Download miễn phí Tiểu luận Dựa trên tình hình thực tế tại nhà máy Sản xuất Nhôm Đông Anh để phân tích và lựa chọn chiến lược sản xuất hợp lý nhất để tiết kiệm chi phi đến mức tối đa





Chiến lược đáp ứng nhu cầu biến đổi tồn kho nghĩa là duy trì mức sản xuất hợp lý sao cho nhu cầu biến đổi quanh mức sản xuất được hấp thụ bằng chi phí tồn kho với chi phí tồn kho thích hợp. Trong chiến lược tồn kho, khi nhu cầu thấp hơn mức sản xuất tồn kho sẽ được tích lũy và khi nhu cầu lên cao ở thời kỳ sau, tồn kho sẽ giải tỏa để đáp ứng.
Do đó, kế hoạch sẽ bắt đầu với việc đi tìm đỉnh cao nhu cầu, từ đỉnh cao này người ta có thể xác định mức tồn kho cần thiết được tích lũy từ giai đoạn trước khi nhu cầu xuống thấp, tính thực hiện của kế hoạch được kiểm tra bằng cách so sánh các giới hạn tồn kho. Tính tối ưu được kiểm tra sao cho chi phí đáp ứng nhu cầu thấp nhất.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

và công nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Hiện tại nhà máy đang sử dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 cho toàn bộ qui trình sản xuất của mình. Bước đầu đã gây dựng được thương hiệu nhà máy sản xuất nhôm thanh định hình hàng đầu trong nước và hướng tới thị trường xuất khẩu. 
Sản phẩm chính của nhà máy sản xuất nhôm :
1. Sản phẩm Anod trắng ( Anod + bịt kín)
2. Sản phẩm mạ màu không phủ bóng .
3. Sản phẩm mạ màu có phủ bóng E.D
4. Sản phẩm sơn tĩnh điện ngoại thất .
5. Sản phẩm trang trí bằng phủ Film.
Mục tiêu của công ty là đạt CKDA : Chất lượng – Kinh tế - Đúng hạn – An tâm
.
Nhân sự của nhà máy:
Hiện tại nhà máy Nhôm có 300 lao động trong đó số lao động có trình độ trên đại học có 2 người chiếm 1% tổng lao động của nhà máy; lao động có trình độ đại học là 47 người chiếm 22.7% tổng lao động, còn lại là lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp nghề.
Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty :
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây:
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2005 – 2008
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
2005
2006
2007
2008
Doanh thu
64485.763
121973.330
136810.282
207121.167
Trong những năm gần đây, nhà máy ngày càng mở rộng sản xuất, nâng cao khả năng đáp ứng cho khách hàng. Do đó doanh thu hàng năm của nhà máy tăng nhanh. Đặc biệt là năm 2008 vừa qua, hoạt động sản xuất kinh doanh dần đi vào ổn định khiến doanh thu tăng vọt (tăng 34 %) so với năm 2007.
Nhận xét:
Chỉ tiêu khả năng hoạt động.
Vòng quay hàng tồn kho của năm 2008 là 1.49 vòng giảm so với năm 2007. Điều đó cho thấy khả năng ứ đọng sản phẩm của công ty ngày càng tăng. Nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn trong năm 2008. Mặt khác, ta thấy vòng quay tài sản ngắn hạn và vòng quay tài sản dài hạn cũng tăng hơn trong năm 2007 cho thấy khả năng luân chuyển tài sản hay khả năng hoạt động của doanh nghiệp càng cao.
Hình thức tổ chức sản xuất:
Hình 2: Dây chuyền đùn ép nhôm thanh định hình 1350T
Nhà máy bố trí theo 2 hình thức tổ chức sản xuất chính :
Hình thức tổ chức sản xuất theo dây chuyền : phân xưởng đùn ép nhôm thanh định hình. Với 3 dây chuyền sản xuất : 650 T, 1350 T và 1800T
Hình thức tổ chức sản xuất theo chuyên môn hóa công nghệ : phân xưởng Anode và phân xưởng sơn - phủ film( bao gồm sơn tĩnh điện và phủ film bề mặt)
Ngoài các phân xưởng sản xuất chính, nhà máy còn có các xưởng sản xuất phụ: tổ gia công, tổ bao gói,…Bên cạnh phân xưởng sản xuất chính và phụ, phòng cơ điện, tổ gia công khuôn,…là các bộ phận phụ trợ cho hoạt động sản xuất của nhà máy nhôm.
PHÂN TÍCH CÁC CHIẾN LƯỢC
SỐ LIỆU THU ĐƯỢC TRONG NĂM 2008
Số liệu về nhu cầu của nhà máy trong năm 2008.
Tháng
Nhu cầu
(đ/vị)
Ngày
sx
1
2000
25
2
1650
23
3
1500
24
4
1550
24
5
1900
25
6
2100
26
7
2750
25
8
3200
23
9
3600
24
10
3000
23
11
2850
24
12
2400
24
Tồn kho đầu kì : 550
Tồn kho cuối kì :900
Định mức lao động để trực tiếp sản xuất ra một đơn vị sản phẩm là: 25 giờ
Chi phí tăng thêm 1 công nhân là: 400 ngàn đồng
Chi phí giảm bớt 1 công nhân là: 800 ngàn đồng
Khả năng làm thêm giờ không vượt quá 25%
Tiền lương làm thêm giờ được trả bằng 220% mức lương
Chi phí tồn kho 1 đơn vị sản phẩm là: 15 ngàn đồng
Số công nhân hiện có tại nhà máy: 300 người
CHIẾN LƯỢC BIẾN ĐỔI LAO ĐỘNG THUẦN TÚY:
Trong tình huống này ta nhận thấy năng lực sản xuất có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu. Vì vậy, mức sản xuất có thể thay đổi tùy theo số lao động sẽ sử dụng. Với giả thiết đáp ứng đầy đủ nhu cầu, chúng ta sẽ sản xuất sao cho luôn duy trì được mức tồn kho tối thiểu
Chiến lược biến đổi lao động thuần túy sẽ chỉ dựa trên sự thay đổi công nhân dể tạo ra mức sản xuất phù hợp với nhu cầu. Để đảm bảo tính chất thuần túy biến đổi lao động ta giẻ thiết tồn kho chỉ luôn giữ ở mức tối thiểu
Chúng ta xuất phát từ chiến lược đơn giản –chiến lược biến đổi lao động thuần túy, theo chiến lược này chúng ta chỉ sử dụng công cụ tăng giảm lao động để tạo ra khả năng sản xuất đáp ứng nhu cầu biến đổi với các giả thiết sau
Giả thiết1: Năng lực sản xuất phải đáp ứng nhu cầu bằng việc tăng giảm lao động
Giả thiết2: Có khả năng đáp ứng nhu cầu trong tháng
Giả thiết3: Không tích lũy tồn kho để đáp ứng khi nhu cầu tăng cao ở kỳ sau, mà chỉ giữ mức tồn kho ở mức bắt buộc tối thiểu.
Các công thức thường áp dụng trong chiến lược:
Mức sản xuất trong tháng:
Pi = Di + (Ici + Idi)
Trong đó: Di: nhu cầu trong tháng
Ici ,Idi:tồn kho cuối và đầu tháng,(Ici =Imin tồn kho tối thiểu)
Tổng nhu cầu giờ lao động trực tiếp, chính là số giờ cần thiết để thực hiện kế hoạch sản xuất trong tháng
Qli = Pi x Dm
Trong đó: Dm:Định mức lao động
Qli :tổng nhu cầu giờ lao động tháng i
Quĩ thời gian một công nhân:
Qti = Nsi x Tc
Trong đó: Qti:quĩ thời gian của một công nhân trong tháng
Tc :thời gian làm việc trong ngày theo quy định
Nhu cầu công nhân trong tháng:
Qci = Qli/Qti
Bảng 2:
Tháng
Nhu Cầu (Di)
Ngày (Ni)
Tồn kho tối thiểu cuối tháng(Imin)
Mức SX cần thiết(Pi)
Nhu Cầu giờ LĐ(Qli)
Quỹ TG 1CN(Qti)
Nhu Cầu CN(Qci)
Thừa
Thiếu
Tăng
Giảm
CPBĐLĐ
CPTK
Đầu kì
550
300
1
2000
25
495
1945
48625
200
244
56
0
0
56
22.4
7.8375
2
1650
23
450
1605
40125
184
219
25
0
0
25
10
7.0875
3
1500
24
465
1515
37875
192
198
21
0
0
21
8.4
6.8625
4
1550
24
570
1655
41375
192
216
0
18
18
0
14.4
7.7625
5
1900
25
630
1960
49000
200
245
0
29
29
0
23.2
9
6
2100
26
825
2295
57375
208
276
0
31
31
0
24.8
10.9125
7
2750
25
960
2885
72125
200
361
0
85
85
0
68
13.3875
8
3200
23
1080
3320
83000
184
452
0
91
91
0
72.8
15.3
9
3600
24
900
3420
85500
192
446
6
0
0
6
2.4
14.85
10
3000
23
855
2955
73875
184
402
44
0
0
44
17.6
13.1625
11
2850
24
720
2715
67875
192
354
48
0
0
48
19.2
11.8125
12
2400
24
900
2580
64500
192
336
18
0
0
18
7.2
12.15
Tổng
290.4
130.125
Tổng chi phí hoạch định gồm:
Chi phí biến đổi lao động :290.4triệu
Chi phí tồn kho :130.125 triệu
Tổng chi phí : 420.5 triệu
Nhận xét:
Chi phí tồn kho trong tổng chi phí là chi phí thấp nhất vì luôn giữ tồn kho ở mức tối thiểu và cố định
Lực lượng lao động tăng thêm là 254 và số lao động giảm xuống là 218 . Nhưng ta thấy rõ việc tăng hay giảm công nhan ta cũng phải công nhận một cách đầy đủ về mặt thời gian là một chi phí kép kín, vì sự biến đổi ở thời kỳ này sẽ ảnh hưởng dến thời kỳ sau và tất cả đều chấp nhận chi phí.
Do vậy, trước những quyết định biến đổi lao động cần cân nhắc các công cụ khác kết hợp như:làm thêm giờ, thuê ngoài, tồn kho, chờ viêc…sao cho chi phí biến đổi để đáp ứng nhu cầu trong kỳ kế hoach là tối ưu nhất.
Ưu điểm:
Tránh rủi ro do sự biến động quá thất thường của- nhu cầu;
Giảm được chi phí cho việc tồn trữ hàng hoá, chi- phí làm thêm giờ;
Nhược điểm:
Chi phí cho việc tuyển dụng và thôi việc lao động- tăng cao;
Đơn vị có thể mất uy tín do thường xuyên cho lao- động thôi việc;
Năng suất lao động thấp do thôi việc nên công nhân- có tâm lý lo lắng, mệt mỏi.
...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tiểu luận: quá trình phát triển kinh tế của nước ta dựa trên sự vận dụng mối quan hệ giữa lực lượng Tài liệu chưa phân loại 0
M Tiểu luận: Dựa vào nguyên tắc hoạt động báo chí để đánh giá hiệu quả báo chí Văn hóa, Xã hội 0
D Tiểu luận: Dựa trên hệ thống tài khoản quốc gia đánh giá về nợ nước ngoài Việt Nam thời gian qua Luận văn Kinh tế 0
D Tiểu luận: Dựa trên quan điểm của hệ thống tài khoản quốc gia, hãy đánh giá về nợ nước ngoài của Việ Luận văn Kinh tế 0
C Tiểu luận: Dựa trên quan điểm của hệ thống tài khoản quốc gia, đánh giá tình hình cân đối ngân sách Luận văn Kinh tế 0
Q Tiểu luận: Dựa trên quan điểm của Hệ thống tài khoản quốc gia đánh giá về nợ nước ngoài của Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
F Tiểu luận: Phân tích bình đẳng giới trong các điều khoản của luật lao động dựa trên cơ sở vận dụng Luận văn Kinh tế 0
K Tiểu luận: Nhìn nhận vấn đề tôn giáo dựa vào nhận thức về tồn tại xã hội và ý thức xã hội Văn hóa, Xã hội 0
S Tiểu luận Giải pháp chủ yếu cho một chiến lược kinh tế dựa vào tri thức Tài liệu chưa phân loại 0
T Tiểu luận Dựa vào nguyên tắc hoạt động báo chí để đánh giá hiệu quả báo chí Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top