be_bie

New Member
Đề tài Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả xuất nhập khẩu của Công ty dệt Hải Phòng

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả xuất nhập khẩu của Công ty dệt Hải Phòng





mục lục
 
chương I: quá trình hình thành phát triển
của công ty dệt hải phòng 1
I-/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1
1-/ Từ năm 1988 đến năm 1991 1
2-/ Từ tháng 10/1991 đến năm 1997 2
3-/ Từ năm 1997 đến nay 3
II-/ Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, bộ máy
quản lý của công ty 3
1-/ Nhiệm vụ và chức năng 3
2-/ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất 3
3-/ Đặc điểm kỹ thuật 6
chương II: Tình hình sản xuất kidnh doanh và phương hướng trong thời gian tới 10
I-/ Tình hình sản xuất kinh doanh 10
1-/ Kết quả sản xuất 10
2-/ Tình hình xuất nhập khẩu và ảnh hưởng của
thị trường trong và ngoài nước. 11
3-/ Tình hình xuất khẩu sản phẩm của Công ty 12
II-/ Đánh gía chung tình hình xuất khẩu của công ty
dệt Hải Phòng. 17
Chương III : Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả xuất nhập khẩu 19
I-/ Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu
tại công ty dệt: 19
1-/ Nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm: 19
2-/ Hạ giá thành sản phẩm. 20
3-/ Tăng vòng quay của vốn: 22
4-/ Ứng dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất sẽ tạo cơ sở
khoa học cho sự định hướng và quy hoạch phát triển
sản xuất nâng cao NSLĐ: 22
II-/ ý kiến về việc tạo hành lang pháp lý cho
doanh nghiệp. 23
1-/ Cần khắc phục hiện trạng không kiểm soát được
nguồn tài liệu thông tin của ngành dệt. 23
2-/ Tạo lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm trong toàn ngành. 23
3-/ Nhà nước phải tạo môi trường, hành lang pháp lý
thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu. 24
4-/ Chính sách ưu đãi về vốn, tín dụng. 25
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

gồm nhiều tổ, mỗi tổ có chức năng nhiệm vụ riêng.
+ Tổ se, mắc sợi: có nhiệm vụ se sợi, đảo sợi (làm tăng tính cường lực của sợi) mắc trục (tuỳ theo mẫu mã từng loại sản phẩm mà có cách mắc khác nhau).
+ Tổ hồ sợi: sau khi sợi mắc xong sẽ được đưa qua hồ để tăng độ bền kéo của sợi.
+ Tổ tẩy nhuộm: tẩy nhuộm theo yêu cầu của từng loại sản phẩm.
- Phân xưởng dệt: dệt theo thiết kế mẫu mã và đơn đặt hàng, máy ở đây hầu nh­ có tính tự động cao, công nhân chỉ có thao tác thay suốt sợi khi hết hay điều chỉnh máy khi có sự cố.
- Phân xưởng may hoàn tất: sau khi bán sản phẩm được tẩy nhuộm thì được đưa sang phân xưởng may, đây là phân xưởng cuối cùng để hoàn tất sản phẩm.
Ngoài ba phân xưởng trên còn có tổ KCS trực thuộc phòng kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra sản phẩm dở dang từ phân xưởng này sang phân xưởng khác và kiểm tra sản phẩm cuối cùng trước khi nhập kho.
3-/ Đặc điểm kỹ thuật
3.1. Đặc điểm về tài sản cố định.
Máy móc thiết bị và tài sản cố định của Công ty có rất nhiều loại đa dạng do nhập của nhiều nước khác nhau. Do vậy hệ thống thiết bị máy móc của Công ty không đồng bộ nên việc đảm bảo máy móc thiết bị theo yêu cầu của sản xuất gặp nhiều khó khăn.
Tuy nhiên việc đầu tư chiều sâu của Công ty từng bước giải quyết những khó khăn trên đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm hạ giá thành cho nên công tác tiêu thụ được tốt hơn, sản phẩm chất lượng cao và nhiều hơn.
Biểu 1: Một số thiết bị
STT
Tên máy móc - thiết bị
Số lượng
Nước sản xuất
1
Máy dệt ATM - 175
90
Liên Xô
2
Máy đánh ống
02
Liên Xô
3
Máy mắc
02
Liên Xô
4
Máy dồn
01
Liên Xô
5
Máy se đậu
02
Liên Xô
6
Máy Ðp kiện
01
Việt Nam
7
Máy suốt
03
Liên Xô
8
Máy may
25
Liên Xô
9
Máy hồ sợi
01
Trung Quốc
10
Máy vắt - tẩy nhuộm
04
02 của Ba Lan, 02 của Đài Loan
11
Máy vắt ly tâm
02
01 của Hunggari, 01 Trung Quốc
12
Máy sấy
01
Trung Quốc
13
Máy sén nhung
01
Trung Quốc
14
Nồi hơi
02
Trung Quốc
15
Trạm máy bơm
01
Liên Xô
(Báo cáo kiểm kê thiết bị của Công ty dệt Hải Phòng năm 1999)
3.2. Đặc điểm về nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính của Công ty là sợi Ne 20/1, Ne 32/1, Cotton 100%. Công ty thường mua sợi của các doanh nghiệp trong nước nh­ Công ty dệt Hà Nội, Công ty dệt 8/3, Công ty dệt Nha Trang, nhập sợi của Ên Độ, Trung Quốc,...
Tuỳ từng thời kỳ có sự chênh lệch giữa giá sợi nhập thấp hơn giá sợi mua trong nước thì Công ty mới tiến hành nhập sợi nước ngoài. Ngoài ra Công ty còn nhập một số hoá chất từ Singapo, Trung Quốc, Nam Triều Tiên, Pháp, Mỹ, Ý. Một số hoá chất như Bevaloid 5400, Bevaloid 4168, Ô xi già (H2O2) và các chất làm mềm sợi,... hoá chất vật liệu phụ mua trong nước như Xút (NaOH), Silicat (Na2SiO3), tinh bột sắn, chỉ trắng, túi PE, bao PP.
3.3. Qui trình công nghệ
Qui trình dệt là một qui trình khác phức tạp, kéo dài thời gian bắt đầu được đưa vào sản xuất khi có sản phẩm nhập kho qua rất nhiều công đoạn, chất lượng của từng công đoạn bán sản phẩm sẽ làm ảnh hưởng rất lớn tới tỉ lệ phế phẩm của các công đoạn tiếp theo. Trong mỗi công đoạn chất lượng sản phẩm bị ảnh hưởng ngoài yếu tố chủ quan là máy móc thiết bị, trình độ tay nghề của công nhân còn bị ảnh hưởng rất lớn bởi các yếu tố chủ quan như thời tiết, nắng ráo, hanh khô. Khi thời tiết hanh khô sẽ làm cho sợi bị khô gẫy dễ đứt làm chất lượng giảm xuống rõ rệt hay khi thời tiết có độ Èm khác nhau do sợi có độ hút Èm cao nên việc điều chỉnh định mức sản phẩm cũng gặp nhiều khó khăn.
Hiện nay Công ty có hai qui trình công nghệ dệt khăn, tuỳ theo yêu cầu của khách hàng mà dệt theo kiểu công nghệ nào.
* Qui trình dệt khăn tẩy trước (xem hình)
Sợi mộc được đưa vào đảo, se, guồng sợi thành từng con sợi nhỏ, sau đó đưa vào máy tẩy nhuộm ® vắt ® sấy khô ® đánh ra ống sợi nhỏ và sau đó đưa lên giàn mắc phân băng (mắc từng trục sợi một) ® Dệt ® Cắt may ® sản phẩm cuối cùng, sản phẩm này thường được bán vào thị trường đòi hỏi thấp hơn như các nước Đông Âu (XHCN cũ) và thị trường nội địa. Đặc điểm của sản phẩm này là bền nhưng đặc tính kỹ thuật không cao.
* Qui trình công nghệ dệt khăn tẩy sau
Sợi mộc được đưa vào đánh ống sau đó mắc đồng loạt (mắc nhiều trục một lúc ® Hồ sợi có tác dụng làm tăng độ bền kéo cơ học của sợi để khi dệt không bị đứt ® Dệt, sau khi dệt xong mới mang đi tẩy hay nhuộm ® Máy vắt ® Máy sấy khô ® Cắt may ® Thành phẩm.
Sản phẩm theo qui trình công nghệ nay đáp ứng được các thị trường tiêu thụ khó tính như Nhật, EU,...
Quy trình công nghệ
Nguyªn vËt liÖu chÝnh
Sîi méc
§¶o, se, guång, sîi
TÈy nhuém thñ c«ng
§¸nh èng
M¾c ph©n b¨ng
DÖt
KCS 1
C¾t may
KCS 2
Sîi méc
§¸nh èng
M¾c ®ång lo¹t
Hå sîi
DÖt 1
KCS 1
TÈy nhuém
SÊy
C¾t may
KCS 2
NhËp kho thµnh phÈm
chương II
Tình hình sản xuất kidnh doanh và phương hướng trong thời gian tới
I-/ Tình hình sản xuất kinh doanh
1-/ Kết quả sản xuất
Là mét doanh nghiệp Nhà nước có nhiệm vụ sản xuất phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và đặc biệt là ưu tiên thị trường xuất khẩu.
Từ năm 1990 thị trường chính của Công ty là các nước XHCN cò, khi thị trường các nước này mất ổn định làm ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất và xuất khẩu của Công ty. Trong những năm 1990 - 1997 để tháo gỡ khó khăn Công ty thường ký hợp đồng xuất khẩu uỷ thác qua các Tổng Công ty dệt may Việt Nam (VINATEX) hay TOCONTAP, UNIMEX,...
Do cơ chế quản lý Nhà nước về xuất nhập khẩu lúc đó cũng nh­ do trình độ cán bộ làm công tác XNK còn yếu kém, nên việc tìm kiếm mở rộng thị trường trong và ngoài nước còn nhiều hạn chế. Nhận thức được vấn đầy này nên Ban lãnh đạo Công ty đã tổ chức lại bộ máy quản lý, đổi chức năng của phòng vật tư tiêu thụ thành phòng kinh doanh XNK có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn rộng hơn dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, đồng thời Công ty mạnh dạn vay vốn để đầu tư chiều sâu nâng cao chất lượng sản phẩm nên tình hình sản xuất cũng như kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng lên.
Biểu 2: Tình hình sản xuất của Công ty
Thông sè
ĐVT
1998
1999
2000
1-/ Vốn kinh doanh
Tr.đg
11.411,3
11.136,4
11.791,89
1.1. Vốn ngân sách
Tr.đg
1.265,4
1.465,4
1.578,49
1.2. Vốn tự bổ xung
Tr.đg
31,9
31,9
31,9
1.3. Vốn vay
Tr.đg
1.4. Vốn huy động các nguồn khác
Tr.đg
2-/ Diện tích đất
1.000 m2
9,85
9,85
9,25
Trong đó DT có công trình XD
1.000 m2
0,72
0,72
0,72
3-/ Tổng số lao động
Người
300
325
320
Trong đó LĐ chờ sắp xếp việc làm
Người
4-/ Kết quả kinh doanh
Tr.đg
4.1. Doanh thu
Tr.đg
10.653.500
12.831.200
14.361.700
4.2. Lãi thực hiện (trước thuế)
Tr.đg
12,4
13,4
3,55
4.3. Lỗ (cộng dồn)
Tr.đg
5-/ Tổng mức nộp NS (không kể LD)
Tr.đg
21,4
137,55
73,66
5.1. Thuế doanh thu
Tr.đg
55
100
40
5.2. Thuế lợi tức
Tr.đg
5.3. Thuế xuất nhập khẩu
Tr.đg
14
5.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Tr.đg
5.5. Thu sử dụng vốn + thuế đất
Tr.đg
66,4
37,55
19,66
6-/ Tổng nợ phải trả
Tr.đg
14.354
13.402
14.414,25
6.1. Nợ ngân sách
Tr.đg
24,6
22,3
(6,54)
6.2. Nợ ngân hàng
Tr.đg
...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top