Turner

New Member

Download miễn phí Luận văn Bán linh kiện điện tử nhập khẩu tại công ty TNHH Công nghệ cao Mặt Trời Việt: Thực trạng và giải pháp





MỤC LỤC
 
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ VÀ BÁN LINH KIỆN ĐIỆN TỬ NHẬP KHẨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH LINH KIỆN ĐIỂN TỬ 3
I.Bán hàng và vai trò của bán hàng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh linh kiện điện tử 3
1.Khái niệm bán hàng 3
2.Vai trò của bán hàng ở doanh nghiệp kinh doanh linh kiện điện tử 4
II.Nội dung bán hàng ở các doanh nghiệp kinh doanh linh kiện điện tử 5
1.Nghiên cứu thị trường, xác định mặt hàng kinh doanh và đối tượng khách hàng 6
2.Xây dựng các kênh bán hàng và hình thức bán hàng 9
3. Hình thức và cách bán hàng tại các doanh nghiệp thương mại kinh doanh linh kiện điện tử nhập khẩu 10
4. Giao dịch và ký kết hợp đồng 11
4.1. Kế hoạch bán hàng 11
4.2. Đàm phán và ký kết hợp đồng 12
4.3. Thực hiện hợp đồng 13
5. Tổ chức các hoạt động dịch vụ và xúc tiến bán hàng 14
5.1. Các hoạt động dịch vụ bán hàng 14
5.2. Hoạt động xúc tiến bán hàng 15
6. Đánh giá kết quả hoạt động bán hàng, thu thập thông tin phản hồi của doanh nghiệp kinh doanh linh kiện điện tử nhập khẩu 16
III. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hàng của doanh nghiệp kinh doanh linh kiện điện tử nhập khẩu 17
1.Môi trường kinh tế 17
2.Môi trường chính trị, luật pháp. 18
3.Môi trường công nghệ 20
4. Môi trường cạnh tranh 20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG BÁN LINH KIỆN ĐIỆN TỬ 22
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ CAO MẶT TRỜI VIỆT 22
I. Khái quát về Công ty TNHH Công nghệ cao Mặt trời Việt 22
1.Quá trình phát triển 22
2.Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty 23
2.1.Chức năng. 23
2.2.Nhiệm vụ 23
2.3.Các lĩnh vực hoạt độnh kinh doanh của công ty 24
2.3.1. Hoạt động kinh doanh Dự án 24
2.3.2. Hoạt động phân phối 24
2.3.3. Hoạt động kinh doanh bán lẻ 25
3.Bộ máy quản lý tổ chức kinh doanh 26
4. Những nhân tố tác động đến hoạt động bán hàng linh kiện điện tử nhập khẩu của Công ty TNHH Công nghệ cao Mặt Trời Việt 29
4.1.Khả năng về tài chính của công ty 29
4.2. Nguồn nhân lực của công ty 32
4.3. Thị trường tiêu thụ các mặt hàng linh kiện thiết bị máy tính và điện tử của Công ty TNHH Mặt Trời Việt 33
4.4.Mặt hàng kinh doanh 34
4.5. Đối tượng khách hàng 35
4.6. Đối thủ cạnh tranh 37
4.7. Nguồn cung ứng hàng hoá của công ty 38
5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ cao Mặt Trời Việt 38
5.1. Doanh thu 40
5.2. Chi phí và lợi nhuận 41
5.3. Nộp ngân sách 42
5.4. Thu nhập 42
II.Thực trạng bán linh kiện điện tử nhập khẩu của công ty TNHH Công nghệ cao Mặt Trời Việt 42
1. Kết quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH Mặt Trời Việt 42
1.1. Kết quả hoạt động nhập khẩu qua các năm. 42
1.2.Thị trường nhập khẩu 44
1.3.cách nhập khẩu, thanh toán 45
2. Kết quả bán linh kiện máy tính nhập khẩu của công ty TNHH Mặt Trời Việt 45
2.1. Kết quả bán hàng linh kiện điện tử nhập khẩu 45
2.2. Kết quả bán hàng nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng 47
2.3. Hệ thống kênh phân phối và hình thức bán hàng 49
2.4. Kết quả bán hàng linh kiện điện tử nhập khẩu theo đối tượng khách hàng và thị trường tiêu thụ 51
3.Hiệu quả bán hàng linh kiện điện tử nhập khẩu của công ty TNHH Mặt Trời Việt 55
3.1 Chỉ tiêu mức doanh lợi theo doanh thu bán hàng: 55
III.Một số đánh giá về bán linh kiện điện tử nhập khẩu của Công ty TNHH Công nghệ cao Mặt Trời Việt 56
1.Điểm mạnh. 57
2.Điểm yếu 58
CHƯƠNG III.GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH BÁN LINH KỆIN ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ CAO 60
MẶT TRỜI VIỆT 60
I.Phương hướng và mục tiêu kinh doanh của công ty TNHH Công nghệ cao Mặt Trời Việt trong những năm tới. 60
II.Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động bán hàng linh kiện điện tử nhập khẩu của công ty TNHH Mặt Trời Việt 61
1.Chủ động tích cực tham gia Thương mại điện tử 62
2.Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường 64
3.Đẩy mạnh quảng cáo và xúc tiến bán hàng 66
4.Điều chỉnh cơ cấu sản phẩm và linh hoạt trong chính sách giá cả 68
5.Đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên 69
6. Củng cố và phát triển mạng bán hàng, hình thức bán hàng 70
7.Phát triển các hoạt động dịch vụ 71
KẾT LUẬN 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

trưởng phòng và một phó phòng
-Chức năng: Thực hiện việc quảng cáo giới thiệu sản phẩm tới người tiêu dùng, nghiên cứu nhu cầu của khách hàng, thiết lập các chiến lược để phát triển thị trường mới, tham gia tìm hiểu về các dự án
-Nhiệm vụ: Nghiên cứu và phát triển thị trường, các chiến lược, thăm dò đối thủ cạnh tranh để có những chính sách phục vụ khách hàng hoàn hảo hơn, đưa ra một mức giá phù hợp hơn. Thực hiện các chiến lược quảng cáo, tìm ra những thị trường mới, khách hàng mới cho công ty.
Thứ tư: Phòng dịch vụ, bảo hành, bao gồm 4 thành viên trong đó có một trưởng phòng
Chức năng: Thực hiện các công việc liên quan đến các công việc bảo hành, bảo trì, là đội ngũ trực tiếp vận chuyển hàng, lắp đặt các hệ thống máy tính cho các dự án.
Nhiệm vụ: Đây là đội ngũ có trình độ kỹ thuật, hiểu biết về các thông số kỹ thuật của sản phẩm, đáp ứng đầy đủ các mong muốn của khách hàng về các mặt kỹ thuật, hỗ trợ thông tin kỹ thuật cho các đơn vị nhập hàng của công ty.
Tất cả các phòng ban trong công ty đều có chức năng và nhiệm vụ riêng, hoạt động độc lập với nhau, song đều hướng tới mục tiêu nâng cao lợi nhuận, phát triển công ty ngày càng vững mạnh hơn.
Kết hợp phương pháp quản lý hiện đại của phương tây và văn hoá Việt Nam, hiện nay bộ máy quản lý của công ty Vietsun hoạt động khá thành công trên nhiều lĩnh vực. Được đào tạo khá cơ bản cùng với nhiều năm hoạt động trên thị trường nên ban giám đốc hoạt động rất tốt trong việc điều hành công ty, quản lý nhân viên cấp dưới. Tuy thời gian tính từ lúc thành lập còn chưa lâu nhưng với sự sáng tạo và nhiệt tình của cán bộ cũng như toàn thể đội ngũ nhân viên đến nay công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể.
4. Những nhân tố tác động đến hoạt động bán hàng linh kiện điện tử nhập khẩu của Công ty TNHH Công nghệ cao Mặt Trời Việt
4.1.Khả năng về tài chính của công ty
Với số vốn pháp định 1.000.000.000 đồng là nguồn vốn chủ sở hữu do các sang lập viên đóng góp,cùng với uy tín của công ty trên thị trường qua các năm hoạt động, công ty TNHH công nghệ cao Mặt Trời Việt có thể vay vốn từ Ngân hàng, phía đối tác kinh doanh cũng như các mối quan hệ khác để thực hiện mục tiêu kinh doanh, phát triển thị trường mới, quảng bá hình ảnh của công ty và phát triển sản phẩm mới vào thị trường Việt Nam.
Bảng 1. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty TNHH Mặt Trời
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
1. Tổng nguồn vốn KD
1.450.000.000
100
1.950.000.000
100
2.973.000.000
100
Vốn chủ sở hữu
1.000.000.000
68,97
1.000.000.000
51.28
1.078.000.000
36,26
Nợ phải trả
450.000.000
31,03
950.000.000
48.72
1.895.000.000
63,74
Nguồn: Công ty TNHH Vietsun hi-tech
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên ta có thể nhận thấy rằng nguồn vốn kinh doanh của công ty biến động qua các năm và đều có xu hướng tăng lên, đặc biệt là nguồn vốn được tăng cường do các khoản vay ngắn hạn mang lại. Năm 2003 các khoản vay ngắn hạn là 450 triệu đồng chiếm 31,03% trong tổng nguồn vốn kinh doanh, năm 2004 là 950 triệu đồng chiếm 48,72% và năm 2005 là 1.895 triệu đồng chiếm 63,74%, theo thời gian tổng nguồn vốn kinh doanh đều tăng cả về tuyệt đối và tương đối do việc kinh doanh phát triển nên cần huy động nhiều vốn cho kinh doanh. Trong kinh doanh tỷ lệ vốn chủ sở hữu: nợ phải trả thì tỷ lệ 1:1 được coi là tỷ lệ vàng, như vậy có thể nói trong ba năm trên thì năm 2003, 2004 công ty đã tự chủ về vốn kinh doanh nhưng đến năm 2005 do việc phát triển phân phối sản phẩm mới nên nguồn vốn chủ kinh doanh cũng cần được tăng lên. Năm 2005 tỉ lệ vốn chủ sở hữu : Vốn đi vay là 1:1,76. Đây là tỷ lệ mà công ty không được tự chủ nhiều về vốn nhưng lại có cơ hội mở rộng kinh doanh nhờ huy động vốn từ các nguồn lực bên ngoài. Đặc biệt trong kinh doanh các mặt hàng linh thiết bị máy tính, điện tử thì các khoản vốn do chiếm dụng của phía đối tác là không thể tránh khỏi dẫn đến các khoản nợ phải trả chiếm một tỷ lệ tương đối cao
Biểu 1. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh
Ngoài ra khi xem xét cơ cấu vốn căn cứ dựa trên tốc độ lưu chuyển vốn, nguồn vốn kinh doanh của công ty chia thành vốn cố định và vốn lưu động.
Bảng 2. Cơ cấu vốn theo tốc độ lưu chuyển vốn
N¨m
ChØ tiªu
2003
2004
2005
so s¸nh
CL 2004/ 2003
tû lÖ
CL 2005/ 2004
tû lÖ
I. Tµi s¶n
1,450,000,000
1,950,000,000
2,973,000,000
500,000,000
34%
1,023,000,000
52%
A. TSL§ vµ §T NH
1,210,758,000
1,686,750,000
2,732,658,000
475,992,000
39%
1,045,908,000
62%
1. C¸c kho¶n P.Thu
685,000,000
1,093,000,000
896,900,000
408,000,000
60%
-196,100,000
-18%
2. Hµng tån kho
525,758,000
593,750,000
1,835,758,000
67,992,000
13%
1,242,008,000
209%
B. TSC§ vµ §TDH
239,242,000
263,250,000
240,342,000
240,008,000
10%
-22,908,000
-9%
Nguồn: Công ty TNHH Vietsun hi-tech
Kết quả từ bảng trên cho ta thấy về mặt tuyệt đối tổng giá trị tài sản của công ty liên tục tăng qua các năm. Nhìn chung tổng giá trị tài sản của công ty đang quản lý tăng theo từng năm. Thể hiện năm 2004 tăng 500.000.000 đồng (tăng 34%) so với năm 2003. Trong đó TSCĐ và đầu tư ngắn hạn tăng 475.992.000 đồng (tăng 39%). Tiếp đó năm 2005 tổng giá trị tài sản tăng 1.023.000.000 đồng (tăng 52%) so với năm 2004. Tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Các khoản phải thu tăng 408.000.000 đồng so với năm 2003. Tuy vậy Công ty đã thúc đẩy tiến độ thu hôid cồn nợ để tập trung nguồn vốn vào việc nhập khẩu mặt hàng màn hinh LCD Tivi vào cuối năm 2005, do vây làm lượng hàng tồn kho cuối năm 2005 tăng đán kể - tăng 209% so với năm 2004.
Năm 2003 tổng tài sản là 1.450.000.000 trong đó tài sản lưu động và các khoản đầu tư ngắn hạn là 1.210.758.000 chiếm 73,38%. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn là 239.242.000 chiếm 26,62%.
Năm 2004 tổng tài sản của công ty là 1.950.000.000 đồng tăng 34% so với năm 2003. Trong đó tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là 1.686.750.000 đồng chiếm 80,99%, tài sản cố định và đầu tư dài hạn là 263.250.000 đồng chiếm 19,01%
Năm 2005 tổng tài sản của công ty là 2.973.000.000 đồng tăng 52% so với năm 2004. Trong đó tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là 1.045.908.000 chiếm 71,67% và tăng 62% so với năm 2004, tài sản cố định là 240.008.000 đồng chiếm 28,33% và giảm 9% so với năm 2004.
Như vậy vốn lưu động đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh thể hiện đúng bản chất của một doanh nghiệp thương mại. Nhưng nguồn vốn cố định cũng đóng một vai trò quan trọng không thể thiếu khi tiến hành kinh doanh, đặc biệt ở công ty TNHH Mặt Trời Việt luôn quan tâm đến việc đầu tư mới cơ sở vật chất, trang thiết bi văn phòng nên đầu tư cho TSCĐ không giảm qua các năm.
4.2. Nguồn nhân lực của công ty
Hiện nay đội ngũ nhân viên của công ty có 15 người, đa số tuổi đời còn rất trẻ, những nhân viên quản lý đều có trình độ đại học trở lên. Còn lại các nhân viên đều có trình đô đại học, cao đẳng, hay trung cấp nghề, tuổi đời trung bình của nhân viên trong công ty là từ 25 đến 32 tuổi.
Bảng 3. Cơ cấu nhân viên của công ty Mặt Trời Việt
Ch
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top