Nam_Peo

New Member
Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ ở Xí nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng số 1

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ ở Xí nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng số 1





MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG CỦA KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU,
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu và công cụ công cụ trong sản xuất kinh doanh
1.1.2. Vai trò của nguyên vật liệu và công cụ công cụ trong sản xuất kinh doanh
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu và công cụ công cụ
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu và công cụ công cụ
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ công cụ
1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu và công cụ công cụ
1.4. Thực tế quản lý nhập - xuất kho nguyên vật liệu
và công cụ công cụ và chứng từ liên quan
1.4.1. Thủ tục nhập kho
1.4.2. Thủ tục xuất kho
1.4.3. Các chứng từ kế toán có liên quan
1.5. Phương pháp kế toán nguyên vật liệu và công cụ công cụ
1.5.1. Phương pháp ghi thẻ song song
1.5.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
1.5.3. Phương pháp sổ số dư
1.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ công cụ
1.6.1. Các phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ công cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.6.2. Các tài khoản chủ yếu sử dụng
1.6.3. Phương pháp kế toán tổng hợp các TH tăng nguyên vật liệu và công cụ công cụ
1.6.3.1. Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu và công cụ công cụ do mua ngoài
1.6.4. Phương pháp kế toán giảm nguyên vật liệu
1.6.5. Phương pháp kế toán xuất dùng công cụ công cụ
1.7. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ công cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.7.1. Các tài khoản chủ yếu
1.7.2. Các phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1.7.3. Kế toán dự phòng giảm giá vật liệu và công cụ công cụ tồn kho
CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY NHỰA Y TẾ MEDIPLAST
2.1. Quá trình phát triển của doanh nghiệp
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4. Cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất
2.1.5. Hình thức kế toán áp dụng trong bộ máy kế toán của doanh nghiệp
2.2. Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ công cụ
2.2.1. Công tác phân loại nguyên vật liệu và công cụ công cụ trong công ty
2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ công cụ
2.2.2.1. Thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu và công cụ công cụ với chứng từ kế toán có liên quan
2.2.2.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ công cụ công ty ứng dụng
2.2.2.3. Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu và công cụ công cụ
2.2.2.4. Phương pháp tính giá gốc nguyên vật liệu và công cụ công cụ xuất kho tại công ty
2.3. Kế toán tổng hợp nhập, xuất, kho nguyên vật liệu và công cụ công cụ
2.3.1. Tài khoản kế toán đơn vị thực tế sử dụng
2.3.2.1. Kế toán tổng hợp các TH nhập xuất kho nguyên vật liệu và công cụ công cụ
 
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
3.1. Nhận xét chung
3.2. Nhận xét cụ thể
3.3. Nhận xét tình hình và ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ công cụ ở Công ty Thiết bị Nhựa Y tế Mediplast.
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

kế toán tổng hợp VNL, CCDC theo phương pháp kê khai
thường xuyên (thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
TK 151
TK 621
TK627,644,642
TK 241
TK 632
TK 154
TK 138
TK 128, 222
TK 412
TK 151
TK111,112,331
TK 333
TK 411
TK 154
TK 338
TK 128, 222
TK 412
Nhập kho hàng đi đường
Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất,
Tăng do mua ngoài
Xuất dùng cho quản lý, bán hàng,
chế tạo sản phẩm
phục vụ sản xuất
TK 133(1)
Thuế GTGT được
khấu trừ
Thuế nhập khẩu
Xuất dùng cho XDCB
Nhận, cấp, phát, tặng
Nhượng bán, xuất trả lương, trả thưởng
Nhập kho do tự chế hay thuê ngoài
Xuất tự chế hay thuê ngoài
gia công chế biến
gia công chế biến
Phát hiện thừa khi kiểm kê chờ xử lý
Phát hiện thiếu khi kiểm kê chờ xử lý
Nhận góp vốn liên doanh
Xuất vốn góp liên doanh
Chênh lệch tăng do đánh giá lại
Chênh lệch giảm do đánh giá lại
Sơ đồ kế toán tổng hợp VNL, CCDC theo phương pháp kê khai
thường xuyên (thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
TK 151
TK 621
TK627,644,642
TK 241
TK 632
TK 154
TK 138
TK 128, 222
TK 412
TK 151
TK111,112,331
TK 333
TK 411
TK 154
TK 338
TK 128, 222
TK 412
Nhập kho hàng đi đường
Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất,
Tăng do mua ngoài
Xuất dùng cho quản lý, bán hàng,
chế tạo sản phẩm
phục vụ sản xuất
Thuế nhập khẩu
Xuất dùng cho XDCB
Nhận, cấp, phát, tặng
Nhượng bán, xuất trả lương, trả thưởng
Nhập kho do tự chế hay thuê ngoài
Xuất tự chế hay thuê ngoài
gia công chế biến
gia công chế biến
Phát hiện thừa khi kiểm kê chờ xử lý
Phát hiện thiếu khi kiểm kê chờ xử lý
Nhận góp vốn liên doanh
Xuất vốn góp liên doanh
Chênh lệch tăng do đánh giá lại
Chênh lệch giảm do đánh giá lại
2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ công cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
2.1. Tài khoản sử dụng:
* Tài khoản 611: Mua hàng
+ Bên Nợ: phản ánh giá thựctế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Bên Có: phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ công cụ xuất dùng, thiếu hụt và tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 611(1) cuối kỳ không có số dư và thường được mở chi tiết theo từng loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
* Tài khoản 151: Hàng mua đi đường
+ Bên Nợ: Giá thực tế hàng đang đi đường cuối kỳ
+ Bên Có: Kết chuyển giá thực tế hàng đang đi đường cuối kỳ
+ Dư Nợ: Giá thực tế hàng đang đi đường
* Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu:
+ Bên Nợ: Giá thực tế vật liệu tồn kho cuối kỳ
+ Bên Có: Kết chuyển giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
+ Dư Nợ: Giá thực tế vật liệu tồn kho
* Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ
+ Bên Nợ: Giá thực tế công cụ công cụ tồn kho cuối kỳ
+ Bên Có: Kết chuyển giá thực tế công cụ công cụ tồn đầu kỳ
+ Dư Nợ: Giá thực tế công cụ công cụ tồn kho
Ngoài ra, trong qúa trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như TK 133,331,111,112,....
2.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu:
- Đầu kỳ kinh doanh, kết chuyển giá trị hàng tồn kho theo từng loại
Nợ TK 611(1) (chi tiết từng loại)
Có TK 152: Nguyên vật liệu tồn kho
Có TK 151: Hàng đang đi đường
- Trong kỳ kinh doanh, căn cứ vào các hoạt động mua hàng (với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Nợ TK 611(1) (chi tiết từng loại): Giá thực tế vật liệu thu mua
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,.... : Tổng giá thanh toán
- Các nghiệp vụ khác làm tăng nguyên vật liệu trong kỳ:
Nợ TK 611(1) (chi tiết từng loại): Giá thực tế vật liệu thu mua
Có TK 411: Nhận cấp phát, nhận vốn góp
Có TK 311,336,338: Tăng do đi vay
Có TK 128,228: Nhận lại vốn góp liên doanh
Số giảm giá, chiết khấu thương mại và vật liệu đã mua trả lại trong kỳ (Doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ)
Nợ TK 111,112,331,... tổng giá thanh toán
Có TK 611(1) (chi tiết từng loại): Giá mua chưa thuế GTGT
Có TK 133(1): Thuế đầu vào tương ứng
Số chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng ghi tăng thu nhập hoạt động tài chính
Nợ TK 111,112,331,...
Có TK 711
Cuối kỳ căn cứ vào biên bản kiểm kê vật liệu tồn kho và biên bản xử lý số mất mát thiếu hụt
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 151: Hàng đi đường cuối kỳ
Nợ TK 138,334: Số thiếu hụt mất mát cá nhân phải bồi thường
Nợ TK 138(1): Số thiếu hụt chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Nợ TK 632: Số thiếu hụt trong định mức
Có TK 611(1) (chi tiết từng loại): Trị giá vật liệu tồn kho, đang đi
đường cuối kỳ và thiếu hụt trong kỳ.
Giá trị nguyên vật liệu tính vào chi phí sản xuất được xác định bằng cách lấy tổng số phát sinh bên Nợ tài khoản 611(1) trừ đi số phát sinh bên Có (bao gồm số tồn cuối kỳ số mất mát, số trả lại, số giảm giá hàng mua, ....) rồi phân bổ cho từng đối tượng sử dụng
Nợ TK 621,627,641,642
Có TK 611(1) (chi tiết từng loại)
Với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp, trong giá thực tế gồm cả thuế GTGT đầu vào, do vậy ghi:
Nợ TK 611(1) (chi tiết từng loại): Giá thực tế nguyên vật liệu mua ngoài
Có TK 111,112,331,...tổng giá thanh toán
Các khoản giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại và hàng mua trả lại (nếu có)
Nợ TK 331,111,112,...
Có TK 611(1) (chi tiết từng loại)
Các nghiệp vụ khác phát sinh ở thời điểm đầu kỳ, trong kỳ, cuối kỳ hạch toán tương tự doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.2.2. Kế toán công cụ dụng cụ
Việc kế toán công cụ công cụ nhỏ được tiến hành tương tự như đối với vật liệu. Trường hợp công cụ công cụ xuất dùng trong kỳ nếu xét thấy giá trị lớn, sử dụng cho hoạt động kinh doanh của nhiều năm tài chính cần phân bổ dần vào chi phí nhiều năm. Kế toán ghi:
Nợ TK 242,142
Có TK 611(1)
Căn cứ vào số lần phân bổ xác định mức chi phí công cụ công cụ trừ dần vào trong kỳ
Nợ TK 627,641,642
Có TK 242,142
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, khi xuất nguyên vật liệu, công cụ công cụ cho các mục đích thì kế toán không phản ánh theo từng chứng từ mà cuối kỳ mới xác định giá trị của chúng trên cơ sở kết quả kiểm kê hàng tồn kho
Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ công cụ theo
phương pháp kiểm kê định kỳ (tính thuế theo phương pháp khấu trừ)
TK 611
TK 111,112,331
TK 412
TK 151,152,153
TK 111,112,331
TK 412
Kết chuyển trị giá vật tư tồn kho đầu kỳ
Kết chuyển trị giá vật tư tồn kho cuối kỳ
Tăng do mua ngoài
Giảm giá được hưởng
và giá trị hàng mua trả lại
TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ
Nhận, cấp, phát, tặng
NVL, CCDC thực tế xuất dùng trong kỳ
Chênh lệch tăng do đánh giá lại
Chênh lệch giảm do đánh giá lại
TK 151,152,153
TK621,627,641,642
TK 411
Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ công cụ theo phương
pháp kiểm kê định kỳ (tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
TK 611
TK 111,112,331
TK 412
TK 151,152,153
TK 111,112,331
TK 412
Kết chuyển trị giá vật tư tồn kho đầu kỳ
Kết chuyển trị giá vật tư tồn kho cuối kỳ
Tăng do mua ngoài
Giảm giá được hưởng
và giá trị hàng mua trả lại
Nhận, cấp, phát, tặng
NVL, CCDC thực tế xuất dùng trong kỳ
Chênh lệch tăng do đánh giá lại
Chênh l
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top