Download miễn phí Đồ án Thiết kế chung cư cao tầng Adonic





MỤC LỤC
 
Lời giới thiệu 1
Phần I. Kiến trúc .2
1.1. Sự cần thiết đầu tư .3
1.2. Nội dung và hình thức đầu tư .3
1.3. Đặc điểm - vị trí , điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng
1.4. Quy mô đầu tư công trình .5
1.5. Các giải pháp thiết kế 5
Phần II. Kết cấu 9
Chương I. Tính toán sàn tầng 3
1.1. Số liệu tính toán 10
1.2. Sơ đò bố trí ô sàn .11
1.3. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm .11
1.4 Xác định tải trọng tác dụng lên sàn 12
1.5. Tính toán kích thước sàn 14
Chương II. Thiết kế dầm dọc trục D
2.1. Sơ đồ tính .21
2.2. Xác tịnh tải trọng lên dấm dọc trục D 21
2.3. Tính nội lực dầm dọc 24
2.4. Tính toán cốt thép dầm 26
Chương III. Tính toán cầu thang tầng điển hình
3.1. Khái niệm chung .34
3.2. Tính toán cầu thang vế dạng bản 34
3.2.1. Tính bản thang .34
3.2.2. tính dầm chiếu nghỉ . .39
Chương IV. Tính toán hồ nước mái
4.1. Khái niệm chung 43
4.2. Xác định sơ bộ kích thước tiết diện .43
4.3. Tính toán bảng nắp 45
4.4. Tính toán bảng đáy 48
4.5. Tính bảng thành .50
4.6. Tính toán hệ dầm nắp 52
4.7. Tính toán hệ dầm dáy 57
4.8. Kiểm tra nứt bản đáy 65
Chương VI. Thiết kế khung trục 3
5.1. Khái niệm về các kết cấu chịu lực .65
5.2. Tính toán khung trục 3 .67
5.2.1. Chọn sơ bộ tiết diện khung .68
5.2.2. Xác định tải trọng truyền lên khung .71
5.2.3. Tính nội lực khung 78
5.2.4. Tính cốt thép dầm khung trục 3 .86
5.2.5. Tính toán bố trí cốt thép cột .97
Phần III. Nền móng
Chương I. Xử lý thống kê số liệu địa chất
1.1. Cấu tạo địa chất .111
1.2. TÍnh chất cơ lí và địa chất thủy văn .113
1.3. Sơ đố vị trí hố khoan .113
1.4. Phương pháp chỉnh lí thống kê các kết quả .113
1.5. Lựa chọn giải pháp nền móng 127
Chương II. Phương án I. Móng cọc ép
2.1. Số liệu tải trọng 128
2.2. Tính móng M1 .128
2.2.1. Chọn chiều sâu chôn móng .128
2.2.2. Chọn các thông số về cọc .129
2.2.3. Tính sức chịu tải của cọc .129
2.2.4. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc .134
2.2.5. Kiểm tra phản lực đầu cọc .134
2.2.6. Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc .135
2.2.7. Xác định chiều cao và tính thép đài cọc .140
2.3. Tính toán và bố trí thép cọc 142
2.3.1 Kiểm tra khi vận chuyển .142
2.3.2. Kiểm tra khi lắp dựng .143
2.3.3. Kiểm tra chuyển vị ngang 143
2.4. Tính móng M2 .147
2.5. Tính móng M3 .156
Chương III. Móng khoan nhồi
3.1. Khái quát về cọc khoan nhồi 168
3.2. Tính móng M1 169
3.2.1. Chọn chiều sâu cho móng 169
3.2.2. Chọn vật liệu và kích thước cọc .170
3.2.3. Xác định sức chịu tải của cọc khoan nhồi
3.2.4. Xác định sơ bộ kích thước cọc .176
3.2.5. Xác định số lượng cọc .176
3.2.6. Kiểm tra phản lực đầu cọc .177
3.2.7. Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc .178
3.2.8. Kiểm tra điều kiện chọc thủng .183
3.2.9. Tính cốt thép đài cọc .183
3.3. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang .184
3.4. Tính móng M2 .189
3.5. Tính móng M3 .197
So sánh và lựa chọn phương án móng .219
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU:
Theo định hướng phát triển của toàn thành phố đến năm 2020, huyện Bình Chánh sẽ là khu vực phát triển, các khu trung tâm thương mại-dịch vụ và các khu đô thị mới, các khu dân cư để phục vụ giãn dân nội thành.
Việc xây dựng các khu dân cư mới trên địa bàn Xã Phong Phú huyện Bình Chánh là phù hợp qui hoạch chung và góp phần giải quyết vấn đề dân số đô thị cho thành phố. Địa bàn Xã Phong Phú huyện Bình Chánh hiện tại chỉ là khu dân cư phát triển tự phát, thưa thớt, chủ yếu là đất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng không hoàn chỉnh. Vì vậy khu vực này cần đầøu tư nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tạo điều kiện phù hợp cho việc phát triển đô thị hóa.
Mặt khác, một bộ phận lớn các hộ dân thuộc diện di dời, giải tỏa phục vụ các dự án trên địa bàn huyện hiện chưa có nơi ở ổn định và nhu cầu nhà ở tại chỗ là rất lớn. Do đó, việc đầu tư xây dựng chung cư cao tầng IDONIC tại Xã Phong Phú huyện Bình chánh là thực sự cần thiết, đáp ứng nhu cầu đô thị hóa tại khu vực, góp phần chỉnh trang đô thị trên địa bàn Huyện.
2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG :
Chung Cư cao tầng IDONIC được đặt tại Xã Phong Phú huyện Bình Chánh, giáp ranh với đại lộ Nguyễn Văn Linh, cách Khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng khoảng 1km, Vị trí này thuận lợi cho việc lưu thông vì nối liền giữa khu chế xuất Tân Thuận, các Khu đô thị mới và tuyến, Quốc lộ 50, Quốc lộ 1A.
Quy mô xây dựng : 3.895 m2
3.ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Bình Chánh là thuộc huyện ngoại thành của Tp.HCM nên điều kiện khí hậu là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành 2 mùa:
1- Mùa nắng : Từ tháng 12 đến tháng 4 có :
Nhiệt độ cao nhất : 400C
Nhiệt độ trung bình : 320C
Nhiệt độ thấp nhất : 180C
Lượng mưa thấp nhất : 0,1 mm
Lượng mưa cao nhất : 300 mm
Độ ẩm tương đối trung bình : 85,5%
2- Mùa mưa : Từ tháng 5 đến tháng 11 có :
Nhiệt độ cao nhất : 360C
Nhiệt độ trung bình : 280C
Nhiệt độ thấp nhất : 230C
Lượng mưa trung bình : 274,4 mm
Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9)
Độ ẩm tương đối trung bình : 77,67%
Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74%
Độ ẩm tương đối cao nhất : 84%
Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày
Lượng bốc hơi thấp nhất : 6,5 mm/ngày
3- Hướng gió :
Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây nam với vận tốc trung bình 2,5 m/s, thổi phát triển nhất vào mùa mưa. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ (tháng 12-1). TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu ảnh hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
4. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG :
- Giải pháp mặt bằng:
Sử dụng tầng hầm làm bãi đổ xe cho công trình để tăng diện tích cây xanh và các công trình dịch vụ
Các công trình dịch vụ và phúc lợi xã hội được bố trí bên trong công trình nhằm phục vụ một cách thuận lợi cho số dân sống trong công trình.
Các lổ thông tầng xuyên suốt các tầng nhằm tạo khoảng không thông thoáng cho các căn hộ trong công trình.
Việc chọn giải pháp bước cột, nhịp cột 8m x 8m thuận lợi cho việc ngăn chia không gian sinh hoạt trong một căn hộ một cách linh hoạt.
- Giải pháp mặt đứng:
Hình thức kiến trúc hiện đại với màu sắc phù hợp với cảnh quan chung của khu vực.
Giải pháp lam bê tông chạy dọc theo chiều đứng của công trình nhằm che nắng, che phần sân phơi tránh làm mất mỹ quan đô thị đồng thời tạm cảm giác về chiều cao cho công trình.
Theo đồ án quy hoạch, toàn khu gồm 2 khối nhà 7 tầng và tầng hầm. Tổng diện tích đất xây dựng là 1.400 m2 chiếm 36% diện tích đất toàn khu.
Dân cư quy hoạch 365 người, bình quân 5 người/hộ, tổng diện tích sàn xây dựng : 15.300 m2, bình quân 41,92m2 sàn/người.
Chiều cao điển hình của mỗi tầng là: 3,6 m
Tổng chiều cao công trình là: 36 m (chưa kể chiều cao tầng hầm)
- Phân khu chức năng:
Tổng số căn hộ là 73 căn bao gồm 3 loại căn hộ A, B, C phân bổ như sau:
Tầng hầm: dùng để xe và hệ thống kỹ thuật.
Tầng trệt:
+ Siêu thị mini.
+ 1 căn hộ A, 3 căn hộ B và 1 căn hộ C.
Tầng 1, 2, 3:
+ 1 căn hộ A, 7 căn hộ B.
Tầng 4 :
+ 1 căn hộ C, 7 căn hộ B.
Tầng 5, 6, 7 :
+ 1 căn hộ C, 7 căn hộ B.
* Căn hộ A: diện tích 154,8 m 2
Sảnh điệm : 7,5m 2.
Phòng khách : 16,0 m 2.
Phòng sinh hoạt chung : 12,0 m 2.
Phòng ăn : 12,0 m 2.
Bếp : 10,0 m 2.
Phòng vệ sinh : 8,0 m 2.
Lô gia + sân phơi : 13,8 m 2.
Phòng ngủ 1 : 14,5 m 2.
Phòng ngủ 2 : 16,0 m 2.
Phòng ngủ 3 : 10,0 m 2.
Phòng ngủ 4 : 17,5 m 2.
Không gian làm việc : 17,5 m 2.
* Căn hộ B: diện tích 94,0 m 2
Sảnh điệm : 6,5m 2.
Phòng khách : 15,5 m 2.
Phòng sinh hoạt chung : 12,0 m 2.
Phòng ăn : 10,0 m 2.
Bếp : 7,0 m 2.
Phòng vệ sinh : 7,0 m 2.
Lô gia + sân phơi : 6,5 m 2.
Phòng ngủ 1 : 8,5 m 2.
Phòng ngủ 2 : 12,0 m 2.
Phòng ngủ 3 : 18,0 m 2.
* Căn hộ C: diện tích 74,0 m 2
Phòng khách : 16,0 m 2.
Phòng sinh hoạt chung : 12,0 m 2.
Phòng ăn : 10,0 m 2.
Bếp : 7,0 m 2.
Phòng vệ sinh : 8,0 m 2.
Lô gia + sân phơi : 6,5 m 2.
Phòng ngủ 1 : 8,5 m 2.
Phòng ngủ 2 : 12,0 m 2.
- Hàng lang cây xanh:
Diện tích cây xanh bố trí dọc hành lang Rạch phía đông và dọc theo đường nội bộ trong khu ở. Diện tích đất cây xanh bình quân 2,10 m2/người.
Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng:
a) Xây dựng nhà chung cư:
Diện tích xây dựng : 1.400 m2
Tầng cao : 2 khối 7 tầng và tầng hầm.
Tổng diện tích sàn xây dựng : 15.300 m2
* Kinh phí đầu tư xây dựng:
15.300 m2 x 2.500.000 đ/ m2 = 38.250.000.000 đồng
b) Hành lang cây xanh :
Kinh phí :766 m2 x 70.000 đ/ m2 = 53.620.000 đồng
5. QUI HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT:
Tạo ra không gian tiện nghi và hiện đại phù hợp với những khuynh hướng phát triển trong tương lai.
Cây xanh được coi là lá phổi cần thiết cho khu nhà ở, do đó được bố trí xung quanh khu nhà và dọc hành lang Rạch phía đông. Khu nhà được xây dựng theo mẫu thiết kế thống nhất, hài hoà với không gian chung quanh về hình thức kiến trúc và chiều cao.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được chuẩn bị kỹ thuật nền đất xây dựng đảm bảo yêu cầu xây dựng vì khu vực chịu ảnh hưởng của thủy triều. Hệ thống giao thông nội bộ phải xây dựng mới hoàn toàn
Mạng lưới kỹ thuật về điện, nước, thông tin được xây dựng đồng bộ theo hệ thống đường giao thông.
- Quy hoạch chiều cao nền đất xây dựng:
Cao độ nền xây dựng (theo cao độ quốc gia Hòn Dấu).
Hmin = 1,0 Htb= 1,50 Hmax= 1,80
Độ dốc nền thiết kế:
iXD ³ 0,004 (đối với khu dân cư)
iXD ³ 0,003 (đối với khu cây xanh)
San nền theo dạng hình chóp, dốc theo 4 mái để giảm thiểu khối lượng đất cần đắp.
Theo thiết kế tính toán được:
Khối lượng đất đắp hình học : 4.674m3
Hệ số tơi : 1,22
Khối lượng đất đắp cần thiết : 5.702m3
- Hệ thống cống thoát nước mặt
Trong phạm vi khu vực dự kiến xây dựng nhà ở, dọc đường chính sẽ xây dựng hệ thống cống kín có tiết diện từ F 400mm - F 800mm nối ra hệ thống thoát nước của Thành phố.
Quy hoạch cấp nước:
- Chỉ tiêu và thông số kỹ thuật cấp nước (giai đoạn đầu):
- Tiêu chuẩn cấp nước:
* Sinh hoạt dân cư = 120 lít/người/ngày
* Dịch vụ, công cộng = 30 lít/người/ngày
* Hoạt động thương mại = 15 lít/người /ngày
* Tưới...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top