pjnkchjp_babyls

New Member

Download miễn phí Luận văn Thiết kế cung cấp điện Trung Tâm Công Nghệ Thời Trang trường Cao Đẳng Công Nghệ Dệt May Thời Trang TP. Hồ Chí Minh





MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU 6
Chương 1 : - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI VÀ TÂM PHỤ TẢI - 7
 
1.1.Các đại lượng và hệ số tính toán 7
1.2.Tính toán cụ thể cho tòa nhà 10
1.2.1.Tầng trệt 10
1.2.2.Tầng 1 14
1.2.3.Tầng 2 19
 
Chương 2: - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN – 23
 
2.1.Các công thức 23
2.2.Tính toán cụ thể 23
2.2.1.Tầng trệt 23
2.2.2.Tầng 1 24
22.3.Tầng 2 25
 
Chương 3: - PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN - 28
 
3.1.Khái quát 28
 
3.2.Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện, sơ đồ trạm biến áp, so sánh kinh tế 28
3.2.1.Chọn điện áp định mức của mạng điện 28
3.2.2.Chọn nguồn điện 28
3.2.3.Chọn sơ đồ mạng điện áp cao 29
3.2.4.Sơ đồ mạng điện áp thấp 30
3.2.5.Chọn sơ đồ trạm biến áp (TBA) 31
 
Chương 4 : - CẤU TRÚC VÀ BỐ TRÍ TRẠM BIẾN ÁP - 38
 
4.1.Khái quát và phân loại 38
4.2.Chọn vị trí TBA 38
 
Chương 5 : - CHỌN CÁC PHẦN DẪN ĐIỆN VÀ CÁCH ĐI DÂY - 41
 
5.1.Tổng quát 41
5.1.1.Thanh góp 41
5.1.2.Dây dẫn 41
5.1.3.Cách chọn dây, cáp 41
5.2.Xác định phần dẫn điện cụ thể cho toà nhà 42
5.2.1.Chọn dây dẫn đương dây trên không 42
5.2.2.Chọn thanh cứng tủ phân phối 43
5.2.3.Chọn cáp hạ áp từ máy biến áp (MBA) đến các tủ phân phối 44
 
Chương 6 : - CHỌN CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN - 48
 
6.1.Tổng quát 48
6.2.Lựa chọn các khí cụ điện 48
6.2.1.Chọn Aptomat 48
6.2.2.Chọn cầu chì 48
6.2.3.Lựa chọn biến dòng (BI) 48
6.2.4.Chọn chống sét van (CSV) 49
6.3.Tính toán lựa chọn cụ thể cho toà nhà 49
6.3.1.Chọn cầu chì tự rơi (FCO) 49
6.3.2.Chọn chống sét van (CSV) 50
6.3.3.Chọn BI 50
6.4.Chọn Aptomat 51
 
Chương 7 : -TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN ÁP, ĐIỆN NĂNG - 54
 
7.1.Khái niệm chung về tổn thất 54
7.1.1.Tổn thất điện áp trong mạng điện 54
7.1.2.Tính toán tổn thất điện áp cụ thể đối với toà nhà 54
7.1.3.Tổn thất công suất và tổn thất điện năng. 57
7.1.4.Tính toán cụ thể tổn thất công suất và tổn thất điện năng toà nhà. 57
7.2.Tính ngắn mạch 59
7.2.1.Khái niệm .59
7.2.2.Tính ngắn mạch và kiểm tra Aptomat cụ thể cho tòa nhà .60
 
Chương 8 : - NÂNG CAO HỆ SỐ COS - 68
 
8.1.Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số cos 68
 
8.2.Tính toán dung lượng bù cho toà nhà 69
 
Chương 9 : - THIẾT KẾ CHỐNG SÉT - 72
 
9.1.Khái niệm 72
9.2.Nguyên lí hoạt động của kim thu sét 72
9.3.Một số kĩ thuật chống sét mới hiện nay 73
9.3.1.Kế hoạch thực hiên 6 điểm 73
9.3.2.Thiết bị chống sét tia tiên đạo 73
9.4.Tính toán chống sét cho toà nhà 75
 
Chương 10 : -THIẾT KẾ AN TOÀN ĐIỆN - 76
 
10.1.Tổng quan về nối đất 76
10.2.Sơ đồ nối đất 77
10.2.1.Các định nghĩa 77
10.2.2.Liên kết 78
10.3.Các loại sơ đồ hệ thống nối đất 79
10.3.1.Sơ đồ TT 79
10.3.2.Sơ đồ TN 80
10.3.3.Sơ đồ IT 81
10.4.Đặc tính của sơ đò TT, TN và IC 82
10.4.1.Sơ đồ TT 82
10.4.2.Sơ đồ TN-C 83
10.4.3.Sơ đồ TN-S 83
10.4.4.Sơ đồ IT 84
10.5.Tính toán nối đất 84
10.5.1.Thiết kế nối đất cho trạm biến áp 84
10.5.2.Thiết kế nối đất chông sét 86
 
Chương 11 : - CHIẾU SÁNG - 87
 
11.1.Lý thuyết cơ sở 87
11.1.1.Yêu cầu chung đối với hệ thống chiếu sáng 87
11.1.2.Lựa chọn các hệ thông chiếu sáng 87
11.1.3.Các khái niệm về các đại lượng cơ bản trong chiếu sáng 88
11.1.4.Các phương pháp tính toán 89
11.1.5.Các loại nguồn sáng 90
11.2.Tính toán chiếu sáng 92
11.3.Tính toán bằng phần mềm Luxicon 94
11.3.1.Giới thiệu phần mền Luxicon 94
11.3.2.Tính toán chiếu sáng bằng phần mền 94
 
KẾT LUẬN 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 104
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


K2 : Thể hiện ảnh hưởng của số lượng dây đặt kề nhau
K3 : Thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ tương ứng với các dạng cách điện
+ Đối với cáp chôn ngầm trong đất
Theo tiêu chuẩn IEC :
K4 : Thể hiện cách lắp đặt dây
K5 : Thể hiện ảnh hưởng của số lượng dây đặt kề nhau
K6 : Thể hiện tính chất đất chôn cáp.
K7 : Thể hiện nhiệt độ của đất
- Chọn dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp
Đối với mạng trung áp và hạ áp, do trục tiếp cung cấp cho các phụ tải. Vấn đề đảm bảo điện áp rất quan trọng, vì vậy người ta lấy điều kiện kiểm tra tổn thất điện áp cho phép làm điều kiện đầu tiên để chọn tiết diện dây dẫn. Sau đó kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng.
- Chọn dây theo mật độ kinh tế Jkt
Dùng cho lưới U ³ 110KV vì trên lưới này không có thiết bị sử dụng điện trục tiếp đầu vào, vấn đề điện áp không cấp bách. Chọn theo Jkt sẽ có lợi về mặt kinh tế (chi phí tính toán hằng năm thấp nhất ).Đối với lưới đô thị và xí nghiệp, nói chung khoảng cách ngắn, thời gian sử dụng công suât lớn, cũng được chọn theo Jkt.
5.2.Xác định phần dẫn điện cụ thể cho toà nhà và kiểm tra theo điều kiện phát nóng
5.2.1.Chọn dây dẫn đường dây trên không 10KV đến trạm biến áp (TBA) toà nhà
(L = 0,3km)
Ta chọn dây theo điều kiện Jkt. Xét Tmax = 3650h. Tra bảng 8-6: Trị số Jkt theo Tmax và loại dây, sách Cung Cấp Điện,tác giả Nguyễn Xuân Phú –Nguyễn Công Hiên-Nguyễn Bội Khuê,nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật,trang 274.
Chọn Jkt = 1,1 (A/mm2).
Dòng điện tính toán cao áp của trạm biến áp :
=>
Tra bảng 8.9 : Cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC loại ba lõi đồng (mã hiệu CVV-3-x tiết diện lõi).Sách HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN,tác giả PHAN THỊ THANH BÌNH-DƯƠNG LAN HƯƠNG-PHAN THU VÂN.trang 50.
Chọn F = 8 mm2 ,Icp = 44A ; r0 = 2,31 (W/Km) ; x0 = 0,128 (W/Km).
- Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng :
Chọn qqđ = 250C : Nhiệt độ định mức của môi trường chế tạo
qqđ = 800C : Nhiệt độ cho phép lâu dài
qxq = 350C : Nhiệt độ môi trường tính toán.
>
Vậy dây dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện phát nóng.
5.2.2Chọn thanh dẫn cứng tủ phân phối ngòi trời (TPPN.Trời) đặt tại trạm biến áp toà nhà.
Ta chọn dây theo điều kiện Jkt. Xét Tmax = 3650h. Tra bảng 8-6: Trị số Jkt theo Tmax và loại dây, sách Cung Cấp Điện,tác giả Nguyễn Xuân Phú –Nguyễn Công Hiên-Nguyễn Bội Khuê,nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật,trang 274.
Chọn Jkt = 1,1 (A/mm2).
Dòng điện tính toán hạ áp của trạm biến áp :
;
Tra bảng 2-56 : Dòng điện phụ tải lâu dài cho phép của thanh cái bằng đồng và nhôm, do LENS chế tạo. Sách Cung Cấp Điện, tác giả Nguyễn Xuân Phú (chủ biên) – Nguyễn Công Hiên – Nguyễn Bội Khuê, Nhà Xuất Bản Khoa Học – Kỹ Thuật – trang 655.
Ta chọn thanh cái đồng có tiết diện 1 thanh F = 200 mm2 ; dòng điện cho phép mỗi pha 1 thanh Icp = 700 (A) ; Kích thước 40x5 (mm2) ; khối lượng 1,780kg/m
Tra bảng 2-40 : Điện trở và điện kháng của thanh cái phẳng, trang 647.
=> Kích thước 40x5 (mm2) có R0 = 0,1(mW/m) ; x0 = 0,145(mW/m)
- Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng :
Chọn qqđ = 250C : Nhiệt độ định mức của môi trường chế tạo
qqđ = 800C : Nhiệt độ cho phép lâu dài
qxq = 350C : Nhiệt độ môi trường tính toán.
>
Vậy thanh dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện phát nóng.
5.2.3.Chọn cáp hạ áp từ máy biến áp (MBA) đến các tủ phân phối ngoài trời (TPPN.Trời) của toà nhà.
Chọn cáp từ máy biến áp ( MBA) đến tủ phân phối ngoài trời (TPPN.Trời) của toà nhà (L = 2m )
Do cáp chôn ngầm trong đất :
K4 = 0,8 ( Cách lắp đặt dây : cáp chôn trong ống rãnh )
K5 = 0,65 ( Số lượng dây đặt kề nhau : đặt 4 cáp )
K6 = 1,05 ( Tính chất đất chôn cáp : ẩm )
K7 = 1 ( Nhiệt độ của đất : 200C )
=> Khc = K4.K5.K6.K7 = 0,55
Dòng điện tính toán hạ áp của toàn toà nhà:
Tra bảng 8.3 : Cáp hạ áp 1 lõi đồng, cách điện PVC do LENS chế tạo. Sách “HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN”, tác giả PHAN THANH BÌNH, DƯƠNG LAN HƯƠNG, PHAN THỊ THU VÂN, trang 44.
F = 1 x 150 (mm2) ; R0 = 0,124 ( W/Km ) ; Icp = 387 (A)
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,55.387 = 212,85 (A) > IttS = 187,15 (A) Thoã mãn
Chọn cáp từ tủ phân phối chính ngoài trời (TPPN.Trời) đến tủ phân phối trong nhà (TPPT.Nhád) của toà nhà (L = 20m )
Do cáp chôn ngầm trong đất :
K4 = 0,8 ( Cách lắp đặt dây : cáp chôn trong ống rãnh )
K5 = 0,65 ( Số lượng dây đặt kề nhau : đặt 4 cáp )
K6 = 1,05 ( Tính chất đất chôn cáp : ẩm )
K7 = 1 ( Nhiệt độ của đất : 200C )
=> Khc = K4.K5.K6.K7 = 0,55
Dòng điện tính toán hạ áp của toàn toà nhà:
Tra bảng 8.3 : Cáp hạ áp 1 lõi đồng, cách điện PVC do LENS chế tạo. Sách “HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN”, tác giả PHAN THANH BÌNH, DƯƠNG LAN HƯƠNG, PHAN THỊ THU VÂN, trang 44.
F = 1 x 150 (mm2) ; R0 = 0,124 ( W/Km ) ; Icp = 387 (A)
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,55.387 = 212,85 (A) > IttS = 187,15 (A) Thoã mãn
- Chọn cáp từ (TPPT.Nhà) đến tủ điện tầng trệt (TĐL-TT) (L = 0,5m)
Từ việc tính toán ở trên ta có:
Ptt-T = Ptt+ Pttcs-T = 2,354 + 2,432 = 6,2824 KW
Qtt-T= Qtt + Qttcs-T = 2,4012 + 2,432 = 4,8332 KVAR
Tra bảng 8.9 : Cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC loại ba lõi đồng (mã hiệu CVV-3-x tiết diện lõi).Sách HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN,tác giả PHAN THỊ THANH BÌNH-DƯƠNG LAN HƯƠNG-PHAN THU VÂN.trang 50.
Chọn F = 4 mm2 ; Icp = 30 (A) ; r0 = 4,61 (W/Km)
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,55.30= 16,5 (A) > Itt-TDLT = 12,05 (A) Thoã mãn
- Chọn cáp từ (TPPT.Nhà) đến tủ điện tầng 1 (TĐL-T1) (L = 5 m
Từ việc tính toán ở trên ta có :
Ptt-T1 = Ptt-XM + Ptt-VP + Pttcs-WC = 30,2715 +18,0244 + 0,3802 =48,6761 KW
Qtt-T1 = Qtt-XM + Qtt-VP + Qttcs-WC = 22,5289 + 16,1257 + 0,2354 = 38,89 KVAr
Tra bảng 8.9 : Cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC loại ba lõi đồng (mã hiệu CVV-3-x tiết diện lõi).Sách HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN,tác giả PHAN THỊ THANH BÌNH-DƯƠNG LAN HƯƠNG-PHAN THU VÂN.trang 50.
Chọn F = 120 mm2 , Icp = 228 (A) ; r0 = 0,153 (W/Km)
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,55.228 = 125,4 (A) > Itt-TDLT1 = 94,66 (A) Thoã mãn
Chọn cáp từ (TPPT.Nhà) đến tủ điện tầng 2(TĐL-T2) (L = 10m)
Từ việc tính toán ở trên ta có:
Ptt-T2 = Ptt-XM + Ptt-KVC + Pttcs-WC = 30,2715 +3,3044 + 0,3802 =33,9561 KW
Qtt-T2 = Qtt-XM + Qtt-KVC + Qttcs-WC = 22,5289 + 2,9895 + 0,2354 = 25,7538 KVAr
Tra bảng 8.9 : Cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC loại ba lõi đồng (mã hiệu CVV-3-x tiết diện lõi).Sách HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN,tác giả PHAN THỊ THANH BÌNH-DƯƠNG LAN HƯƠNG-PHAN THU VÂN.trang 50.
Chọn F = 60 mm2 ; Icp = 150 (A) ; r0 = 0,309 (W/Km)
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,55.150 = 82,5 (A) > Itt-TDLT2 = 64,75 (A) Thoã mãn
Chọn cáp từ (TPPT.Nhà) đến tủ điện thang máy(TDL-TM) (L = 11m)
Từ việc tính toán ở trên ta có:
)
=>
Tra bảng 8.9 : Cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC loại ba lõi đồng (mã hiệu CVV-3-x tiết diện lõi).Sách HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN,tác giả PHAN THỊ THANH BÌNH-DƯƠNG LAN HƯƠNG-PHAN THU VÂN, trang 50.
Chọn F = 14 mm2 ; Icp = 62 (A) ; r0 = 1,33 (W/Km)
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,55.62= 34,1 (A) > Itt-TDLTM = 24,05 (A) Thoã mãn
Chọn cáp từ (TPPT.Nhà) đến tủ điện bơm nước sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy (TĐL-BN)( L=1m)
Từ việc tính toán ở trên ta có:
;
=>
Tra b...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top