namchautucongtu

New Member
Tải Đề tài Tổng quan về tổng đài EWSD

Download miễn phí Đề tài Tổng quan về tổng đài EWSD


MỤC LỤC
Trang
Phần A Giới thiệu . i
Trang bìa ii
Lời Thank iii
Quyết định giao đề tài iv
Nhận xét giáo viên hướng dẫn . v
Nhận xét giáo viên phản biện vi
Lời nói đầu .vii
Mục lục . viii-ix
Danh mục hình . x
Danh mục bảng . xi
Phần B
Nội dung 1
Chương 1: TỔNG QUAN TỔNG ĐÀI EWSD . 2
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT 2
1.1.1 Các Thành Phần Của Đài EWSD 4
1.1.1.1 Đơn vị đường dây số DLU ( Digital Line Unit ) . 4
1.1.1.2 Nhóm đường dây trung kế LTG ( Line Trunk Group ) . 4
1.1.1.3 Mạng chuyển mạch SN ( Switch Network) 5
1.1.1.4 Đơn vị điểu khiển mạng báo hiệu kênh chung CCNC (Common
Chanel Signaling Network Control ) 6
1.1.1.5 Bộ đệm bản tin MB ( Message Buffer) 6
1.1.1.6 Bộ phát xung đồng bộ trung tâm CCG ( Central Clock
Generator ) . 6
1.1.1.7 Bảng thông báo SYP ( System Panel ) 6
1.1.1.8 Bộ xử lý điều phối CP ( Coordination Processor ) 6
1.1.2 Những Giao Tiếp 7
1.1.2.1 Những giao tiếp bên ngoài . 7
1.1.2.2 Giao tiếp bên trong 7
1.2 ỨNG DỤNG TỔNG ĐÀI EWSD 8
1.2.1 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Nội Hạt . 8
1.2.2 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Quá Giang . 8
1.2.3 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Hỗn Hợp 8
Chương 2 : CÁC KHỐI CHỨC NĂNG TRONG TỔNG ĐÀI EWSD
VERSION.10 10
2.1 ĐƠN VỊ GIAO TIẾP ĐƯỜNG DÂY SỐ DLU (DIGITAL LINE UNIT) 10
2.1.2 Sơ đồ khối DLU . 12
2.1.3 Chức Năng Của Từng Bộ Phận 13
2.1.3.1 Module đường dây thuê bao 13
viii


2.1.3.2 Đơn vị giao tiếp đường dây số CardDIUD (Digital Interface
Unitfor DLU) . 17
2.1.3.3 DLUC-DLU Control: Bộ điều khiển DLU ( central Unit ) 18
2.1.3.4 BD-Bus Distributions 20
2.1.4 Chức năng của DLU 22
2.1.4.1 Tập trung lưu thoại của đường dây thuê bao 22
2.1.4.2 Biến đổi tín hiệu trên đường dây thuê bao 22
2.1.4.8 Hệ thống tuyến . 24
2.1.4.9 Mạng điều khiển NC ( control network ) 26
2.1.4.10 Mạng 4096Kbit/s 26
2.1.4.11 Đường truyền dẫn sơ cấp PDC . 26
2.2 NHÓM ĐƯỜNG DÂY TRUNG KẾ LTG ( LINE TRUNK GROUP ) 29
2.2.1 Chức năng của LTG 29
2.2.1.1 Chức năng xử lý cuộc gọi . 29
2.2.1.1 Chức năng bảo an . 29
2.2.2 Chức năng các Module trong LTG . 31
2.2.2.1 LTU-Line Trunk Unit 31
2.2.3 Phân Loại LTG 36
2.2.3.3 LTGD . 37
2.3 MẠNG CHUYỂN MẠCH SN ( SWITCGING NETWORK ) . 38
2.3.1 Giới Thiệu . 38
2.3.4.2 SN 63 LTG . 41
2.4 ĐƠN VỊ ĐIỂU KHIỂN MẠNG BÁO HIỆU KÊNH CHUNG CCNC
(COMMON CHANEL SIGNALING NETWORK CONTROL ) . 42
2.4.1 Kết Nối CCNC Vào Tổng Đài EWSD . 42
2.5 BỘ ĐỆM BẢN TIN MB ( MESSAGE BUFFER ) 45
2.5.1 MBU:LTG ( Message Buffer Unit For Lien Truck Group ) . 45
2.6 BỘ PHÁT XUNG ĐỒNG HỒ CCG (CENTRAL CLOCK
GEGERATOR) 46
Chương 3: QUY TRÌNH XỬ LÝ CUỘC GỌI 13
3.1 Quy trình xử lý cuộc gọi nội đài 55
3.2 Quy trình giải tỏa cuộc gọi . 60
3.3 Quy trình thiết lập cuộc gọi liên đài . 61
3.4 Phần mềm tổng đài EWSD . 62
3.4.1 Cấu trúc 62
3.4.2 Cấu trúc phần mềm của bộ xử lý điều phối . 63
3.4.3 Hệ điều hành . 64
3.4.4 Phần mềm người dùng . 67
Chương 4 : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 70
4.1 Kết luận . 70
4.2 Hướng phát triển 70
4.3. Tóm lại 71
BẢNG THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 73


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


o Bộ điều khiển SGCI ( Switch Group Control ) dùng giao tiếp với MB
(MBU:SGC ).
o Module giao tiếp với đường dây LIL ( Link Interface Line ) dùng để giao
tiếp giữa SN và LTG, cũng như giao tiếp MBU và SN.
2.3.4.2 SN 63 LTG:
Gồm các Module sau:
o Module tầng thời gian TSM
o Module tầng không gian SSM ( SGCI trong SN 15 LTG, SGC không giao
tiếp thẳng với MB ).
o LIL dùng để giao tiếp giữa SN và LTG cũng như SN và MB.
o LIM ( Link Interface Module ) là Module giao tiếp giữa SN và MB để
truyền lệnh từ CP đến SN.
2.3.4.3 SN 126 LTG:
Trong SN có cỡ từ SN 126 trở lên, tầng thời gian và tầng không gian được lắp
đặt trong các khung khác nhau. Do đó ở những tầng này bộ giao tiếp và bộ điều
khiển được sử dụng riêng biệt.
Module trong tầng thời gian hợp thành nhóm TSG ( Time Stage Group ), các
Module trong tầng không gian hợp thành nhóm SSG ( Space Stage Group ).
Ngoài ra, còn có các Module mới như:
ƒ LIS ( Link Interface Switching Network ) dùng để giao tiếp đường nối
trong mạng chuyển mạch nội bộ giữa TSG và SSG.
ƒ SSM8/15: nhóm SSG với 8 đường vào và 15 đường ra hay ngược lại.
EWSD Trang 42
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
2.4 ĐƠN VỊ ĐIỂU KHIỂN MẠNG BÁO HIỆU KÊNH CHUNG CCNC
(COMMON CHANEL SIGNALING NETWORK CONTROL )
2.4.1 Kết Nối CCNC Vào Tổng Đài EWSD:
CCNC giải quyết các chức năng MTP trong EWSD. Điều khiển này được
kết nối tới CP như đơn vị đệm bản tin MBU ( Messege Buffer Unit ) và vì vậy
từ quan điểm này nó được xem như thiết bị ngoại vi. Liên lạc giữa CCNC và
CP/LTG được giải quyết bởi IOP:MP và danh sách xuất nhập của CMY.
Bởi vì các tuyến báo hiệu được hoạt động trong các tuyến PCM, điểm truy
nhập của nó trong đài EWSD là ở LTG. Các tuyến báo hiệu 64 Kbit/s được
truyền không gián đoạn ( NUC ) từ các LTG ngang qua thông qua cả 2 mạng
chuyển mạch tới CCNC. Các tuyến báo hiệu Analog ( đường Module 4.8
Kbit/s) được kết nối trực tiếp tới CCNC.
CCNC được kết nối mỗi mạng SN ngang qua đến 2 giao tiếp 8192 Kbit/s,
một hệ thống ghép kênh trong CCNC hiện diện để phân phối các luồng 8192
Kbit/s tới 254 đường 64 Kbit/s.
Nếu một tổng đài có chức năng là một SEP, đơn vị liên quan đến kết nối
này nhận ngang quan tuyến báo hiệu và được phân phối tới GP của LTG, ở đó
trung kế thoại nào liên quan sẽ được kết nối.
Khe thời gian của PCM30 mà mang kênh báo hiệu kênh chung CSC được
kết nối xuyên suốt tới bộ phận điều khiển báo hiệu kênh chung bởi kết nối cố
định. CCNC được phân phối qua hệ thống kênh bản tin đơn vị báo hiệu nhận
được tới GP của LTG trung kế thoại có liên quan. Chương trình phần mềm
trong GP mà đánh giá thông tin báo hiệu được gọi là phần người sử dụng của
CCS. GP không nhận đơn vị báo hiệu trực tiếp từ hệ thống PCM30, mà nhận tất
cả thông tin báo hiệu ngang qua kênh bản tin từ CCNC.
Nếu một tổng đài EWSD có chức năng như một SPT , đơn vị báo hiệu nhận
được không được phân phối tới phần mềm chuyển mạch. Thay vì phân phối báo
hiệu tới một CP.
EWSD Trang 43
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
CCNC lúc này có nhiệm vụ định tuyến đơn vị báo hiệu tới tuyến báo hiệu
dẫn tới tổng đài kết nối có chức năng một SEP cho các đơn vị báo hiệu này.
Hình 2.11: Vị trí của CCNC trong tổng đài
2.4.2 Cấu Trúc Ba Đơn Vị Chức Năng Của CCNC:
CCNC có cấu trúc theo kiểu MODULAR và việc phân chia rõ ràng các
chức năng giữa CCNC và EWSD cho phép các hệ thống CCNC có thể tương
thích với các công nghệ đổi mới hay mở rộng các thành phần và đơn vị chức
năng mới.
Một CCNC bao gồm ba đơn vị chức năng thích ứng với ba mức của CCS:
o Bộ ghép kênh ( UXM/MUXS ) mức 1 đến 254 tuyến báo hiệu.
IV
GP
V
GP
VI
GP
VII
GP
LTG
LTG
LTG
LTG
SN
I
0 1
II
CCNC
III CP
IOP
MB
MB
10
SDC
SDC 0
SDC 1
Mức 1
Mức 2
Mức 3
EWSD Trang 44
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
o Nhóm kết cuối ba đơn vị báo hiệu (SILTG ) mức 2 lên đến 8 tuyến
báo hiệu.
o Bộ xử lý mạng báo hiệu kênh chung ( CCNC ) mức 3 lên đến 256
tuyến báo hiệu.
Đơn vị trung tâm CCNP được gấp đôi. Một trong CCNP tích cực giải quyết
chức năng như công việc bảo an và vận hành. CCNP còn lại ở trạng thái dự
phòng nóng. Tất cả dữ liệu bán cố định và tức thời trong hai CCNP dự phòng
thực hiện nhiệm vụ bảo an ( kiểm tra thương nhật ) để bảo đảm độ tin cậy cao
trong trường hợp chuyển mạch chuyển đổi.
Mỗi CCNP xử lý giao tiếp tới IOP:MB của IOC0 và IOC1 cũng như tới mỗi
SILTG.
Nhóm SILT không được nhân đôi.
Mỗi SILTG truy xuất tới hai mạng chuyển mạch SN thông qua MUXM.
Nếu một SN hai MUXM bị hỏng, lưu thoại báo hiệu của tất cả SILTD được
chuyển qua kênh SN/MUXM kia. Ngang qua cả hai SN/MUXM các tuyến báo
hiệu giống nhau được kết nối thông suốt, nhưng hoạt động bình thường 50%
của SILTG dùng đường qua SN0 và 50% cùng đường qua SN1.
Xử lý mức 1 trong hệ thống MUX:
Một tuyến báo hiệu đến từ SN trước tiên chuyển qua hệ thống ghép kênh
mức 2 gồm một MUXM cho SDC 8 Mbit/s và lên đến 32 đơn vị MUXS. Có tối
đa 256 kênh của hai đường 8 Mbit/s được phân phối tới 32 đường với 8 kênh
( tương đương với 32 MUXM ). Mỗi MUXS đổi dòng dữ liệu 512 Kbit/s này ra
8 kênh riêng 64 Kbit/s và chuyển chúng tới 8 SILTD, mỗi kênh có một SILTD.
Xử lý mức hai trong SILTG:
Chức năng mức hai được giải quyết ở thiết bị kết cuối tuyến báo hiệu: phát
hiện lỗi. Thực hiện giới hạn và đồng bộ các đơn vị báo hiệu ( MSU, LSSU,
FISU ) và kiểm tra các nội dung của đơn vị báo hiệu cho các lỗi đường truyền:
o Điều khiển truyền các đơn vị báo hiệu ( MSU, LSSU, FISU ).
EWSD Trang 45
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
o Điều khiển nhận các đơn vị báo hiệu: theo dõi và điều khiển trạng
thái tuyến báo hiệu, thực hiện phục hồi tuyến báo hiệu dưới sự
điều khiển quản lý mạng mức 3.
o Điều khiển tắt nghẽn: giám sát tải của tuyến báo hiệu.
o Các tuyến báo hiệu được hoạt động trong chế độ nhân đôi. Mỗi
tuyến báo hiệu có một SILT, các tuyến báo hiệu số có thể lên tối
đa tới 254 SILT có thể được kết nối hai SDC trong SN với sự thêm
vào hệ thống ghép kênh.
Sự giới hạn đến 254 CSC là do trên mỗi SDC kênh 0 được gán kết nối
thông suốt cố định tới MB và vì thế không được dùng cho NUC.
Tám SILT hình thành một SILTG, mà kết nối tới cả hai CCNP ngang qua
một hệ thống thích ứng và do đó có 32 SILTD.
2.5 BỘ ĐỆM BẢN TIN MB ( MESSAGE BUFFER )
2.5.1 MBU:LTG ( Message Buffer Unit For Lien Truck Group ):
MBU:LTG có tối đa 4 Module điều khiển thu phát T/RC và một bộ phân
phối bản tin MDM. Mỗi bộ T/RC phục vụ tối đa cho 16 LTG. Vì vậy một
MUB:LTG cho phép một tổng đài được mở rộng ở 16 LTG tối đa 4 bộ T/RC của
MUB được kết nối bên trong bởi MDM, MDM phân phối bản tin vào từ
IOP:MBU đến Module T/RC thích ứng và tập hợp các bản tin từ T/RC Module
bởi LTG và chuyển các bản tin này đến IOP.
2.5.2 MBU:SGC ( Message Buffer Unit For Switch Group Control ):
MBU:SGC được kết hợp trong một Module với thích ứng giao tiếp
( Interfaceud ) tới IOP:MB. Cấu trúc của nó cơ bản c...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top