osakaa5

New Member

Download miễn phí Báo cáo Thực tế tại Trạm biến áp Núi Một, Thanh Hóa





Ở trạm phân phối Núi Một hiện nay có hai bộ tụ bù công suất phản kháng, mỗi bộ có 12 tụ với công suất mỗi tụ là 300KVAR.
Tụ bù trong trạm đựơc mắc hình sao phía 10KV và có trung tính nối đất.
+Các thoa tác vận hành tụ như sau:
Khi điện áp lưới điện nhỏ hơn 10,5Kv thì cho phép đóng tụ, còn khi điện áp lớn hơn 10,5 KV thì phải cắt tụ ra.
Nhiệt đọ môi trường trong nhà tụ phải nhỏ hơn 400C.
Khi đóng tụ và trong thời gian làm việc phải chạy quạt thông gió.
+Kiểm tra tụ:
Mỗi ca cần kiểm tra tụ một lần bao gồm:
-Nhiệt độ môi trường.
-Hình dáng bên ngoài tụ không có biểu hiện phình to.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ng SJ-75/10TH
3.1. Máy cắt phía 10KV:
a.Phía 10KV của trạm có hai máy cắt tổng 931 và 932 loại SN3-10 TH còn lại 6 máy cắt phụ tải loại SN10-10 TH và một máy cắt nối loại 8BK-20. Máy cắt nối thuộc loại máy cắt không khí, còn các máy cắt tổng và phụ tải thuộc loại máy cắt ít dầu.
Các thông số kỹ thuật:
Điện áp định mức:10KV.
Điện áp cho phép lớn nhất : 11,5KV.
Dòng điện định mức: 2000A.
Dòng điện đi qua cực đạivới gía trị hiệu dụng:45KA.
Dòng điện ổnt định nhiệt:
1 gy: 45,5KA.
5 gy: 30 KA
10 gy: 21KA.
Dòng điện cắt: 29KA.
Công suất cắt: 500MVA.
Thời gian đóng không dầu: 0,5 gy.a
Thời gian cắt không dầu: 0,14 gy.
b. Các thông số của cuộn đóng và cuộn cắt:
*Cuộn đóng: Với điện áp 220V DC.
Dòng điện: 97A.
*Cuộn cắt: Với điện áp 220V DC và dòng điện 2,5A.
Theo quy định số lần cắt ngắn mạch của máy cắt 10KV khi dung lượng cắt bằng 100% dung lượng định mức thì số lần cắt là 3 lần, còn khi dung lượng cắt là 70% dung lượng định mức thì số lần cắt là 8 lần.
3.2. Máy cắt phía 35KV:
a.Máy 35KV dùng ở trạm cũng là loại máy cắt ít dầu:
Ký hiệu máy cắt là SW2-35 TH.
Với các thông số kỹ thuật sau:
Điện áp định mức là 35KV.
Điện áp cho phép lớn nhất là 40,5KV.
Dòng điện định mức là 1000A.
Dòng điện cắt định mức là 16,5KA,
Dung lượng cắt: 1000MVA.
Dòng điện giới hạn hiệu dụng: 26KA.
Dòng điện giới hạn cực đại: 45KA.
Dòng điện ổn định nhiệt:
1 gy: 26KA
5 gy: 17KA
Trọng lượng máy cắt: 750kg
Trọng lượng dầu 96kg.
b. Số liệu động cơ tích năng:
Điện áp một chiều là:220V
Công suất là 0,6KW.
Tốc độ là 1500vòng/phút.
c. Thông số cuộn đóng và cuộn cắt: *Cuộn đóng:
Điện áp 220V DC.
Dòng điện : 0,96A
Số vòng: 4800vòng.
Tiết diện dây điện từ: 0,25mm2.
*Cuộn cắt:
Điện áp;220V Dc.
Dòng điện: 1,25A.
Số vòng: 2800vòng.
Tiết diện dây điện từ: 0,15mm2.
Số lần cắtngắn mạch cho phép khi dung lượng cắt nhỏ hơn hay bằng 50% dung lượng định mức với dầu Trung Quốc cách điện 35KV là 10 lần, còn khi dung lưọng cắt bằng 100% định mức thì số lần cắt là 5 lần.
3.3. Máy cắt phía 110KV:
a. Hiện nay máy cắt phía 110KV của trạm biến áp phân phối Núi Một là loại máy cắt ít dầu kiểu SW4-110:
Điện áp định mức là 110KV.
Điện áp cho phép lớn nhất là 126KV.
Dòng điện định mức 1000A.
Dòng điện cắt lớn nhất là 18,4KA.
Dung lượng cắt mạch định mức là 350MVA.
Dung lượng cắt lần hai sau khi tự đọng đóng là 300MVA.
Dòng điện đi qua cực đại :
Giá trị hiệu dụng: 32KA.
Giá trị cao nhất :55KA.
Dòng điện ổn định nhiệt:
1 gy 32 KA.
5 gy 21KA.
10 gy 14,8 KA.
Trọng lượng một pha là 1000kg.
Trọng lượng dầu một pha là 120kg.
Tổng 3 pha không có truyền động là 3350kg.
b.Số liệu kỹ thuật động cơ một chiều:
Điện áp một chiều: 220V.
Công suất: 1,1KW.
c. Cuộn đóng và cuộn cắt:
*Cuộn đóng:
Điện áp 220V DC.
Dòng điện là 5A, số vòng là 4400 vòng.
Tiết diện dây điện từ là 0,25mm2.
*Cuộn cắt:
Điện áp 220V DC.
Cường độ 5A.
Số vòng là 3800 vòng.
Tiết diện dây điện từ là 0,25 mm2.
3.4.Máy biến áp :
a. Thông số của hai máy biến áp tự dùng cung cấp điện cho trạm :
Ký hiệu: SJ-75/10 TH
Dung lượng : 75KVA.
Điện áp sơ cấp: 10000V.
Điện áp thứ cấp: 400/200V.
Tổ nối day: Y/Y0-12.
Số pha: Ba pha.
Tần số: 50Hz.
Dòng điện định mức phía sơ cấp: 4,55A.
Dòng điện định mức phía thứ cấp: 108A.
b. Những hiện tượng không bình thường và xử lý:
-Máy bị rò dầu
-Mức dầu hạ thấp.
-Tiếng kêu không bình thường.
-Dầu có hiện tượng biến màu thì cần tìm biện pháp khắc phục, nếu mức dầu tăng cao thì cần kiểm tra đồng hồ nhiệt xem có làm việc chính xác không.
-Kiểm tra phụ tải: Nếu quá tải thì cần phaỉ cắt những phụ tải không quan trọng trước và kiểm tra hệ thống làm mát.
c.Hai máy biến áp 1T và 2T do Trung Quốc chế tạo:
Ký hiệu : SFS20000-110TH, với dung lượng 20000KVA.
Điện áp: 110+2x2,5% phía 110KV
38,5+2x2,5% phía 35KV
11KV phía 10KV
Tổ đấu dây: Y0/Y0/12-11
Điện áp ngắn mạch:
Cao áp – trung áp 10,5%
Cao áp – hạ áp 17,7%
Trung áp – hạ áp 6,38%
Số pha: Ba pha
Tần số : 50Hz
cách làm mát : Cách tản nhiệt đối lưu dầu, quạt gió cưỡng bức.
Điều kiện sử dụng: Đặt ngoài trời.
Dung lượng định mức: 20000-20000-20000KVA
Dung lượng khi không chạy quạt: 13000-13000-13000KVA.
Nấc phân áp 110KV:
Nấc
Điện áp (KV)
Dòng(A)
Đầu dây nối
Pha1
Pha2
Pha3
1
115
100
A2-A3
B2-B3
C2-C3
2
112,75
102,5
A3-A4
B3-B4
C3-C4
3
110
105
A4-A5
B4-B5
C4-C5
4
107,25
107,5
A5-A6
B5-B6
C5-C6
5
104,5
110,5
A6-A7
B6-B7
C6-C7
Nấc phân áp phía 35KV:
Nấc
Điện áp (KV)
Dòng(A)
Đầu dây nối
Pha1
Pha2
Pha3
1
40,42
286
Am2-Am3
Bm2-Bm3
Cm2-Cm3
2
39,46
292,5
Am3-Am4
Bm3-Bm4
Cm3-Cm4
3
38,5
300
Am4-Am5
Bm4-Bm5
Cm4-Cm5
4
37,54
308
Am5-Am6
Bm5-Bm6
Cm5-Cm6
5
36,58
315,5
Am6-Am7
Bm6-Bm7
Cm6-Cm7
Điện áp, cường độ phía 10KV:
Điện áp 11000V.
Dòng 1050A.
d. Hiện nay do nhu cầu tăng phụ tải vì vậy trạm phân phối Núi Một đã lắp đặt thêm máy biến áp 3T với công suất 16000KVA loại T TH do Liên Xô chế tạo.
3.5. Quy trình thao tác và vận hành máy biến áp:
a.Đưa máy biến áp vào vận hành :
-Chất lượng vệ sinh phải đảm bảo.
-Không có vật lạ để lại máy.
-Sứ cao, trung ,hạ nguyên lành.
-Dầu trong sứ đầy đủ, vệ sinh sạch
-Các mối nối bắt chặt ,tiếp xúc tốt
-Kính phòng nổ nguyên lành, kín.
-Hạt chống ẩm trắng xanh.
-Mức dầu trong bình dầu phụ đầy đủ.
-Các van dầu ở vị trí mở.
-Xả hơi rơ le hơi.
-Vị trí phân áp phía 110KV của 3 pha giống nhau.
-Vị trí phân áp phía 35KV của 3 pha giống nhau.
-Xả hơi của sứ 35Kv và 110KV.
-Hệ thống làm mát tốt, chạy thử quạt.
-Mạch bảo vệ, tín hiệu, điều khiển tốt, thử đóng cắt bằng bảo vệ.
-Không còn rò rỉ dầu.
-Đo điện trở cách điện giữa các cuộn dây với đất, giữa các cuộn dây với nhau, thông mạch bộ phân áp.
b. Chế độ kiểm tra trong vận hành:
Cần kiểm tra mức dầu, màu dầu, độ rò rỉ dầu, các mối nối, ti sứ.
Kiểm tra hê thống làm mát, vặn chặt cầu chì của động cơ quạt, kiểm tra phát nóng và tiếng kêu của động cơ.
Kiểm tra mức dầu trong rơ le hơi và hơi trong rơ le.
Kiểm tra chất lượng sứ, sự phóng điện mức dầu.
Kiểm tra tiếng kêu của máy ống phòng nổ, kín, không bị nứt kính.
Kiểm tra hạt chông ẩm của bộ thở.
d. Những hiện tượng phải tách máy biến áp:
-Máy có tiếng kêu lớn không đều, có tiếng phóng điện bên trong hay tiếng nổ, máy bị rung mạnh.
-Máy phát nóng bất thường liên tục trong điều kiện phụ tải và làm mát bình thường.
-Dầu tràn ra ngoài bình dầu phụ hay vỡ kính phòng nổ.
-Mức dầu hạ thấp dưới vạch quy định ở bình dầu phụ và còn tiếp tục hạ thấp nhanh.
-Màu sắc của bình dầu bị thay đổi đột ngột.
-Sứ bị vỡ, rạn nứt hay bị phóng bề mặt.
-Trong dầu có nhiều than, nước, chất hữu cơ.
e.Bảo vệ máy biến áp :
*Khi bảo vệ tác động các cắt các máy ngắt ra khỏi lứới điện, nhân viên vận hành cần xem xét loại bảo vệ gì tác động. Như ta biết rằng bảo vệ so lệch máy biến áp nhằm chống ngắn mạch giữa các pha trong máy biến áp và các đầu dây dẫn điện vào, ra ở phía cao, trung, hạ áp.
Phạm vi bảo vệ được giới hạn bởi vị trí đặt c
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top