Edom

New Member

Download miễn phí Ebook TCVN: 2008 Công trình thủy lợi - Máy đóng mở kiểu vít - thiết kế, chế tạo, lắp đặt, nghiệm thu - yêu cầu kỹ thuật





Mục lục
Trang
Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1 Phạm vi áp dụng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2 Tiêu chuẩn trích dẫn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
3 Thuật ngữ và định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
4 Ký hiệu máy đóng mở kiểu vít . . . . . . . . . . . 4
5 Yêu cầu kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
6 Vật liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
7 Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế . . . . . . . . . . . . . . 5
8 Chế tạo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
9 Ghi nhãn và sơn phủ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
10 Lắp đặt máy tại công trình . . . . . . . . . . . . . . 9
11 Vận hành máy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
12 Quy trình vận chuyển và xếp kho . . . . . . . . 10
13 Nghiệm thu, bàn giao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
Phụ lục A (quy định): Vật liệu chế tạo các bộ phận máy đóng mở kiểu vít . . . . . . . . . . . . . . . . 12
A.1. Sơ đồ chuyển động máy đóng mở kiểu vít. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
A.2. Các loại vật liệu chính được dùng để chế tạo máy đóng mở kiểu vít. . . . . . . . . . . . . 13
Phụ lục B (tham khảo): Thiết kế máy đóng mở kiểu vít. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
B.1. Thiết kế bộ truyền động vít – đai ốc . . . . 15
B.2. Thiết kế bộ truyền bánh răng côn . . . . . . 17
B.3. Thiết kế bộ truyền trục vít – bánh vít . . . 23
B.4. Sai số khi lắp ráp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
B.5. Các thông số và kích thước máy đóng mở kiểu vít. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nh sạch xỉ và khuyết tật lớp hàn trước;
e) Thợ hàn hồ quang phải có chứng chỉ văn bằng hợp cách;
g) Sau khi hàn xong phải đánh sạch hết xỉ, mạt kim loại trên bề mặt. Khi tẩy bỏ không làm hỏng bề mặt kết cấu và phải bảo đảm bằng phẳng và nhẵn mặt;
h) Kiểm tra khuyết tật mối hàn bằng mắt thường, kính lúp và đo kích thước mối hàn bằng dưỡng;
i) Việc xử lý khuyết tật mối hàn phải tuân theo TCVN về chế tạo và lắp ráp thiết bị cơ khí, kết cấu thép của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện.
8.1.2.6 Khi liên kết các bộ phận kết cấu bằng bu lông, phải đánh sạch các bề mặt lắp ghép. Độ kín khít khi xiết chặt bu lông được kiểm tra bằng thước lá có bề dày 0,3mm, thước không thể lùa vào sâu quá 20mm.
8.2 Yêu cầu kỹ thuật lắp ráp và kiểm tra tại xưởng
8.2.1 Phải có đủ tài liệu thiết kế, quy trình công nghệ trước khi lắp ráp thành các cụm thiết bị tại xưởng.
8.2.2 Các chi tiết máy và kết cấu trước khi lắp phải kiểm tra số lượng và chứng nhận chất lượng sau gia công xuất xưởng theo bản vẽ lắp của từng phân xưởng.
8.2.3 Lắp ráp các cụm thiết bị tại xưởng : Hộp giảm tốc, hộp chịu lực phải được lắp ráp và căn chỉnh thành bộ hoàn chỉnh trước khi đưa tới hiện trường lắp đặt. Sai số lắp ráp và kiểm tra được quy định trong bảng B13, phụ lục B
8.2.4 Sau khi lắp ráp, các bộ phận máy phải được chạy thử không tải theo thiết kế tại xưởng và có biên bản nghiệm thu cho từng bộ phận. Hộp giảm tốc chạy thử 4 giờ có đảo chiều, các cơ cấu khác chạy thử 2 giờ có đảo chiều.
Nhiệt độ dầu trong hộp giảm tốc cho phép khi chạy thử, quy định bảng B14 - phụ lục B
8.2.6 Nghiệm thu tại xưởng: Sau khi lắp ráp và chạy thử phải tiến hành kiểm tra và có xác nhận của KCS trước khi sơn chống gỉ.
8.2.7 Kết quả nghiệm thu của KCS và việc đánh giá chất lượng chế tạo phải được ghi vào biên bản và đóng dấu kiểm tra lên sản phẩm mới được xuất xưởng.
8.2.8 Nội dung kiểm tra (KCS):
a) Sự phù hợp của vật liệu đã dùng để chế tạo so với thiết kế;
b) Độ chính xác kích thước và dung sai lắp ghép cho phép;
c) Chất lượng các mối ghép hàn, các mối ghép bu lông;
d) Kết quả chạy thử;
e) Chất lượng lớp sơn chống gỉ;
g) Kiểm tra độ chính xác các số liệu ghi nhật ký chế tạo, lý lịch máy và tài liệu nghiệm thu.
9 Ghi nhãn và sơn phủ
9.1 Nhãn mác
9.1.1 Máy đóng mở kiểu vít chạy điện phải có nhãn mác hàng hoá.
9.1.2 Nhãn mác phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
- Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ;
- Tên sản phẩm;
- Thông số kỹ thuật : lực nâng, lực hạ, tốc độ, công suất động cơ … ;
- Kích thước, trọng lượng;
- Sản xuất theo tiêu chuẩn;
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
9.2 Sơn phủ
9.2.1 Tất cả các bộ phận, kết cấu sau khi đã chế tạo xong và đã được KCS xác nhận mới được tiến hành sơn phủ.
9.2.2 Bề mặt kim loại phải làm nhẵn, khô ráo, sạch dầu mỡ trước khi sơn.
9.2.3 Loại sơn phải có chứng chỉ nguồn gốc, còn hạn sử dụng.
9.2.2 Loại sơn, chiều dày lớp sơn phủ và quy trình công nghệ sơn phải tuân thủ thiết kế quy định và phù hợp với TCVN về sơn phủ kết cấu thép và thiết bị cơ khí công trình thủy lợi.
9.3 Ghi nhãn
9.3.1 Nội dung ghi nhãn
Tất cả các máy đóng mở kiểu vít sau khi chế tạo phải gắn nhãn ghi nội dung sau:
- Tên đơn vị chế tạo;
- Số chế tạo;
- Ngày tháng năm chế tạo và xuất xưởng;
- Khối lượng;
- Lực đóng (mở).
9.3.2 Vị trí gắn nhãn
Gắn nhãn trên nắp hộp chịu lực.
10 Lắp đặt máy tại công trình
10.1 Phải dùng thiết bị cẩu đúng tải trọng, tốc độ và chiều cao nâng phù hợp, phải móc cẩu đúng vị trí trên máy đóng mở.
10.2 Chiều dày lớp bê tông dưới bệ lắp máy và hộp chịu lực không nhỏ hơn 50mm.
10.3 Sai số chiều cao đặt máy so với thiết kế trong khoảng ± 50mm.
10.4 Sai lệch vị trí của tai treo trên cửa van phẳng theo hướng kéo cửa so với thiết kế cho phép ± 5mm.
10.5 Độ lệch tâm của trục vít me so với tâm tai cửa £ 5 mm.
10.6 Độ không vuông góc của trục vít kép so với mặt phẳng ngang phải nhỏ hơn ± 0,5mm/1m của khoảng cách giữa hai vít.
10.7 Độ thăng bằng của máy được nối với cánh cửa bằng chốt cứng trong mặt phẳng nằm ngang không vượt quá ± 0,5mm/1m chiều dài khoảng cách giữa hai hộp chịu lực.
11 Vận hành máy
11.1 Kiểm tra mức dầu mỡ bôi trơn trong hộp giảm tốc, hộp chịu lực, trục vít đai ốc.
11.2 Trước khi vận hành máy, đặc biệt là máy mới vận hành lần đầu phải dùng tay quay, quay thử các bộ phận quay của máy. Nếu có hiện tượng kẹt hay tiếng kêu lạ là phải dừng kiểm tra xử lý ngay.
11.3 Kiểm tra sự làm việc của thiết bị điện trong hệ thống phân phối và điều khiển.
11.4 Kiểm tra lại điện trở cách điện của động cơ và cáp điện trước khi máy chạy.
11.5 Sau khi kiểm tra và xử lý tất cả các vướng mắc về kỹ thuật bắt đầu chạy thử động cơ, xác định chiều quay của động cơ.
11.6 Gạt ly hợp sang vị trí chạy điện, theo dõi cơ cấu làm việc.
11.7 Trong quá trình máy vận hành phải theo dõi máy làm việc. Nội dung theo dõi gồm:
- Chế độ dòng điện áp;
- Chỉ số nhiệt độ;
- Chỉ số dầu bôi trơn;
- Máy chạy êm, không quá nóng ở một số cơ cấu truyền lực.;
- Không có tiếng kêu lạ;
- Chạy ổn định, không rung.
11.8 Vận hành đóng mở van trong trạng thái khô ba lần và hai lần thử nước đồng thời kiểm tra các thông số sau:
- Công suất tiêu thụ động cơ;
- Vận tốc nâng hạ;
- Nhiệt độ tại các ổ bi, cơ cấu chịu lực ;
- Máy làm việc êm, không rung giật đặc biệt tại các bánh răng ăn khớp.
12 Quy trình vận chuyển và xếp kho
12.1 Phải xác định kích thước, trọng lượng hàng và quãng đường vận chuyển để lựa chọn phương tiện thích hợp.
12.2 Phải có phương án kê kích và chằng buộc để đảm bảo an toàn cho người và phương tiện vận chuyển.
12.3 Phải kiểm tra lại toàn bộ danh mục hàng, các tài liệu liên quan và quan sát để phát hiện những sai hỏng, thiếu hụt khi giao nhận tại xưởng cũng như khi dỡ hàng sau vận chuyển. Tất cả sai sót thiếu hụt đều phải ghi biên bản.
12.4 Các bộ phận bôi trơn hở phải thay mỡ mới, các lỗ tra dầu phải nút kín.
12.5 Các cụm máy và thiết bị điện phải để trong kho, kê cao, khô ráo trên các giá gỗ.
13 Nghiệm thu, bàn giao
13.1 Nghiệm thu tĩnh
13.1.1 Các tài liệu khi nghiệm thu tĩnh:
a) Tài liệu thiết kế kỹ thuật, chế tạo chi tiết, lý lịch thiết bị, chất lượng thép, que hàn, bu lông và các vật liệu khác;
b) Tài liệu hướng dẫn vận hành, các trường hợp hỏng hóc hay sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục. Danh mục các vật tư phụ tùng thay thế cho các thiết bị của máy đóng mở;
c) Biên bản xác nhận thay đổi thiết kế và vị trí lắp đặt (nếu có);
d) Biên bản nghiệm thu từng phần các công việc lắp đặt thiết bị tại hiện trường;
e) Biên bản kiểm tra và bản vẽ hoàn công lắp đặt thiết bị;
g) Biên bản nghiệm thu công tác xây dựng có liên quan đến thiết bị;
h) Nhật ký lắp đặt;
i) Tài liệu giao nhận thiết bị, vận chuyển của chủ đầu tư và đơn vị lắp đặt.
13.1.2 Lập biên bản nghiệm thu, đánh giá thiết bị đã được lắp tĩnh vào công trình theo đ
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top