MacIntosh

New Member
Chuyên đề Những vấn đề cơ bản và các tình huống khó xử trong bước đầu triển khai thuế VAT và các giải pháp khắc phục

Download miễn phí Chuyên đề Những vấn đề cơ bản và các tình huống khó xử trong bước đầu triển khai thuế VAT và các giải pháp khắc phục





Tính ưu việt của VAT không cần bàn cãi nhưng bên cạnh đó phát sinh nhiều vấn đề khó xử của cơ quan thuế, xã hội và đặc biệt đối với các doanh nghiệp đang hoạt động trong bước ngưỡng chuyển đổi này.
Thực tế trong thời gian qua khi luật thuế VAT ra đời làm xáo trộn chút ít đối với nền kinh tế mà cụ thể là các doanh nghiệp. Có nhiều doanh nghiệp do chưa chuẩn bị trước nên khi đối mặt với VAT như là một cú sốc lớn, lợi nhuận của doanh nghiệp giảm đi đáng kể. Mặc dù Nhà nước đã ra sức điều chỉnh như giảm thuế VAT xuống còn một nửa nhưng nhiều doanh nghiệp lượng vật tư hàng hoá tồn kho không có hoá đơn chứng từ khi nhập nên phải chịu mức thuế cao, gây nên tâm lý e sợ cho các doanh nhân và người tiêu dùng. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng có một số doanh nghiệp do vận may hay cố ý được giảm mức thuế làm cho lợi nhuận tăng lên, vị thế vững chắc hơn.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

)
ii. Quá trình hạch toán kế toán VAT trong doanh nghiệp và ưu nhược điểm.
1. Tài khoản sử dụng:
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra
TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Kết cấu:
133
3331
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Số thuế GTGT đã KT
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
- Số thuế GTGT đã hoàn lại
- Số VAT đầu vào đã K/T
- Số VAT được giảm trừ vào VAT phải nộp
- Số VAT đã nộp vào NS
- Số VAT hàng trả lại
- Số VAT phải nộp
D:
D:
D:
2- Phương pháp hạch toán:
A-Phương pháp hạch toán thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
a) Hạch toán thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
+Trường hợp mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ trong nước:
Nợ TK: 151,152,153,156,,611, 627,641,642, .... giá mua chưa có thuế.
Nợ TK: 133: thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK: 331,111,112,311.....tổng giá thanh toán phải trả cho người bán, người mua.
+ Trường hợp mua tài sản cố định dùng cho SXKD.
Nợ TK 211: giá mua chưa thuế
Nợ TK 214: giá mua chưa thuế.
Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK có liên quan: 111,112,331,341... tổng giấ thanh toán.
+ Trường hợp mua hàng nhập khẩu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế:
Nợ TK 133: thuế VAT được khấu trừ.
Có TK 3331: thuế VAT phải nộp.
+ Nếu mua hàng nhập khẩu dùng cho hoạt động SXKD không thuộc diện chịu thuế VAT hay thuộc diện chịu thuế VAT theo phương pháp trực tiếp hay dùng vào hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, phúc lợi công cộng.... thì thuế VAT của hàng nhập khẩu phải nộp được tính vào trị giá hàng mua:
Nợ TK liên quan 151,152,153,156,211...trị giá mua hàng nhập khẩu.
Có TK 333: thuế nhập khẩu.
Có TK 3333: Thuế VAT của hàng nhập khẩu.
Có TK 111,112,331: giá mua hàng nhập khẩu.
+ Trường hợp mua vật tư, dịch vụ sử dụng cho sản xuất các mặt hàng chịu thuế VAT và các mặt hàng không thuộc diện chịu thuế VAT thì phải hạch toán riêng số dùng để sản xuất các mặt hàng chịu thuế VAT. Đối với thuế VAT đầu vào của số vật tư, địch vụ dùng để sản xuất các mặt hàng không thuộc diện chịu thuế VAT được tính vào giá trị vật tư, dịch vụ mua ngoài hay đối tượng có liên quan. Trường hợp không tách được thì toàn bộ số VAT đầu vào được tập hợp hết vào tài khoản 133. Cuối kỳ, phải phân bổ cho từng đối tượng dựa vào doanh thu từng loại.
Nợ TK 151,152,153,156,611,627,641,642...giá mua chưa có thuế VAT.
Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 331,111,112,311.... Tổng giá thanh toán phải trả cho người bán, người cung cấp.
b) Hạch toán thuế VAT đầu ra.
+ Phản ánh thuế VAT phải nộp khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá:
Nợ TK 111,112,131,...tổng giá thanh toán.
Có TK 333 : thuế VAT phải nộp
Có TK 511: doanh thu bán hàng.
+Trường hợp sử dụng các chứng từ đặc thù cho phép hay trực tiếp bán lẻ hàng hoá, dịch vụ cho người tiêu dùng không thuộc diện phải lập hoá đơn bán hàng, kế toán phải căn cứ vào tổng giá thanh toán gi trên chứng từ để xác định giá bán chưa thuế, số thuế VA Tphải nộp để ghi sổ.
+ Trường hợp cung cấp dịch vụ thu tiền trước: Kế toán phải ghi nhận doanh thu là toàn bộ số tiền thu được chưa có thuế VAT và thuế VAT phải nộp.
Nợ TK 111,112: tổng số tiền đã thu.
Có TK 3331: thuế VAT phải nộp.
Có TK 511: doanh thu bán hàng
+ Trường hợp phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và hoạt động bất thường, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán.
Có TK 3331: thuế VAT phải nộp.
Có TK 711: thu nhập hoạt động tài chính chưa có thuế VAT.
Có TK 721: thu nhập hoạt động bất thường chưa có thuế VAT.
c) Hạch toán thuế VAT được khấu trừ, thuế VAT phải nộp, đã nộp và thuế VAT đầu vào không được khấu trừ.
Thuế VAT đầu vào được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ phát sinh tháng nào thì được kê khai khấu trừ khi xác định số thuế VAT phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn trong kho. Nếu số thuế VAT đầu vào được khấu trừ trong tháng lớn hơn số thuế VAT đầu ra phải nộp của tháng đó thì chỉ khấu trừ đúng bằng số phải nộp, số còn lại được khấu trừ tiếp vào tháng sau hay được xét hoàn thuế theo chế độ quy định. Trường hợp thuế VAT đầu vào vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh các đối tượng chịu thuế VAT vừa cho các đối tượng không chịu thuế VAT mà không tách riêng ra được thì phải phân bổ cho từng loại theo doanh thu bán hàng trong kỳ của hai loại. Số thuế VAT phân bổ cho các đối tượng không chịu thuế VAT sẽ được tính vào giá vốn của hàng bán ra. Trong trường hợp số thuế này quá lớn thì số vượt doanh số sẽ được tính vào các kỳ tiếp theo. Đối với thuế VAT đầu vào của tài sản cố định cũng được khấu trừ vào số thuế VAT phải nộp trong tháng của hàng hoá, dịch vụ. Trường hợp số thuế VAT đầu vào của tài sản cố định quá lớn, doanh nghiệp sẽ được khấu trừ dần. Nếu đã khấu trừ dần trong ba tháng liên tục mà số thuế VAT được khấu trừ vẫn còn thì doanh nghiệp làm thủ tục yêu cầu cơ quan thuế hoàn lại số thuế VAT chưa được khấu trừ theo quy định của luật thuế VAT.
+Trường hợp số thuế VAT đầu vào được khấu trừ nhỏ hơn số thuế VAT phải nộp:
-Kết chuyển toàn bộ số thuế VAT được khấu trừ trong tháng.
Nợ TK 3331
Có TK 133.
-Phản ánh số thuế VAT đã nộp trong kỳ:
Nợ TK 3331: số thuế VAT đã nộp.
Có TK 111,112, 311...
-Trường hợp số thuế VAT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế VAT phải nộp thì kết chuyễn đúng bằng số phải nộp.
Nợ TK 3331
Có TK 133.
-Trường hợp thuế VAT vừa phân bổ cho đối tượng chịu thuế VAT vừa phân bổ cho các đối tượng không chịu thuế VAT:
Nợ TK 3331: kết chuyển số thuế VAT được khấu trừ.
Nợ TK 632: kết chuyển thuế VAT không được khấu trừ
Nợ TK 142: kết chuyễn số thuế VAT không được khấu trừ.
Có TK 133: kết chuyển thuế VAT đầu vào.
Sang tháng sau, số thuế VAT không được khấu trừ đã kết chuyễn vào tài khoản 1421 sẽ được trừ tiếp tục vào giá vốn hàng bán.
-Trường hợp được hoàn lại thuế VAT:
Nợ TK 111,112: số đã nhận.
Có TK 113: số đầu vào được hoàn lại.
Có TK 3331: số nộp thừa được hoàn lại.
-Trường hợp được giảm thuế:
Nợ TK 3331: Trừ vào số phải nộp.
Nợ TK 111,112: số được giảm trừ.
Có TK 721: số thuế VAT được giảm trừ.
B-Phương pháp hạch toán thuế VAT theo phương pháp trực tiếp.
+Phản ánh số thuế VAT của hàng nhập khẩu và trị giá hàng nhập khẩu:
Nợ TK 151,152,153,156,211: giá thực tế hàng nhập khẩu.
Có TK 333: thuế nhập khẩu.
Có TK 3331: thuế VAT của hàng nhập khẩu.
Có TK 331,111,112: giá mua và chi phí thu mua hàng nhập khẩu.
-Phản ánh số thuế VAT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nợ TK :642
Có TK 3331.
-Phản ánh thuế VAT phải nộp của hoạt động tài chính và hoạt động bất thường:
Nợ TK 811,821
Có TK 3331
-Phản ánh số thuế VAT đã nộp:
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,331.
-Phản ánh số thuế VAT được giảm trừ:
Nợ TK 3331: trừ vào số tiền phải nộp trong kỳ.
Nợ TK 111...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top