pig_luvly

New Member

Download miễn phí Luận án Thiết kế hệ thống điện và nghiên cứu các hệ thống được sử dụng trong trụ sở làm việc điện lực Gò Vấp





Mục lục
 
Trang
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 1
Nhận xét của giáo viên duyệt 2
Lời nói đầu 3
 
PHẦN MỞ ĐẦU:
GIỚI THIỆU TRỤ SỞ LÀM VIỆC ĐIỆN LỰC GÒ VẤP 4
Mặt bằng tổng thể 7
Mặt bằng tầng hầm 1 &2 8
Mặt bằng tầng trệt & lầu 1 9
Mặt bằng lầu 2 & 3 10
Mặt bằng lầu 4 & 5 11
Mặt bằng sân thượng & mái 12
 
PHẦN 1:
KHẢO SÁT CÁC HỆ THỐNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG TRỤ SỞ LÀM VIỆC ĐIỆN LỰC GÒ VẤP 13
 
HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ 14
I. Khái niệm chung 14
II. Giới thiệu các hệ thống điều hoà không khí 15
III. Tổng quát về hệ thống điều hoà không khí 16
IV. Các thành phần chính trong hệ thống điều hoà không khí 17
V. Hệ thống ống gió 26
VI. Hệ thống ống nước 28
Sơ đồ nguyên lý hệ thống ĐHKK 30
Sơ đồ nguyên lý hệ thống ĐHKK bố trí theo tầng 31
Sơ đồ ống gió bố trí theo tầng 32
 
HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH 33
I. Khái niệm chung 33
II. Phân loại mạng 33
Sơ đồ mạng máy tính 35
 
HỆ THỐNG BÁO CHÁY 36
I. Khái niệm chung 36
II. Một số thiết bị của hãng 36
Sơ đồ mạng báo cháy 44
 
HỆ THỐNG CHỮA CHÁY 45
I. Khái niệm chung 45
II. Các loại hệ thống chữa cháy 45
Sơ đồ cấp nước PCCC không gian 48
 
HỆ THỐNG CAMERA 49
I. Khái niệm chung 49
II. Một vài loại và nguyên lý hoạt động 49
Sơ đồ nguyên lý hệ thống Camera 51
 
HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC 53
I. Khái niệm chung 53
II. Công suất của các máy bơm 53
Mặt bằng cấp thoát nước tổng thể 54
Không gian cấp nước tổng thể 55
Không gian thoát nước tổng thể 56
 
PHẦN 2:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT – CHỐNG SÉT CHO TRỤ SỞ LÀM VIỆC ĐIỆN LỰC GÒ VẤP 57
 
Chương 1: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN 58
I. Khái niệm chung 58
II. Xác định phụ tải của các hệ thống 58
Bảng tổng kết tính toán phụ tải 64
 
Chương 2: TÍNH TOÁN VÀ CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN 65
I. Khái niệm chung 65
II. Một số phương án 65
 
Chương 3: LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP 67
I. Khái niệm chung 67
II. Chọn máy biến áp 68
 
Chương 4: CHỌN DÂY DẪN VÀ KIỂM TRA SỤT ÁP 69
I. Khái niệm chung 69
II. Chọn cáp và kiểm tra sụt áp từ MBA đến TPP 70
Bảng tổng kết chọn dây dẫn 72
Bảng tổng kết kiểm tra sụt áp (Bảng 1) 73
Bảng tổng kết kiểm tra sụt áp (Bảng 2) 74
 
Chương 5: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH 75
I. Khái niệm chung 75
II. Tính IN cho đường dây từ MBA đến TPP 76
Bảng tổng kết tính toán ngắn mạch 78
 
Chương 6: CHỌN THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT 79
I. Khái niệm chung 79
II. Chọn Áptômat từ MBA đến TPP 80
III. Chọn Áptômat từ TPP đến các TĐL 80
Bảng tổng kết chọn Áptômat 85
 
Chương 7: TÍNH TOÁN CHỌN CÔNG SUẤT MÁY PHÁT DỰ PHÒNG 90
I. Khái niệm chung 90
II. Chọn công suất dự phòng 90
III. Chọn Áptômat cho máy phát 92
 
Chương 8: TÍNH TOÁN BÙ CHO HỆ THỐNG ĐIỆN 94
I. Khái niệm chung 94
II. Tính toán chọn dung lượng cho tụ bù 95
III. Chọn Áptômat cho bộ tụ 98
Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện – Trụ sở làm việc ĐLGV 99
Sơ đồ nguyên lý cấp điện theo tầng – Trụ sở làm việc ĐLGV 100
Sơ đồ nguyên lý tủ điện ĐHKK 101
Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng hầm (1+2) 102
Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng trệt 103
Sơ đồ nguyên lý tủ điện lầu 1 104
Sơ đồ nguyên lý tủ điện lầu 2 105
Sơ đồ nguyên lý tủ điện lầu 3 106
Sơ đồ nguyên lý tủ điện lầu 4 107
Sơ đồ nguyên lý tủ điện lầu 5 108
 
Chương 9: THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT – CHỐNG SÉT 109
I. Khái niệm chung 109
II. Các kiểu sơ đồ nối đất 114
III. Tính toán hệ thống nối đất an toàn 119
IV. Chọn hệ thống thu sét 126
Mặt bằng bố trí hệ thống nối đất an toàn và hệ thống chống sét 128
Phụ lục 1 129
Phụ lục 2 146
Phụ lục 3 150
Tài liệu tham khảo 178
Mục lục 179
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ùt triển phụ tải, tránh trường hợp vừa chọn xong máy biến áp lại phải thay đổi hay đặt thêm máy khi phụ tải tăng.
Chọn công suất MBA phải đảm bảo chế độ làm việc hợp lý về kinh tế, đảm bảo dự trử rõ rệt hay không rõ rệt thích hợp để cung cấp cho toà nhà. Thêm vào đó, phụ tải của máy biến áp trong điều kiện làm việc bình thường (theo điều kiện phát nóng) không được làm giảm tuổi thọ của máy.
Điều này cần cân nhắc rất khoa học và thực tế mới có thể chọn công suất tối ưu cần thoả mãn tất cả các điều đã nêu trên.
+ Các loại MBA hiện nay:
MBA một pha, ba pha.
MBA hai cuộn dây, ba cuộn dây.
MBA có cuộn dây phân chia.
MBA tự ngẫu một pha, ba pha.
MBA tăng, MBA hạ.
MBA có và không có điều chỉnh dưới tải.
MBA lại do nhiều nước chế tạo theo tiêu chuẩn khác nhau, điều kiện làm việc cũng có thể khác nhau. Khi chọn công suất MBA cũng cần chú ý đến khía cạnh này.
CHỌN MÁY BIẾN ÁP:
- Công suất tính toán biểu kiến của Trụ Sở là:
SttTruSở = 657,71 (kVA)
Chọn : Hệ số đồng thời của Trụ Sở.
Ta có : Smax = SttTrụ Sở = 657,71 (kVA)
- Điều kiện chọn công suất của MBA là:
SđmMBA ≥
- Dựa vào điều kiện ở trên, ta chọn MBA có công suất định mức :
SđmMBA
Như vậy, từ MBA có SđmMBA , ta tra bảng 8.22 Phụ lục : Thông số kỹ thuật Máy biến áp phân phối do ABB chế tạo có các thông số như sau :
SđmMBA : Công suất định mức.
UđmMBA : Điện áp định mức.
: Tổn thất không tải.
: Tổn thất ngắn mạch.
: Điện áp ngắn mạch phần trăm.
Kích thước (mm) : dài + rộng + cao (1570 + 940 + 1670).
Trọng lượng : 1970 (Kg).
Chương 4
CHỌN DÂY DẪN VÀ KIỂM TRA SỤT ÁP
KHÁI NIỆM CHUNG.
Chọn dây dẫn.
Nguyên tắc chọn tiết diện dây ở lưới hạ thế được dựa trên cơ sở sự phát nóng của dây có phối hợp với thiết bị bảo vệ và sau đó kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp, theo điều kiện ổn định nhiệt…
Xác định kiểu đi dây : Tuỳ vào điều kiện cụ thể mà ta xác định đi dây theo kiểu nào : hở, chôn dưới đất, âm trong tường, trên thang cáp,…
+ Nếu là cáp chôn dưới đất.
Dây được chọn theo điều kiện :
Trong đó:
: Dòng làm việc lớn nhất.
: Tích các hệ số hiệu chỉnh.
.
Với:
: Hệ số hiệu chỉnh theo số cáp gần nhau.
: Hệ số hiệu chỉnh theo ảnh hưởng của đất chôn cáp.
: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
+ Nếu là cáp không chôn trong đất (Lắp trong không khí).
Dây được chọn theo điều kiện:
Trong đó:
: Dòng làm việc lớn nhất.
: Hệ số dùng cho cáp lắp trong không khí.
Kiểm tra sụt áp:
Tổng trở của đường dây tuy nhỏ nhưng không thể bỏ qua được. Khi mang tải sẽ luôn tồn tại sự sụt áp giữa đầu và cuối đường dây. Vận hành của các tải (như động cơ, chiếu sáng, …) phụ thuộc nhiều vào điện áp trên đầu vào của chúng và đòi hỏi giá trị điện áp gần với giá trị định mức. Do vậy cần chọn tiết diện dây sao cho khi mang tải lớn nhất, điện áp tại điểm cuối phải nằm trong phạm vi cho phép.
Để kiểm tra độ sụt áp trên đường dây, ta áp dụng công thức:
(V)
Nếu dây có tiết diện nhỏ thì điện kháng X có thể bỏ qua (X= 0). Do đó, độ sụt áp sẽ tính theo công thức:
(V)
Điều kiện sụt áp cho phép là:
Trong đó:
: Độ sụt áp trên đường dây (V).
Uđm : Điện áp định mức của đường dây.
Ilvmax : Dòng làm việc lớn nhất của đường dây (A)
P : Công suất tác dụng của đường dây (kW).
Q : Công suất phản kháng của đường dây (kVAr).
R : Điện trở của đường dây ()
L : Chiều dài của đường dây (m)
R0 : Điện trở ruột dẫn lớn nhất ()
X : Điện kháng của đường dây ()
Ở Trụ Sở này, ta thiết kế đi dây theo kiểu lắp máng trên không, chọn cáp cách điện PVC, vỏ bọc PVC.
Chọn nhiệt độ của môi trường là , cách điện PVC (PVC insulated) tương ứng ta có hệ số K = 1.
CHỌN CÁP VÀ KIỂM TRA SỤT ÁP TỪ MBA ĐẾN TPP.
Chọn cáp.
Chọn theo điều kiện phát nóng, ta có công thức:
Trong đó:
Với: SttTrụSở = 657,71(kVA)
Uđm = 0,38(kV)
Như vậy, tra trong cuốn “ ELECTRIC WIRE & CABLE” ta chọn cáp một lõi có tiết diện của TaYa chế tạo có :
Dòng điện cho phép :
Tiết diện cho phép :
Mỗi pha gồm hai cáp, tất cả gồm có 6 cáp và một dây trung tính đi từ MBA đến TPP.
Kiểm tra sụt áp
TPP ta đặt trong Trạm điện thuộc Tầng Hầm1. MBA ta đặt phía bên trái từ cổng chính của Trụ Sở đi vào. Dựa vào bản vẽ mặt bằng, ta tính toán được khoảng cách từ MBA đến TPP với chiều dài là : L = 20(m) = 0,02(Km).
- Đường dây từ MBA đến TPP có:
Tiết diện : F = ()
Tra trong cuốn “ ELECTRIC WIRE & CABLE “ của TaYa ta có :
Vì mỗi pha gồm 2 cáp nên ta phải chia đôi
Điện trở của đường dây là :
Độ sụt áp trên đường dây là :
Điều kiện sụt áp cho phép là :
Vậy . Do đó tiết diện đã chọn chấp nhận được.
* Chọn cáp và kiểm tra sụt áp các tuyến dây dẫn còn lại, xem chi tiết ở Phụ lục 1 trang 129.
Sau đây là bảng tổng kết chọn dây dẫn và kiểm tra sụt áp của toàn Trụ sở.
BẢNG TỔNG KẾT CHỌN DÂY DẪN
BẢNG TỔNG KẾT KIỂM TRA SỤT ÁP (Bảng1)
BẢNG TỔNG KẾT KIỂM TRA SỤT ÁP (Bảng2)
Chương 5
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
KHÁI NIỆM CHUNG.
Mục đích của tính toán ngắn mạch là để xác định khả năng cắt của thiết bị bảo vệ, kiểm tra ổn định nhiệt của dây, kiểm tra độ nhạy của thiết bị bảo vệ, kiểm tra độ bền điện động.
Ngắn mạch là sự cố quan trọng và thường xảy ra trong hệ thống cung cấp điện. Vì vậy các phần tử trong hệ thống điện phải được tính toán và lựa chọn sao cho không những làm việc tốt ở trạng thái bình thường, mà còn chịu đựng được ở trạng thái sự cố giới hạn quy định cho phép.
Để lựa chọn phù hợp các phần tử trong hệ thống điện, ta phải tính toán để đoán được các số liệu ngắn mạch về :
Dòng điện ngắn mạch.
Công suất ngắn mạch.
Ngắn mạch là hiện tượng các pha chạm nhau, hay các pha chạm nhau và chạm đất. Nói cách khác, đó là hiện tượng vật mang điện bị nối tắt, khi đó tổng trở vô cùng bé. Khi ngắn mạch, tổng trở của hệ thống giảm xuống, càng gần nguồn thì tổng trở càng giảm.
+ Các dạng ngắn mạch thường gặp trong thực tế :
Ngắn mạch 3 pha.
Ngắn mạch 2 pha.
Ngắn mạch 1 pha.
Ngắn mạch 2 pha chạm đất.
Trong Trụ sở này, ta sẽ tính ngắn mạch 3 pha vì ngắn mạch 3 pha có dòng ngắn mạch lớn nhất. Ta chọn thiết bị bảo vệ cho trường hợp xảy ra ngắn mạch 3 pha vẫn đảm bảo an toàn khi xảy ra các loại ngắn mạch khác.
Để tính dòng ngắn mạch 3 pha, ta dùng công thức:
Trong đó:
U : Điện áp tại điểm ngắn mạch.
Z : Tổng trở tính đến điểm ngắn mạch.
Với :
RB : Điện trở của máy biến áp.
Rl : Điện trở của đường dây.
XB : Điện kháng của máy biến áp.
Xl : Điện kháng của đường dây.
TÍNH DÒNG NGẮN MẠCH ( IN ) CHO ĐƯỜNG DÂY TỪ MBA ĐẾN TPP.
Xác định điện trở và điện kháng của MBA.
Theo công thức:
Trong đó:
SđmB = 630 (kVA)
PN = 8200 (W)
UđmB = 0,38 (kV)
Với :
4(%)
Suy ra:
Xác định điện trở và điện kháng của đường dây từ MBA đến TPP.
Vì điện kháng rất nhỏ so với điện trở của dây, nên ta có thể bỏ qua. Do đó, đường dây này ta chỉ tính điện trở .
Điện trở của đường dây được tính theo công thức:
()
Với :
Vì đường dâ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top