yeudoi_2202

New Member

Download miễn phí Báo cáo Ðánh giá tác ðộng môi trường dự án nhà máy xi măng





Yêu cầu: Môi trường nền là môi trường khu vực trước khi thực hiện dự án và sẽ chịu tác động của quá trình thực hiện dự án. Ðánh giá môi trường nền là quá trình xác định hiện trạng môi trường của khu vực mà dự án dự định sẽ thực hiện. Do vậy, phần nội dung này phải thể hiện được một cách định lượng cao nhất chất lượng của các thành phần môi trường nền khu vực thông qua những số liệu quan trắc, đo đạc các chỉ tiêu môi trường sẽ chịu tác động trực tiếp của dự án trong tương lai. Tránh thu thập thông tin, số liệu quá mức hay không cần thiết.
Các số liệu về môi trường khu vực là những căn cứ khoa học để thực hiện ÐTM. Nó quyết định tính đúng đắn của một quá trình đánh giá và các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, tăng cường các tác động tích cực của dự án đối với vùng hoạt động của dự án. Những số liệu này còn là cơ sở để kiểm soát, đánh giá hiệu quả của công tác ÐTM.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

có được thể hiện theo mẫu bảng 3.3, 3.4.
Bảng 3.3. Kết quả phân tích thành phần, tính chất nước mặt
Thời gian lấy mẫu: ...............................................
Vị trí lấy mẫu: Ðiểm W1
TT
Chỉ tiêu
Ðơn vị
Ðiểm đo/lấy mẫu
Phương pháp lấy
Số 1
Số...
mẫu/thiết bị đo
1
Nhiệt độ
0C
2
pH
-
3
BOD5
mg/l
4
COD
mg/l
5
Hàm lượng căn lơ lửng
mg/l
6
Ôxy hoà tan
mg/l
7
Ðộ đục
NTU
8
Hàm lượng dầu
mg/l
9
Coliform
MPN/ 100 ml
10
Có thể một số kim loại nặng có nguồn gốc từ đá
Bảng 3.4. Kết quả phân tích thành phần, tính chất nước ngầm
TT
Chỉ tiêu
Ðơn vị
Ðiểm đo/lấy mẫu
Phương pháp lấy
Số 1
Số...
mẫu/thiết bị đo
1
pH
-
2
Ðộ khoáng hoá (TDS)
mg/l
3
Ðộ oxy hoá KMnO4
mg/l
4
Ðộ đục
NTU
5
Cl-
mg/l
6
PO43-
mg/l
7
NH4+
mg/l
8
NO2-
mg/l
9
SO42-
mg/l
10
S Fe
mg/l
11
Hàm lượng cặn lơ lửng
mg/l
12
Ðộ kiềm toàn phần
mgđlg/l
13
Ðộ cứng
mg/l
14
Coliforms
MPN/ 100 ml
3.2.3. Môi trường không khí
Hoạt động của dự án có nhiều tiềm năng gây ô nhiễm môi trường không khí đặc biệt là bụi, khí độc. Do vậy các số liệu khảo sát, đo đạc cần được lựa chọn sao cho phản ánh được một cách chính xác và trung thực nhất về chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận (chịu những tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án). Số liệu về môi trường khí hậu có thể được thể hiện theo mẫu trong bảng 3.5 và 3.6 dưới đây.
Bảng 3.5: Số liệu khí tượng
Vị trí điểm đo:.............................................
Ngày đo: .....................................................
Thời gian/địa điểm đo
Hướng gió
Tốc độ gió
Nhiệt độ (0C)
Ðộ ẩm (%)
Áp suất (mbar)
Phương pháp/thiết bị đo
Bảng 3.6: Chất lượng môi trường không khí
Thời
Nồng độ các khí độc hại
Phương
gian/địa điểm đo
CO (mg/m3)
NO2 (mg/m3)
SO2 (mg/m3)
CO2 (ppm)
Bụi (mg/m3)
pháp/ thiết bị đo
TCVN (để so sánh)
3.2.4. Tiếng ồn
Ðể đánh giá mức ồn nền, phải tiến hành lựa chọn địa điểm sao cho thật thích hợp để có thể xác định những nguồn gây ra tiếng ồn hiện có trong khu vực đồng thời đánh giá được khả năng lan truyền âm thanh. Ðể thuận lợi cho việc theo dõi, giám sát, vị trí các điểm đo đạc chất lượng môi trường không khí nói chung, tiếng ồn nói riêng phải được thể hiện trên một bản đồ ở tỷ lệ thích hợp.
Kết quả đo đạc tiếng ồn có thể được thể hiện theo mẫu bảng 3.7.
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát tiếng ồn
Ðiểm đo: N1
Vị trí đo: ............................................
Ngày đo: ............................................
Thời gian/địa điểm khảo sát
Laeq (dBA)
Lamax (dBA)
L50 (dBA)
Phương pháp/thiết bị đo
TCVN
3.2.5. Hiện trạng các điều kiện kinh tế - xã hội
Các điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện Dự án và lân cận sẽ chịu những ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp nhất định, vì vậy việc khảo sát và đánh giá hiện trạng các điều kiện kinh tế xã hội của khu vực là một vấn đề rất cần thiết.
Nội dung điều tra hiện trạng kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện của Dự án có thể tham khảo mẫu bảng 3.8.
Bảng 3.8. Phiếu điều tra kinh tế - xã hội
1. Khu vực điều tra:
- Tên khu vực điều tra:
- Số hộ dân: ..... (hộ). Tổng số dân: ..........(người). Bình quân:........ người/hộ.
- Tỷ lệ tăng dân số trung bình: ................. %.
2. Tình trạng đất đai:
- Tổng diện tích đất:............... (ha). Trong đó đất nông nghiệp: ............. (ha).
- Ðất công nghiệp: ..................(ha). Ðất khác: ....................................... (ha).
3. Tình hình kinh tế:
- Số hộ làm nông nghiệp: .............. (hộ). Phi nông nghiệp: (hộ)
- Số người làm trong các xí nghiệp công nghiệp tại địa phương: (người)
- Thu nhập: Bình quân:......... đ/tháng.
Cao nhất: đ/tháng
Thấp nhất: đ/tháng
- Số hộ giàu: ............................ (hộ). Số hộ nghèo: (hộ)
4. Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực:
- Cơ quan, Trường học, Viện nghiên cứu: (cơ sở)
- Nhà máy, Xí nghiệp công nghiệp: (cơ sở)
- Bệnh viện, Trạm Y tế: (cơ sở)
- Chợ: ..................... (cơ sở). Nghĩa trang: (cơ sở)
- Ðình, chùa, nhà thờ: (cơ sở)
- Trình trạng giao thông, đường:
+ Ðường đất:........................ %. + Ðường cấp phối: %
+ Ðường bê tông: ................ %. + Ðường gạch: %
- Tình trạng cấp điện, nước:
+ Số hộ được cấp điện: ............. (hộ). + Số hộ được cấp nước: .......... (hộ)
5. Tình hình sức khoẻ:
- Số người mắc bệnh truyền nhiễm: ....... (người). - Bệnh mãn tính: (người)
- Bệnh nghề nghiệp: (người)
6. Các yêu cầu và kiến nghị của địa phương về vệ sinh môi trường:
Xác nhận của Ðịa phương
Ngày... tháng.... năm
Người điều tra
3.3. Ðánh giá hiện trạng môi trường nền
Dựa vào các số liệu đo đạc, điều tra về các thành phần môi trường nêu trên, tiến hành đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nơi thực hiện dự án, trên cơ sở đối sánh với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và các tiêu chuẩn khác liên quan do các cơ quan chức năng của Nhà nước đã ban hành theo các nội dung sau:
Môi trường vật lý: chất lượng nước mặt, nước ngầm, chất lượng không khí, khí hậu, tiếng ồn, chấn động, môi trường đất, tình hình lũ lụt;
Tài nguyên sinh vật: động vật, thực vật, sinh thái vùng, bao gồm cả sinh vật dưới nước và sinh vật trên cạn, cần đặc biệt quan tâm đối với động vật hoang dã và thực vật quý hiếm;
Tài nguyên đất: hiện trạng sử dụng đất, vấn đề giải phóng mặt bằng;
Công trình văn hoá, lịch sử: như là công trình tôn giáo, mồ mả, khu khảo cổ, công trình văn hoá - lịch sử, cảnh quan, du lịch;
Kinh tế - xã hội: dân số, nghề nghiệp, mức sống, điều kiện vệ sinh, sức khoẻ cộng đồng v.v...
Chương 4 DỰ BÁO, ÐÁNH GIÁ TÁC ÐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA dự án
Yêu cầu: Phần nội dung này cần chỉ ra một cách định lượng, toàn diện những tác động tiềm tàng bao gồm những tác động trực tiếp và gián tiếp, ngắn hạn và lâu dài, những tác động tiềm ẩn và tích luỹ, những tác động có thể và không thể khắc phục có tiềm năng lớn gây suy thoái, ô nhiễm môi trường khu vực.
4.1. Nguyên tắc đánh giá
ÐTM đối với dự án xây dựng Nhà máy xi măng trước hết là đánh giá những tác động của dự án đến các yếu tố cảnh quan, môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và các giá trị khác.
Ðánh giá tác động môi trường đối với dự án Nhà máy xi măng cần được tiến hành đối với cả ba giai đoạn thực thi dự án:
- Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng.
- Giai đoạn thi công xây dựng nhà máy.
- Giai đoạn vận hành nhà máy.
cần đánh giá các giải pháp bảo vệ môi trường mà trong phương án thiết kế khả thi của dự án đã lựa chọn. Trong nhiều trường hợp cần điều chỉnh, hoàn thiện hay bổ sung các giải pháp mới để đạt được tiêu chuẩn bảo vệ môi trường. Trường hợp đặc biệt cần thiết thì đề xuất thay đổi một phần hay toàn bộ phương án thiết kế khả thi của dự án.
4.2. Nguồn phát sinh chất thải
Nguồn phát sinh chất ô nhiễm và tính chất chất ô nhiễm phát sinh do hoạt động của ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top