thanhnguyenkun

New Member
Tải Mô hình lớp vật lý CDMA2000 kênh xuống

Download miễn phí Mô hình lớp vật lý CDMA2000 kênh xuống


ĐH Công nghệ - ĐHQGHN, 2008

Sơ lược:

Chương 1: Giới thiệu hệ thống thông tin di động thế hệ 3 (3G)
Chương 2: Mô hình lớp vật lý CDMA2000 - kênh xuống
Chương 3: Sơ đồ mô phỏng hệ thống CDMA2000-1xRTT và kết quả chạy thử nghiệm

Cán bộ hướng dẫn: TS Trịnh Anh Vũ
Cán bộ đồng hướng dẫn: ThS Hà Nam Trung


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

t)
A.sin(ω0t) c2(t-Td)
Hình 14:Sơ đồ khối điều chế
30
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
Y(t) ={A.d(t-Td).c1(t-Td).cos (ω0(t-Td)) + A.d(t-Td).c2(t-Td).sin(ω0(t-Td))+ n(t) }.c1(t-
T’d).2 sin((ω0 + ωif).(t- Td )+ φ) (3)
Nếu bỏ qua thành phần tạp âm và ngẫu nhiên ta thu được:
X(t) = {A.d(t-Td).c1(t-Td).cos (ω0(t-Td)) +
+ A.d(t-Td).c2(t-Td).sin(ω0(t-Td)) }. c1(t-T’d).2cos((ω0 + ωif).(t- Td )) (4)
Y(t) ={A.d(t-Td).c1(t-Td).cos (ω0(t-Td)) +
+ A.d(t-Td).c2(t-Td).sin(ω0(t-Td)) }. c1(t-T’d).2sin((ω0 + ωif).(t- Td ) (5)
Giả sử mã trải phổ phía thu đồng bộ với phía phát tức là Td =T’d thì:
c1(t – Td).c1(t – Td’) = c2(t – Td).c2(t – Td’) =1 (6)
Ngoài ra đây là hai mã ngẫu nhiên độc lập nên:
c1(t – Td). c2(t – Td’) = c1(t – Td’). c2(t – Td) = 0 (7)
Với giả thiết đó ta nhận được phương trình như sau:
X(t) = A.d(t-Td). cos (ω0(t-Td). 2 cos((ω0 + ωif).(t- Td ))
= A.d(t-Td).{cos((2ω0 + ωif).(t- Td )) + cos(ωif(t- Td ))}
(8)
c1(t-Td)
c2(t-Td)
2cos [ (ω0+ωif)t+φ]
2sin [(ω0+ωif)t+φ]
Y(t)

Lọc
thông dải
Bộ giải
điều chế fa
X(t)
Dữ liệu
Hình 15:Sơ đồ khối giải điều chế
31
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
Y(t) =A.d(t-Td). sin(ω0(t-Td). 2sin((ω0 + ωif).(t- Td ))
= A.d(t-Td).{- cos((2ω0 + ωif).(t- Td )) + cos(ωif(t- Td ))}
Tín hiệu ở đầu bộ cộng là :
X(t) + Y(t) = 2A.d(t – Td). cos(ωif(t- Td ))
Sau khi cho qua bộ lọc ta nhận được dữ liệu ban đầu.
2.3. Mã giả tạp âm và mã Walsh.
2.3.1. Tìm hiểu dãy mã PN:
Trong các hệ thống CDMA mã giả ngẫu nhiên có tác dụng là trải phổ của tín hiệu điều
chế thành tín hiệu có băng tần lớn hơn rồi truyền đi, và phân biệt những người dùng khác
nhau trong một băng tần truyền dẫn chung.
Mã PN không phải là ngẫu nhiên mà chúng là dãy xác định và có chu kì. Trong các hệ
thống trải phổ chuỗi trực tiếp(DSSS) dạng sóng của trải phổ giả tạp âm là một hàm thời
gian của một chuỗi PN. Các chuỗi này có biểu hiện rất giống các chuỗi ngẫu nhiên đối với
người quan sát bình thường tuy nhiên chúng phải được tạo ra một cách xác định, có chu
kì xác định để thực hiện trao đổi thông tin hữu ích trên đường thông tin trải phổ. Để đạt
được điều đó các mã trải phổ phải có những thuộc tính sau:
• Tính cân đối:
Trong một chu kì của dãy, số lượng các bit ‘1’ và ‘0’ khác nhau nhiều nhất là 1, hay
xác suất xuất hiện số bit ‘1’ và ‘0’ là như nhau.
• Tính chạy:
Một bước chạy là một dãy các số 1 liên tiếp hay các số 0 liên tiếp. Độ dài của bước
chạy là số bít trong bước chạy. Trong tất cả các bước chạy của một chu kì chuỗi, để thoả
mãn tính chạy cần có 1/2 số bước chạy có độ dài là 1, 1/4 số bước chạy có độ dài là 2, 1/8
số bước chạy có độ dài là 3 tổng quát có 1/2r bước chạy có độ dài là r vơi r < n-1 và 1/2n-1
bước chạy có độ dài n với n là số phần tử nhớ.
• Tính tương quan:
32
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
Khi so sánh theo kiểu số hạng:so sánh số hạng của một dãy với chính dãy ấy nhưng bị
dịch đi. Dãy có tính tương quan tôt nếu như số hạng giống nhau khác số số hạng khác
nhau không quá một chỉ số đếm.
2.2.3. Mã Walsh
Các kênh CDMA hướng đi và về được trải phổ trực giao bởi hàm Walsh. Có 64 hàm
Walsh trực giao với nhau, mỗi hàm Walsh có chu kì 64 bit và là một trong 64 hàng của
ma trận Hadamard 64.
⎥⎥⎦

⎢⎢⎣
⎡=
HH
HHH
mm
mm
m2
H1 =0, m=0;
H2 = ; m=1; ⎥⎦
⎤⎢⎣

10
00
H4 = ⎥⎦
⎤⎢⎣

HH
HH
22
22 =
⎥⎥
⎥⎥


⎢⎢
⎢⎢


0110
1100
1010
0000
...
Tiếp tục như vậy ta được ma trân H64. Các từ mã Hadamard mang tính trực
giao. 64 hàng của từ mã Hadamard là 64 hàm Walsh.
2.4. Các kênh trong CDMA2000
2.4.1. Lớp vật lý
Lớp vật lý đảm bảo cung cấp các dịch vụ mã hoá và các dịch vụ điều chế cho một tập
các kênh logic được sử dụng bởi phân lớp QoS và MUX của PLDCF. Các kênh vật lý
được phân loại như sau:
• Các kênh vật lý đường xuống/đường lên (F/R-DPHCH) là tập hợp tất cả các
kênh vật lý mang thông tin theo cách chuyên dụng, điểm -tới- điểm giữa BS và
một MS
33
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
• Các kênh vật lý chung đường xuống /đường lên (F/R-CPHCH) là tập hợp
tất cả các kênh vật lý mang thông tin theo cách chia sẻ truy nhập, điểm tới đa điểm
giưã BS và nhiều MS
Hoa tiêu bổ trợ riêng (F-DAPICH)
Hình 17: Các kênh đường xuống lớp vật lý CDMA2000
Kênh ấn định chung (F-CACH)
Hoa tiêu (F-PICH)
Tìm gọi (F-PCH)
Trạm
gốc
MS
Bổ xung (F-CSH)
Cơ sở (F-FCH)
Đồng bộ (F-SYNC)
Tìm gọi nhanh (F-QPCH)
Mã Bổ xung (F-CSH)
Quảng bá (F-BCH)
Điều khiển riêng (F-DCCH)
Hoa tiêu phân tập phát bổ trợ(FATDPICH)
Điều khiển công suất chung(F-
CPCCH)
Hoa tiêu phân tập phát(F-TDPICH)
Điều khiển chung (F-CCCH)
34
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
F-DPHCH
F-TDPICH Kênh hoa tiêu phân tập phát đường xuống*
F-PICH Kênh hoa tiêu đường xuống
F-ATDPICH Kênh điều khiển riêng đường xuống
F-CCHT (Kênh vật
lý chung
đường
xuống)
(Loại
kênh
chung
đường
xuống)
F-PCH Kênh tìm gọi
F-SYCH Kênh đồng bộ
F-QPCH Kênh tìm gọi nhanh*
F-CACH Kênh ấn định chung đường
xuống*
F-BCH Kênh quảng bá đường xuống*
F-CCCH Kênh điều khiển chung đường xuống
F-CPCCH Kênh điều khiển công suất
chung đường xuống*
* Là loại kênh mới có trong cdma2000
Hình 18:Tổng quan các kênh vật lý chung CDMA2000 – Kênh xuống
F-DPHCH
(Kênh vật lý
riêng đường
xuống)
F-DPHCH Kênh điều khiển riêng đường xuống
F-DPHCH
(Loại kênh bổ
xung đường
xuống )
F-SCH 1 Kênh bổ xung đường xuống-1*
F-SCCH 0 Kênh bổ xung đường xuống -0
F-SCH 2 Kênh bổ xung đường xuống-2*
* Là loại kênh mới cho cdma2000
.
.
.
.
F-SCCH 7
F-FCH Kênh bổ xung đường xuống
F-DAPICH Kênh hoa tiêu bổ trợ riêng đường xuống*
Hình 19:Tổng quan các kênh vật lý dành riêng cdma2000 đường xuống
35
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
2.4.2. Quy ước đặt tên kênh
Kênh vật lý được ký hiệu bằng các chữ hoa.Giống như kênh lôgic chữ đầu chỉ thị
phương của kênh (lên hay xuống). Bảng 3.2 dưới đây cho thấy qui ước ký hiệu và ý nghĩa
của tất cả các kênh vật lý trong cdma 2000
Bảng 3.2.Qui ước ký hiệu kênh vật lý
Tên kênh Kênh vật lý
F/R-FCH Kênh cơ bản đường xuống/lên
(Forward/Reverse Fundamental Channel)
F/R-SCH Kênh bổ sung đường xuống/lên
(Forward/Reverse Supplemental Channel)
F/R-DCCH Kênh điều khiển đường xuống/lên
(Forward/Reverse Dedicated Control Channel)
F-PCH Kênh tìm gọi đường xuống
(Forward Paging Channel)
R-ACH Kênh truy nhập đường lên
(Reverse Access Channel)
F/R-CCCH Kênh điều khiển chung đường xuống /lên
(Forward/Reverse Common Control Channel)
F-DAPICH Kênh hoa tiêu phụ riêng đừơng xuống
(Forward Dedicated Auxiliary Pilot Channel)
F-CAPICH Kênh hoa tiêu phụ chung đường xuống
(Forward Common Auxiliary Pilot Channel)
F/R-PICH Kênh hoa tiêu đường xuống/ lên
36
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
(Forward/Reverse Pilot Channel)
2.4.3. Các kênh vật lý liên kết đường xuống
Các kênh đường xuống mang thông tin giữa BS và một MS đặc thù; các kênh chung
mang thông tin từ BS tới một tập MS theo cách từ điểm -tới- đa điểm
Bảng 4: Các kênh đường xuống
Kênh vật lý Kí hiệu
kênh
Kênh hoa tiêu đường x...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top