boytyhoanhao132

New Member
Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, tổ chức kế toán bán hàng và tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Nam Cường

Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, tổ chức kế toán bán hàng và tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Nam Cường





MỤC LỤC
MỤC LỤC . i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT . 1
MỞ ĐẦU . 2
1. Lời nói đầu . 2
2. Mục tiêu nghiên cứu . 2
CHƯƠNG I . 4
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI NAM CƯỜNG . 4
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPXD và TM Nam Cường
. 4
1.1.1. Tên, địa chỉ Công ty CPXD và TM Nam Cường . 4
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng của Công ty
CPXD và TM Nam Cường từ khi hình thành cho đến thời điểm hiện tại . 4
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CPXD và TM Nam Cường . 5
1.3 Cơ cấu bộ máy Công ty CPXD và TM Nam Cường . . 6
1.4. Khái quát về công tác kế toán của Công ty CPXD và TM Nam Cường . 7
1.4.1. cơ cấu bộ máy kế toán: . 7
1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị . 8
1.5. Đặc điểm tình hình lao động tại Công ty CPXD và TM Nam Cường . 11
1.5.1. Cơ cấu lao động . 11
1.5.2. Tình hình sử dụng thời gian lao động . 11
1.5.3. Tuyển dụng lao động . . 11
1.6. Một số chỉ tiêu ph ản ánh kết quả hoạt động của Công ty CPXD và TM Nam
Cường trong thời gian qua . 13
CHƯƠNGII . 14
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG, THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NAM CƯỜNG . 14
2.1. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. . 14
2.1.1. Các quy định về quản lý lao động, tiền lương tại Công ty CPXD và
TM Nam Cường. . 14
2.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng. . 15
2.1.3. Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. . 16
BẢNG CHẤM CÔNG . 17
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG . 18
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG . 19
2.2. Tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hóa. . 33
2.2.1. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng. . 33
2.2.2. Trình tự hạch toán tiêu thụ hàng hóa. . 33
2.2.3. Trình tự hạch toán tiêu thụ hàng hóa. . 41
2.2.4. Xác định kết quả kinh doanh. . 52
CHƯƠNG III . 65
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN . 65
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NAM CƯỜNG. 65
3.1. M ột số nhận xét về thực trạng công tác kế toán tại công ty CPXD v à TM Nam
Cường. 65
3.1.1 Ưu điểm . . 65
3.1.2. Hạn chế . 66
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán cho công ty
CPXD và TM Nam Cường . 66



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ận bán hàng được nghỉ luân phiên. Lao
động làm việc 8 tiếng một ngày. Công nhân làm việc trả lương theo ngày công thực tế làm.
1.5.3. Tuyển dụng lao động
* Công tác đào tạo lao động
Công ty luôn chú trọng nâng cao chất lượng lao động nên công tác đào tạo lao
động luôn được công ty chú ý, quan tâm với nhiều hình thức. Công ty có các khóa hoc
ngắn hạn để hướng dẫn cho nhân viên của mình làm quen với công việc nâng cao chất
12
lượng phục vụ khách hàng. Cũng tổ chức đào tạo lại với những đối tượng không đúng
ngành nghề chuyên môn.
* Công tác tuyển dụng lao động
Do doanh nghiệp là một công ty nhỏ nên công việc tuyển chọn lao đông là do giám
đốc đảm nhiệm. Nhằm tìm kiếm nguồn nhân lực có chất lượng nhạy bén nhưng cũng phải
phù hợp với yêu cầu của công ty. Sắp xếp sao cho số lượng lao động không quá nhiều và
cũng không quá ít, sao cho quá trình kinh doanh đạt kết quả cao nhất
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ quá trình tuyển dụng nhân viên, công nhân của công ty CPXD và TM Nam
Cường
Tiếp nhận và tuyển chọn hồ

Thử việc đối với nhân viên,
công nhân đạt yêu cầu
Quyết định tuyển dụng và
phân công công việc
13
1.6. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Công ty CPXD và TM Nam
Cường trong thời gian qua
S
T
T
Chỉ tiêu Mã Năm 2009 Năm 2010
So sánh năm 2009
với năm 2010
+/- %
1 DT BH và cung cấp dịch vụ 01 8.350.580.500 11.720.980.300 3.370.399.800 40,36
2 Các khoản giảm trừ DT 02 - - -
3
DT thuần về BH và cung cấp DV
(10 = 01 – 02)
10 8.350.580.500 11.720.980.300 3.370399.800 40,36
4 Giá vốn hàng bán 11 6.570.620.700 9.700.629.800 3.130.009.100 47,64
5
LN gộp về BH và cung cấp DV
( 20 = 10 – 11)
20 1.779.959.800 2.020.350.500 240.390.700 13,50
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 - - - -
7 Chi phí tài chính 22 220.500.000 255.360.000 34.860.000 15,8
- Trong đó chi phí lãi vay 23 220.500.000 255.360.00 34.860.000 15,8
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 520.700.000 580.600.000 59.900.000 11,5
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
( 30 = 20 + 21 - 22 - 24)
30 1.038.759.800 1.184.390.500 145.630.700 14.01
1
0
Thu nhập khác 31
1
1
Chi phí khác 32 145.550.000 138.600.000 -6.950.000
1
2
Lợi nhuận khác ( 40 = 31 – 32) 40 (145.550.000) (138.600.000) (6.950.000)
1
3
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
( 50 = 30 + 40)
50 893.259.800 1.009.790.500 116.530.700 13.04
1
4
Chi phí thuế thu nhập DN 51 223.314.950 252.447.625 29.132.675 13.04
1
5
Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế
( 60 = 50 - 51)
60 669.944.850 757.342.875 87.398.025 13.04
Bảng1.2: Kết quả hoạt động SXKD năm 2009, 2010
(Trích báo cáo KQSXKD năm 2009 -2010, nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng trên ta thấy doanh thu và lợi nhuận năm 2010 tăng so với năm 2009. Cụ thể
doanh thu tăng 40,36% và lợi nhuận tăng 13,04%.do kinh tế ngày càng phát triển cơ sở hạ
tầng được đầu tư nhu cầu xây dựng lắp đặt các thiết bị điện nước tăng mạnh
14
CHƯƠNGII
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG, THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NAM
CƯỜNG
2.1. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.1.1. Các quy định về quản lý lao động, tiền lương tại Công ty CPXD và TM Nam
Cường.
- Tất cả lao động trong công ty đều được ký hợp đồng lao động theo đúng quy định
của Nhà nước.
- Thời gian làm việc: 8h/ngày.
- Công ty không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép.
- Hình thức trả lương:
Do quy mô còn nhỏ nên công ty chỉ áp dụng hình thức trả lương theo thời gian:
Là hình thức tiền lương tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương
của người lao động.
Tại công ty mức lương của người lao động được quy định như sau:
+ Ban giám đốc: 4.000.000đ/tháng.
+ Trưởng phòng: 3.500.000đ/tháng.
+ Nhân viên các phòng ban: 3.000.000đ/tháng.
Công ty tính tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên theo công thức:
Tiền lương phải trả
trong tháng
=
Tiền lương tháng
Số ngày làm việc trong
tháng theo quy định
*
Số ngày làm việc
thực tế trong tháng
Tại công ty việc chi trả lương được thực hiện vào ngày 30 hàng tháng.
* Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương.
Ngoài tiền lương, BHXH công nhân viên có thành tích trong công tác, kinh doanh
được hưởng khoản tiền lương, tiền thưởng thi đua được trích từ quỹ khen thưởng của
công ty.
15
* Các khoản trích theo lương:
Công ty thực hiện trích bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên theo mức lương tối
thiểu của khu vực tại thời điểm này là 1.200.000đồng.
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): Tại công ty, khi cán bộ công nhân viên bị ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp... được hưởng trợ cấp BHXH. Quỹ BHXH
được hình thành một phần trích vào chi phí, một phần được khấu trừ vào lương cán bộ
công nhân viên trong công ty.
Hàng tháng công ty tiến hành trích BHXH 22% trên tiền lương cơ bản của
người lao động. Trong đó 16% tính vào chi phí của công ty, còn 6% trừ vào lương của
người lao động.
- Bảo hiểm y tế (BHYT): Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong
thời gian khám chữa bệnh. BHYT được tính 4,5% trên tiền lương cơ bản trong đó: 3%
tính vào chi phí của công ty và 1,5% tính trừ vào lương của công nhân viên.
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Dùng để duy trì hoạt động công đoàn của doanh
nghiệp được tính 2% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả người lao động thực tế phát
sinh và tính vào chi phí SXKD. Trong đó, 1% nộp cho công đoàn cấp trên, 1% giữ lại
tại doanh nghiệp. Số tiền này dùng để chi các khoản như: Đi thăm người ốm, đám
tang, đám cưới…
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Hàng tháng công ty tiến hành trích 2% trên lương
cơ bản của người lao động. Trong đó, 1% tính vào chi phí của công ty, còn lại 1% trừ
vào lương của người lao động.
2.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng.
* Các chứng từ hạch toán:
- Bảng chấm công.
- Bảng chấm công làm thêm giờ.
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành.
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ.
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài.
- Hợp đồng giao khoán.
- Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán.
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
16
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 334: Phải trả người lao động.
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
+ TK 338.2: Kinh phí công đoàn.
+ TK 338.3: Bảo hiểm xã hội.
+ TK 338.4: Bảo hiểm y tế.
+ TK 338.9: Bảo hiểm thất nghiệp.
- TK 335: Chi phí phải trả.
* Sổ kế toán sử dụng: theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
- Sổ chi tiết TK 334, TK 338.
- Sổ kế toán tổng hợp : + Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái TK 334, TK 338.
2.1.3. Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Hàng tháng, kế toán tiền lương phải thu nhận và kiểm tra chứng từ thuộc chỉ
tiêu lao động tiền lương. Sau khi kiểm tra các chứng từ, kế toán tiến hành tính lương
theo nguyên tắc tính lương phải dựa vào số ngày làm việc thực tế của người lao động,
kế toán sẽ lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho toàn bộ đơn vị và phải được kế
toán trưởng và giám đốc duyệt tr
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Liên hệ thực tiễn công tác tổ chức hoạt động quản trị nhân lực tại Vietravel Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty cổ phần sản xuất thương mại may sài gòn Luận văn Kinh tế 0
D QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CP CÀ PHÊ MÊ TRANG Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top