạn
chế. P được cung cấp dần dần từ các hợp chất này.
Nồng độ của phosphate hòa tan cao trong môi trường sẽ làm giảm sự tăng
trưởng của mô, có thể là do calcium và một số nguyên tố vi lượng bị kết tủa trong
môi trường hay bị giảm hấp thu vào trong mô. Nồng độ ion phosphate được cho
vào môi trường nuôi cấy cao nhất là 18,9 mM, trung bình là 1,7 mM và hầu hết
các loại môi trường đều chứa phosphate khoảng 1,3 mM. Tuy nhiên, cũng tùy
theo mục đích nuôi cấy mà nồng độ phosphate trong môi trường có khi rất thấp.
Phosphore ở dạng HPO42- được hấp thụ nhờ hệ thống rễ của thực vật và ngược
lại với nitrat, sunfat, nó không bị khử. Nó có thể có mặt trong thực vật dưới dạng
P vô cơ hay dạng hợp chất este (R-O-P).
Vùng dự trữ P (phosphate): trong tế bào bao gồm hai vùng dự trữ phosphat
khác nhau. Vùng trao đổi, chủ yếu là dạng P vô cơ, nằm trong không bào. Nếu
ngừng cung cấp P cho cây, nồng độ giảm chậm hơn nhiều. Khi tăng cường cung
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ks. Nguyễn Ngọc Quỳnh
SVTH: Nguyễn Hoàng Mỹ Duyên -32-
cấp P, nồng độ P chứa trong các cơ quan của tế bào cũng tăng theo, tuy nhiên khi
tăng quá mức bình thường thì chỉ có P vô cơ trong không bào tăng lên. Vì vậy có
thể nói, P dư thừa được dự trữ ở không bào dưới dạng P vô cơ.
Hình 1.2: Ảnh hưởng của Phosphore đối với thực vật.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ks. Nguyễn Ngọc Quỳnh
SVTH: Nguyễn Hoàng Mỹ Duyên -33-
Các enzym: P vô cơ cũng có khả năng điều chỉnh tốt trong nhiều quá trình
trao đổi chất của thực vật. Vậy nên sự phân bố P là cần thiết để điều chỉnh quá
trình trao đổi chất của tế bào. Ơû cà chua, sự giảm P vô cơ ở không bào trong tế
bào chất kích thích hoạt tính của enzym phosphofructokinaza. Enzym này là
enzym quan trọng trong sự phân giải cơ chất của phản ứng thủy phân glyco và
làm tăng sự hô hấp của tế bào trong quá trình chín. Cũng trong thời gian này, sự
thiếu hụt P có thể làm chậm quá trình chín của quả.
Trong quá trình tổng hợp tinh bột của lục lạp, P cũng đóng vai trò quan trọng.
Chỉ với nồng độ thấp, P vô cơ đã có thể gây ức chế quá trình tổng hợp tinh bột.
Sự cân bằng giữa c...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Các nhân tố ảnh hưởng đến giá bán căn hộ chung cư cao cấp - Nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của nợ công tới tăng trưởng kinh tế nghiên cứu thực nghiệm tại đông nam á Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu về thảo luận nhóm và ảnh hưởng của nó đến khả năng nói của học sinh không chuyên ngữ Ngoại ngữ 0
D Nghiên cứu ảnh hưởng của ma sát âm đến sức chịu tải của cọc Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới tính thanh khoản của cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu đánh giá biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú (Penaeus Monodon) bảo quản ở 0 độ C sau thu hoạch Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng Sacombank Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến của giới trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh ở kênh thương mại điện tử Shopee, 2021 Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến tính kháng thuốc của vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis tại thành phố Cần Thơ Y dược 0
D Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chế biến nước cam cô đặc Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top