fuck_me

New Member
Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Công Ích Quận 1

Download miễn phí Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Công Ích Quận 1





 
 
MỤC LỤC Trang
Danh mục các từ viết tắt vi
Danh mục các sơ đồ vii
Lời mở đầu 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1.Chi phí sản xuất 4
1.1.1Khái niệm chi phí sản xuất 4
1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất 4
1.1.1.2.1 Phân loại chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế 4
1.1.1.2.2 Phân loại chi phí theo công dụng 5
1.1.1.2.3 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí 5
1.2 Giá thành 6
1.2.1 Khái niệm giá thành 6
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 6
1.2.2.1 Phân loại giá thành theo thời điểm xác định 6
1.2.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành 6
1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 7
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 8
1.3.2 Đối tượng tính giá thành 8
1.3.3 . Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 8
1.3.4. Kỳ tính giá thành sản phẩm 8
1.4 Kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 9
1.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 9
1.4.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9
1.4.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp 12
1.4.1.3 Chi phí sử dụng máy thi công 14
1.4.1.4 Chi phí sản xuất chung 17
1.4.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 20
1.4.2.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên 20
1.4.2.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 21
1.4.3. Đánh giá sản sẩm dở dang cuối kỳ 23
1.4.3.1. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 23
1.4.3.1.1 Theo phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp 23
1.4.3.1.2 Phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương 23
1.4.3.1.3 Theo giá thành theo định mức 25
1.4.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 26
1.4.4.1 Phương pháp giản đơn 26
1.4.4.2 Phương pháp hệ số 26
1.4.4.3 Phương pháp tỷ lệ 28
1.4.4.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ 29
1.4.4.5. Phương pháp tính giá thành phân bước 29
1.4.4.6. Phương pháp theo đơn đặt hàng 30
1.4.5. Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành 31
1.4.5.1. Kế toán các khoản thiệt hại trong xây dựng 31
1.4.5.1 Thiệt hại về sụ cố cơng trình xy dựng 31
1.4.5.2 Thiệt hại do ngừng xây dựng 32
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 1
2.1.Giới thiệu chung về công ty 33
2.1.1. Lịch sử hình thnh v pht triển 33
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ 34
2.1.2.1. Chức năng chính 34
2.1.2.2. Nhiệm vụ 34 2.1.3. Cơ cấu tổ chức 35
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức 35
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ từng phịng ban 35
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 37
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức 37
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ 37
2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 39
2.1.5.1 Hệ thống tài khoản áp dụng 39
2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế tốn 41
2.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển 43
2.1.6.1. Thuận lợi 43
2.1.6.2. Khó Khăn 43
2.1.6.3 Phương hướng phát triển 44
2.2. Thực tế về kế tốn tập hợp chi phí v tính gi thnh cơng trình xy lắp tại công ty TNHH MTV dịch vụ công ích quận 1 45
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 45
2.2.2. Đối tượng tính giá thành 45
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty 45
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 46
2.2.3.1.1. Nội dung, đặc điểm 46
2.2.3.1.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng, sổ kế toán 46
2.2.3.1.3. Trình tự lun chuyển chứng từ 47
2.2.3.1.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ 48
2.2.3.1.4. Hạch toán chi phí cho công trình Dinh Thống Nhất 48
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 54
2.2.3.2.1. Nội dung, đặc điểm 54
2.2.3.2.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, sổ kế toán 54
2.2.3.2.3. Trình tự lun chuyển chứng từ 58
2.2.2.2.4. Hạch tốn chi phí nhn cơng vo cơng trình Dinh
Thống Nhất 59
2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 63
2.2.3.3.1. Nội dung và đặc điểm 63
2.2.3.3.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, sổ kế toán 64
2.2.3.3.3. Trình tự lun chuyển chứng từ 64
2.2.3.3.4. Hạch tốn chi phí sử dụng my thi cơng vo cơng trình Dinh Thống Nhất 64
2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 67
2.2.3.4.1. Nội dung và đặc điểm 68
2.2.3.4.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, sổ kế toán 69
2.2.3.4.3. Chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho máy móc thiết bị 69
2.2.3.4.4. Chí phí công cụ sản xuất 70
2.2.3.4.5. Chi phí khấu hao tài sản cố định 71
2.2.3.4.6. Chi phí bằng tiền khác 72
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành 77
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng 77
2.2.4.2. Trình tự hạch tốn 78
Chương 3: NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ 82
3.1. Nhận xét 82
3.1.1. Ưu điểm 82
3.1.2. Nhược điểm 84
3.2. Kiến nghị 85
3.3. Kết luận 89
3.3. Tài liệu tham khảo 90
3.4. Phụ lục 91
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g chi phí sản xuất thực tế
-
Các khoản điều chỉnh giảm giá thành
Giá thành đơn vị sản phẩm
=
Tổng chi phí sản xuất thực tế theo đơn đặt hàng
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Phương pháp tính giá thành theo định mức:
Giá thành sản phẩm được tính như sau:
Bước 1: Tính giá thành định mức của sản phẩm trên cơ sở các định mức về kinh tế, kỹ thuật và số lượng bán thành phẩm, số lượng sản phẩm hoàn thành.
Bước 2: Xác định tỷ lệ giá thành
Tỷ lệ giữa giá thành thực tế và giá thành định mức (%)
x
Tổng giá thành thực tế * 100
Tổng giá thành định mức
Bước 3: Tính giá thành thực tế cho từng sản phẩm.
1.4.5.Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành:
Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng không được tính vào giá thành hay những khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính. Những khoản điều chỉnh giảm giá thành như: chi phí thiệt hại ngừng sản xuất, chi phí thiệt hại về sản phẩm hỏng, giá trị phế liệu…
1.4.5.1 Kế toán các khoản thiệt hại trong xây dựng
1.4.5.1.1 Thiệt hại về sự cố công trình xây dựng:
Sự cố công trình xây dựng có thể xảy ra trong quá trình thi công xây lắp hay sau khi kết thúc xây dựng đã đưa vào khai thác sử dụng. Sự cố công trình gồm:
Hư hỏng của một kết cấu, một bộ phận công trình làm cho nó mất khả năng chịu lực so với thiết kế.
Sự đổ vỡ của một bộ phận hay toàn bộ công trình.
Chi phí sửa chữa hư hại công trình cũng bao gồm các chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung.
Khắc phục sự cố công trình được hạch toán giống như chi phí thi công xây lắp công trình sau đó tính vào giá thành xây lắp hay chi phí bảo hành sản phẩm tuỳ theo sự phát sinh sự cố của công trình.
1.6.5.2 Thiệt hại do ngừng xây dựng:
Ngừng sản xuất trong hoạt động thi công xây lắp thường do việc đình chỉ thi công trong một thời gian nhất định nào đó vì mưa bão, lũ lụt, thiếu nguyên vật liệu …
Nội dung của thiệt hại do ngừng sản xuất là các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải chi trong thời gian ngừng sản xuất như tiền lương phải trả cho công nhân, giá trị vật liệu, nhiên liệu …phải chi trong thời gian ngừng sản xuất; chi phí thanh toán và thu dọn khoản thiệt hại …
Các khoản chi phí phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất ngoài kế hoạch được phản ánh vào Bên Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung” phần thiệt hại. Sau đó, căn cứ vào quyết định xử lý để ghi vào tài khoản liên quan.
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 1
2.1. Giới thiệu chung về Công ty :
Tên gọi: CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 1.
Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH MTV DV CÔNG ÍCH QUẬN 1.
Trụ sở đặt tại: 28 -30 Nguyễn Thái Bình, P.Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp.HCM.
Lĩnh vực kinh doanh: Hoạt động công ích, hoạt động kinh doanh công cộng.
Điện thoại: 3.9250202 – 3.9250860. Số Fax: 3.9250858
Email : [email protected].
Cơ quan thuế quản lý: Cục thuế TP. HCM
Mã số thuế : 0300853312
Ngân hàng giao dịch: Cổ phần Công Thương Chi nhánh 1
Số tài khoản: 10201440101448
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty :
Tiền thân của Công Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Công Ích Quận 1 là Công Ty Công Cộng Quận 1 được thành lập theo quyết định số 6591/QĐ –UB –KT, ngày 19/11/1997 là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích, trực thuộc Uỷ ban nhân dân Quận 1.
Các đơn vị trực thuộc Công ty: Đội vệ sinh, Đội vận chuyển, Đội dịch vụ công cộng, Đội duy tu xây dựng, Đội thi công,...
Công Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Công Ích Quận 1 là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trên lĩnh vực công ích đồng thời kinh doanh dịch vụ, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được giao vốn, được đầu tư vốn bổ sung tương ứng với nhiệm vụ công ích Nhà nước giao, hạch toán kinh tế độc lập (phần kinh doanh theo tỷ lệ quy định sẽ được hạch toán riêng) và mở tài khoản riêng tại Ngân hàng.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ:
2.1.2.1. Chức năng chính :
s Hoạt động công ích : Tổ chức quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình công cộng, hoạt động công ích như : quét dọn, thu gom và vận chuyển rác trong địa bàn khu dân cư, quản lí mạng lưới nhà vệ sinh công cộng,...
s Hoạt động kinh doanh khác : khảo sát, thiết kế, thi công các lĩnh vực: nhà vệ sinh công cộng; tráng bê tông, bê tông nhựa nóng ngõ hẽm; san lắp mặt bằng, duy tu, sửa chữa các công trình; nạo vét lắp đặt hệ thống thoát nước, thi công vườn hoa cây kiểng;bảo dưỡng, sửa chữa và mua bán các phương tiện chuyên dùng theo hợp đồng kinh tế ;…
2.1.2.2. Nhiệm vụ :
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động công ích của Công ty; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm, dịch vụ do Công ty thực hiện.
-Quản lý sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh, tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao, cho thuê.
- Đăng ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của cơng ty.
- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
- Tuân theo các quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường .
2.1.3. Cơ cấu tổ chức:
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức :GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
P.KẾ HOẠCH
P.TỔ CHỨC
P.KỸ THUẬT VẬT TƯ
P.KẾ TOÁN
ĐỘI COMPOSITE
ĐỘI DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
ĐỘI DUY TU CÔNG VIÊN
ĐỘI DUY TU XY DỰNG
ĐỘI VỆ SINH
ĐỘI VẬN CHUYỂN
ĐỘI HOA KIỂNG
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lí công ty TNHH MTV Dịch Vụ Công Ích Q.1
2.1.3.2. Chức năng ,nhiệm vụ của từng phòng ban :
Ø Giám đốc : Giám đốc là người thay mặt theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về hoạt động sản xuất và tài sản được giao. Phân công và ủy quyền cho Phó giám đốc những công việc theo chế độ cá nhân phụ trách. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước pháp luật về phần việc được ủy quyền.
Ø Các phó giám đốc : Ký kết các hợp đồng, văn bản và giải quyết các công việc trong phạm vi ủy quyền của Giám đốc và thực hiện các hợp đồng trong lĩnh vực phụ trách. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về các công việc do mình trực tiếp thực hiện.
Ø Phòng tổ chức hành chính – Lao động tiền lương :Chịu trách nhiệm về tình hình nhân sự của công ty kết hợp với các phòng ban khác, tổ chức sắp xếp phân công lao động hợp lý, chịu trách nhiệm về tiền lương, bảo hộ lao động và các chế độ khác cho người lao động.
Ø Phòng Kế hoạch – Kinh doanh và Đầu tư :Tổ chức xây dựng các kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn và ngắn hạn của công ty, đề xuất các biện pháp, giải pháp nâng cao hoạt động của các đơn vị đạt kết quả cao nhật trong hoạt động kinh doanh .Tham mưu đề xuất các giải pháp kinh doanh, các bi...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top