betruclam2008

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
MỞ ĐẦU. 1
CHƯƠNG 1: LẬP LUẬN KINH TẾKỸTHUẬT. 2
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU
2.1. Nguyên liệu. 4
2.2. Chất hỗtrợkỹthuật . 6
2.3. Vi sinh vật giống . 8
CHƯƠNG 3: DẤY CHUYỀN CÔNG NGHỆSẢN XUẤT
3.1. Dây chuyền công nghệsản xuất . 10
3.2. Thuyết minh dây chuyền sản xuất . 11
3.2.1. Làm sạch . 11
3.2.2. Nghiền nguyên liệu. 12
3.2.3. Nấu nguyên liệu . 14
3.2.4. Lọc và rửa bã . 18
3.2.5. Phối chếdịch lên men. 19
3.2.6. Lên men . 20
3.2.7. Làm lạnh và lọc trong . 22
3.2.8. Ổn định nước giải khát sau khi lọc.22
3.2.9. Chiết rót . 22
3.2.10. Thanh trùng. 23
3.2.11.Kiểm tra và dán nhãn . 23
CHƯƠNG 4: TÍNH CÂN BẰNG SẢN PHẨM
4.1. Sốliệu ban đầu. 24
4.2. Tiêu hao nguyên liệu qua từng công đoạn. 24
4.3. Tính cân bằng cho 100kg nguyên liệu. 25
4.4. Kếhoạch sản xuất của nhà máy. 29
4.5. Tính lượng nguyên liệu nấu trong một ngày . 30
4.6. Tính cân bằng vật chất cho một ngày . 30
4.7. Tínhbao bì . 32
CHƯƠNG 5: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ
5.1. Công đoạn xửlý nguyên liệu. 35
5.2. Công đoạn chuẩn bịdịch lên men. 40
5.3. Công đoạn lên men . 48
5.4. Công đoạn hoàn thiện sản phẩm. 56
5.5. Tính và chọn bơm . 59
CHƯƠNG 6: TÍNH TỔCHỨC VÀ XÂY DỰNG CỦA NHÀ MÁY
6.1. Tính tổchức . 65
6.2. Tính xây dựng . 68
CHƯƠNG 7: TÍNH HƠI - NƯỚC
7.1. Tính hơi. . 74
7.1.1. Tính nhiệt cho nồi thơm hoá. 74
7.1.2. Tính nhiệt cho nồi đường hóa. 78
7.1.3. Tính nhiệt cho nồi nấu xirô. 81
7.1.4. Tính nhiệt cho nồi nấu nước nóng . 83
7.1.5. Lượng hơi nước dùng cho phân xưởng nấu. 84
7.1.6. Lượng hơi nước dùng cho phân xưởng chiết. 84
7.1.7. Lượng hơi cần cung cấp trong một ngày đểsản xuất . 84
7.1.8. Lượng hơi cần cung cấp đểvệsinh thiết bịvà các mục đích khác 85
7.1.9. Tính và chọn lò hơi . 85
7.2. Tính nước. 85
7.2.1. Nước dùng cho phân xưởng nấu. 85
7.2.2. Nước dùng cho lò hơi . 85
7.2.3. Nước dùng cho phân xưởng lên men. 86
7.2.4. Nước dùng cho chiết rót, rửa chai, thanh trùng . 86
7.2.5. Nước dùng cho hệthống lạnh. 86
7.2.6. Nước dùng cho sinh hoạt . 86
CHƯƠNG 8: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆSINH XÍ NGHIỆP
8.1. An toàn lao động. 87
8.2. Vệsinh xí nghiệp . 88
CHƯƠNG 9: KIỂM TRA SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM
9.1. Kiểm tra nguyên liệu . 90
9.2. Kiểm tra các công đoạn sản xuất . 91
9.3. Kiểm tra thành phẩm . 92
KẾT LUẬN. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 94
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây ngành công nghệ thực phẩm phát triển rất mạnh,
với sự đa dạng và phong phú về nhiều loại sản phẩm. Sự phát triển không chỉ thể
hiện về mặt số lượng mà cả chất lượng. Mặc dù hiện tại nền kinh tế toàn cầu đang
khủng hoảng, nhưng không vì thế mà ngành công nghệ thực phẩm ngưng lại. Cũng
như, không vì lẽ đó mà nhu cầu của con người thay đổi. Cho nên, để đáp ứng nhu
cầu của xã hội, tui “Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men với năng suất 32
triệu lít/năm”.
Sản phẩm nước giải khát lên men từ nguyên liệu giàu tinh bột là loại đồ uống
đang rất có tiềm lực phát triển trên thế giới, nhưng ở Việt Nam thì nó còn mới lạ.
Với đặc tính có giá trị dinh dưỡng cao cùng với hương vị đặc trưng và sự mới lạ sẽ
thu hút được sự chú ý của khách hàng.
Mặt khác, nước còn là thành phần không thể thiếu đối với cơ thể mỗi con
người. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại nước giải khát, nhưng chủ yếu là
nước pha chế giá trị dinh dưỡng không cao, nếu sử dụng nhiều còn ảnh hưởng đến
sức khoẻ. Cho nên, một nhà máy nước giải khát lên men sẽ được xây dựng tại tỉnh
DakLak là điều cần thiết. Không những sẽ đáp ứng được nhu cầu trong nước, mà
còn có thể trở thành sản phẩm xuất khẩu hàng đầu. Thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế nước nhà, tăng cường sự cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế
giới, nâng cao đời sống xã hội.
Chương 1
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước nhà, đời sống người dân ngày càng được
nâng cao. Cho nên nhu cầu ăn uống cũng thay đổi theo, con người ngày càng có nhu cầu
thưởng thức các loại sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và đòi hỏi sự mới lạ của sản phẩm.
Cho nên, việc xây dựng nhà máy nước giải khát lên men vào lúc này là điều rất
cần thiết. Để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong và ngoài nước, tạo sự cạnh tranh trên thị
trường và làm phong phú, đa dạng các mặt hàng nước giải khát.
Daklak có thể nói là một thành phố rất nhiều tiềm năng, đang trên đà phát triển.
1.1. Đặc điểm tự nhiên
Nhà máy được đặt gần trục đường quốc lộ 14, gần nhà máy bia Sài Gòn
Daklak, thuận lợi về mặt giao thông.
Đặc điểm thổ nhưỡng rất tốt, cấu tạo chủ yếu là đất đỏ bazan.
Khí hậu Daklak tương đối ôn hoà, nhiệt độ trung bình hàng năm 23 ÷ 240C, mang
đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên và chia thành hai mùa rõ rệt.
Hướng gió chủ đạo là hướng Tây Nam [14].
1.2. Vùng nguyên liệu
Nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất của nhà máy chủ yếu là ngô, malt,
đường,... Ngô được mua về từ các tỉnh lân cận. Đường được mua từ các nhà máy
đường Krông Bông, Gia Lai, Quảng Ngãi, Phú Yên. Malt được nhập từ Úc và được
bảo quản trong kho sử dụng dần.
1.3. Hợp tác hoá
Để thuận tiện cho việc thu mua nguyên liệu cũng như tiêu thụ sản phẩm, phế
phẩm trong quá trình sản xuất của nhà máy, cần hợp tác với các nhà máy ở trong và
ngoài tỉnh để ổn định nguồn cung cấp, tiêu thụ cho quá trình sản xuất. Việc hợp tác
với các nhà máy sẽ làm giảm chi phí vận chuyển, sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
1.4. Nguồn cung cấp điện
Nhà máy sử dụng nguồn điện quốc gia, qua trạm biến áp 220/380V. Ngoài ra,
nhà máy còn bố trí máy phát điện dự phòng.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top