Đề tài Xử lí cuộc gọi trong CDMA2000 1xEV-DO

Download miễn phí Đề tài Xử lí cuộc gọi trong CDMA2000 1xEV-DO





MỤC LỤC
 
CHƯƠNG I TỔNG QUAN MẠNG CDMA 2000 1X EV-DO 3
1.1 Sơ lược về CDMA2000 1x 3
1.2 Giới thiệu mạng CDMA 2000 1xEV-DO 4
1.3 Cấu trúc mạng CDMA2000 1xEV-DO 6
1.3.1 Mạng truy nhập (AN) 6
1.3.2 Mạng lõi gói (DCN) 7
1.3.3 Mạng lõi thoại (VCN) 8
CHƯƠNG II CẤU TRÚC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BTS SAM SUNG T3E (SCS-25T3) 10
2.1 Cấu trúc hệ thống sơ đồ khối 10
2.1.1 Các thông số hệ thống 11
2.1.2 Các giao diện hệ thống 11
2.1.2.1 Giao diện giữa BTS và BSC 11
2.1.2.1 Giao diện giữa BTS và MS 12
2.2 Cấu trúc chi tiết 12
2.2.1 Khối BTS Main Block (BMB) 12
2.2.2 Khối khuếch đại công suất (PAB) 15
2.2.4 Một số khối khác 18
CHƯƠNG III BỘ LẶP QUANG SK-P80BV 20
3.1 Giới thiệu về repeater quang 20
3.1.1 Giới thiệu 20
3.1.2 Đặc trưng 20
3.1.3 Cấu hình 21
3.1.4 Chức năng của mỗi phần 22
3.1.5 Đặc điểm kỹ thuật 23
3.2 Chức năng của mỗi module (SK-P80BV) 24
3.2.1 Giới thiệu 24
3.2.2 Cấu hình 24
3.2.2.1 Phần module Donor và module CCU 24
3.2.2.2 Các bộ phận bên trong Remote 24
3.2.3 Chức năng của mỗi hệ thống 25
3.2.3.1 Phần Donor 25
3.2.3.2 Phần Remote 26
CHƯƠNG IV XỬ LÍ CUỘC GỌI TRONG CDMA2000 1xEV-DO 28
4.1 Xử lí cuộc gọi 1x 28
4.1.1 Thiết lập cuộc gọi 28
4.1.1.1 Thiết lập cuộc gọi đi 28
4.1.1.2 Thiết lập cuộc gọi đến 28
4.1.2 Xử lí cuộc gọi 29
4.1.2.1 Cuộc gọi đi 29
4.1.2.2 Cuộc gọi đến 29
4.2 Xử lí cuộc gọi EVDO 29
4.2.1 Thiết lập cuộc gọi 29
4.2.1.1 Thiết lập cuộc gọi đi 29
4.2.1.2 Thiết lập cuộc gọi đến 30
4.2.2 Xử lí cuộc gọi 30
4.2.2.1 Cuộc gọi đi 30
4.2.2.2 Cuộc gọi đến 30
CHƯƠNG V CÁC CÔNG VIỆC THỰC TẾ LÀM ĐƯỢC 30
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ạng lõi gói.
Hệ thống thu phát trạm gốc (BTS)
BTS cung cấp giao diện vô tuyến cho MS, truyền hay nhận dữ liệu và tín hiệu báo hiệu vô tuyến đến hay từ các MS dưới chuẩn CDMA200 1X/1X-EVDO
BTS gởi dữ liệu nhận được từ các MS để đưa đến mạng lõi thông qua BSC, hay gởi ngược dữ liệu nhận được từ mạng lõi đến các MS thông qua BSC. Để phục vụ cho việc thu phát vô tuyến như đã nói trên, BTS quản lí các tài nguyên vô tuyến như FA (Frequency Assigment) và Walsh (một loại mã), danh sách các tần số vô tuyến, điều khiển công suất.
BTS của một mạng 1xEV-DO được gọi là hệ thống thu phát mạng truy nhập (ANTS:Access network Transceiver System)
Điều khiển trạm gốc (BSC)
BSC kết nối tới vài trạm BTS. Đồng thời, BSC cũng kết nối tới MSC (trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động) để xử lí thoại và các cuộc gọi dữ liệu kênh, kết nối tới GAN và DCN để xử lí các cuộc gọi dữ liệu gói.
Hơn nữa, BSC kết hợp làm việc với BSM (quản lí trạm gốc) để thực hiện các chức năng vận hành bảo dưỡng trong BSS (hệ thống trạm gốc). BSC thực hiện mã hóa các cuộc gọi thoại, thực hiện các giao thức đường truyền vô tuyến (RLP: Radio Link Protocol) cho các cuộc gọi dữ liệu. BSC hỗ trợ chức năng đơn vị phân phối và lựa chọn (SDU:select and Distribute Unit) cho các cuộc gọi thoại và số liệu nhằm cho phép chuyển giao mềm ở các MS.
BSC của một mạng 1xEV-DO được gọi là bộ điều khiển mạng truy nhập (ANC:Access network Controller).
Mạng chuyển mạch ATM chung (GAN)
GAN cung cấp đường nối giao tiếp giữa các BSC. GAN kết nối với vài BSC để cho phép chuyển giao giữa các BSC, cho phép BSM truyền thông với BSC và BTS. BSM kết nối tới mỗi BSC thông qua GAN.
Đồng thời, GAN cũng quản lí thuê bao di động và phiên truyền dữ liệu, cung cấp một đường dẫn giữa BSC và DLR/AN-AAA cho việc cấp phép MS trong 1xEV-DO.
Quản lí trạm gốc (BSM)
BSM cung cấp một giao diện vận hành do đó mà việc vận hành có thể điều khiển hay quản lí BSC và BTS. BSM cung cấp các lệnh cho phép hệ thống phục hồi dữ liệu, khắc phục lỗi, quản lí cấu hình hệ thống; đây là các yêu cầu cho việc vận hành và bảo dưỡng của BSC hay BTS. BSM vận hành theo những nguyên tắc làm việc nhất định và được thực hiện bằng cách sử dụng giao diện người sử dụng đồ họa (GUI: Graphical User Interface), cho phép công tác vận hành kiểm tra hay điều khiển trạng thái hệ thống một cách tiện lợi.
Cho phép, chứng thực và tính cước mạng truy nhập (AN-AAA)
Server AN-AAA chứng thực MS trong mạng CDMA2000 1xEV-DO. Khối AN-AAA khi nhận một yêu cầu cấp phép, AN-AAA sẽ ấn định số nhận diện trạm di động quốc tế (IMSI:International Mobile Station Identity) cho MS dựa trên số nhận diện truy nhập mạng của MS.
Thanh ghi định vị dữ liệu/quản lý DLR nội hạt (DLR/DLM)
DLR thực hiện quản lí một cách linh động các thuê bao không dây của mạng 1xEV-DO, cung cấp đầu cuối định vị thông tin quản lí, nhận diện đầu cuối truy nhập (UATI:Unicast Access Terminal Identifier) ấn định yêu cầu xử lí, nhận diện trạm di động quốc tế (IMSI: International Mobile Station Identify), điều khiển/quản lí phiên làm việc của MS, chức năng nhắn tin cho MS.
DLM cung cấp giao diện vận hành cho DLR và cung cấp lối vào/ra cho các lệnh vận hành, hiển thị lỗi/cấu hình/trạng thái/thực hiện nhắn tin, khởi động lại hệ thống, tải các khối phần phần mềm.
1.3.2 Mạng lõi gói (DCN)
DCN được cấu thành bởi nút dịch vụ dữ liệu gói (PDSN: Packet Data Serving Node),home agent (HA), cấp phép, nhận thực và tính cước (AAA), hệ thống quản lí các phần tử (EMS: Element Management System). DCN xử lí gói dữ liệu từ MS và gởi hay nhận gói dữ liệu với MS thông qua AN.
Nút dịch vụ dữ liệu gói (PDSN)
PDSN thực hiện kết nối AN vào DCN trong mạng CDMA2000 1x hay 1xEV-DO. PDSN thiết lập, duy trì, hay giải phóng MS và PPP (Point to Point Protocol). PDSN có chức năng là khối giao tiếp bên ngoài cho HA để cung cấp các dịch vụ IP di động.Các chức năng của PDSN là:
+ Thiết lập, duy trì và kết thúc các kết nối theo giao thức điểm – điểm(PPP) đến MS.
+ Hỗ trợ cả hai dịch vụ gói IP đơn giản và di động.
+ Thiết lập, duy trì và kết thúc các lien kết logic (các giao dịch session đến AN thông qua giao diện gói-vô tuyến).
+ Khởi động quá trình nhận thực, cấp phép và thanh toán.
+ Nhận các thông số về dịch vụ dữ liệu lưu trữ trong hệ thống.
+ Định tuyến các gói tin giữa mạng gói bên ngoài và MS.
Trạm thường trú (HA)
HA kết nối tới mạng riêng hay mạng khác để cho phép người sử dụng IP di động kết nối tới internet. HA trao đổi dữ liệu với FA(PDSN, FA: Foreign Agent) trong nhiều cách mã hóa khác nhau.Các chức năng của HA:
+ Nhận thực thuê bao di động đối với dịch vụ Mobile IP.
+ Chuyển hướng các gói tin từ PDSN đến đúng vị trí của MS và ngược lại.
+ Thiết lập, duy trì và kết thúc các kết nối an toàn đến PDSN.
+ Nhận và lưu trữ thông tin về vị trí của thuê bao từ AAA.
+ Gán cho thuê bao một địa chỉ IP cố định.
Cấp phép, nhận thực và mã hóa (AAA)
AAA thực hiện các chức năng cấp phép và nhận thực cũng như tính cước cho dịch vụ truyền thông dữ liệu gói cho các thuê bao. AN-AAA thực hiện cấp phép cho MS, trong khi đó AAA cũng thực hiện cấp phép cho các thuê bao. PDSN và HA đưa ra các yêu cầu về thông tin cấp phép và nhận thực người dùng đến AAA nếu có đòi hỏi, phân phát thông tin tính cước đến AAA theo một chu kỳ nhất định.Như vậy các chức năng chính của Server AAA:
+ Nhận thực
+ Cấp phép
+ Tính cước cho các thuê bao sử dụng dịch vụ gói
Hệ thống quản lí các phần tử (EMS)
EMS hỗ trợ chức năng giao tiếp trong việc cấu thành DCN. EMS thực hiện vào/ra các lệnh vận hành, hiển thị các thông báo lỗi/cấu hình/thực hiện nhắn tin, khởi động lại hệ thống, tải các khối phần mềm hệ thống.
1.3.3 Mạng lõi thoại (VCN)
VCN được cấu thành bởi trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động (MSC: Mobile Switch Center), thanh ghi định vị thường trú (HLR: Home Location Register), InterWorking Function (IWF). VCN xử lí thoại và dữ liệu kênh của MS, dữ liệu này từ MS đưa đến VCN thông qua AN.
Trung tâm chuyển mạch di động (MSC)
MSC thực hiện chức năng chuyển mạch trong mạng CDMA2000. MSC kết nối các thuê bao di động trong mạng với các thuê bao trong mạng khác, ủy quyền các MS trong mạng CDMA2000 1x. Đồng thời, MSC làm việc với các thiết bị hệ thống bổ sung để cung cấp các dịch vụ thêm vào cho các thuê bao di động.
Thanh ghi định vị thường trú (HLR)
HLR là một cơ sở dữ liệu, nơi mà các thông tin của các thuê bao di dộng CDMA2000 được lưu trữ. HLR có thể xử lí cơ sở dữ liệu trong thời gian thực. HLR có thể kết hợp làm việc với MSC, trung tâm SMS, trung tâm quản lí mạng, trung tâm khác hàng.
Hình 1.3: Cấu trúc mạng CDMA2000 1x/1x EV-DO
Chương II CẤu trúc và hoẠt đỘng cỦa BTS Sam Sung T3E (SCS-25T3)
2.1 Cấu trúc hệ thống sơ đồ khối
PDP-E
FEB
PAB
BMB
TXCU-CS
FAN-E
Hình 2.1: Cấu trúc một trạm BTS Samsung SCS-25T3
BMB: BTS Main Block PAB: Power Amplifier
PDP: Power Distribution Panel FEB: Front End Block
Một trạm BTS Samsung SCS-25T3 còn được gọi là SSIR1 (Samsung Small Indoor Rack 1). SSIR1 có khả năng cung cấp 6FA/3Sector hay 6FA/Omni ở mức công suất 20w cho mỗi cell và bao gồ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top