at1_007

New Member
Tải Liên kết mạng IP qua hệ thống vệ tinh thế hệ sau

Download miễn phí Liên kết mạng IP qua hệ thống vệ tinh thế hệ sau


Trong mạng vệtinh GEO thông thường chỉcó một vệtinh phủmột vùng rộng
lớn đểtạo thành các mạng con và không có định tuyến trong mạng vệtinh. Với một
chòm điểm có nhiều vệtinh tạo nên mạng con đểbao phủtoàn bộtrái đất vì vậy định
tuyến trong mạng chòm điểm vệtinh là bắt buộc. Mối quan hệliên kết giữa các vệ
tinh trong cùng mặt phẳng quỹ đạo là cố định nhưng biến đổi thành động trong các
mặt phẳng khác.
Kểtừkhi vịtrí của các vệtinh được dựbáo trước thì có khảnăng sửdụng
những dựbáo này đểcập nhật động các bảng định tuyến trên vệtinh và gia tăng các
thuật toán định tuyến.
5.3.2. IP di động trong mạng vệtinh
Do vệtinh GEO có vùng bao phủrộng, nên ta có thểcoi mạng trái đất được kết
nối vĩnh viễn trong cùng một mạng con vệtinh và phiên đầu cưối người dùng trong
suốt quá trình truyền thông, tuy nhiên đối với mạng với chòm điểm vệtinh LEO mối
quan hệgiữa mạng vệtinh và đầu cuối người dùng và mạng trái đất thì thay đổi liên
tục, vì vậy nảy sinh một sốvấn đềliên quan đến mạng di động:
• Thiết lập lại kết nối vật lý với các mạng vệtinh.
• Thời gian đểcập nhật thông tin vềcác bảng định tuyến đểcác gói IP có thể
được định tuyến đến đúng đích.
• Tính di động trong mạng vệtinh.
• Tính di động giữa mạng trái đất và mạng vệtinh.
Ở đây thảo luận dựa trên các giao thức chuẩn internet cho IP di động (RFC
2002)


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

thoáng veä tinh theá heä sauK !
GVHD:Voõ Tröôøng Sôn 116 SVTH: Vuõ Vaên Tröïc
Phân loại hiệu suất Định nghĩa chỉ tiêu end-to-end Các chỉ tiêu HRDP vệ tinh
Giây suy giảm
khoảng cách giữa
các phút với
BER>10-6 (nhiều
hơn 4lỗi/phút)
<10% <2%
Giây bị lỗi nghiêm
trọng
khoảng cách giữa
các phút với
BER>10-3
<0.2% <0.03%
Giây bị lỗi
khoảng cách giữa
các phút với một
hay nhiều lỗi
<8% <1.6%
Bảng 4.2 Chỉ tiêu hiệu suất lỗi tổng thể end-to-end và HRDP vệ tinh cho các kết nối
ISDN quốc tế
4.9.4. Mô hình nối mạng vệ tinh với mạng ISDN
Nối liền mạng vệ tinh tới ISDN nên có khả năng hỗ trợ tất cả các dịch vụ
ISDN.Như mạng vệ tinh tối thiểu cần hỗ trợ chế độ mạch ISDN mang dịch vụ mà đòi
hỏi phải có đủ khả năng cho các kênh khác nhau từ 64Kbit/s cho tới 1920Kbit/s cộng
thêm là kênh D 16Kbit/s hay là 64Kbit/s. Ngoài ra nếu mạng vệ tinh được dùng cho
truyền thông dữ liệu thì cũng hợp lý để hỗ trợ chế độ gói ISDN mang dịch vụ.Mạng
vệ tinh sẽ có thể hỗ trợ một số dịch vụ bổ sung như là địa chỉ phụ, quay số trực tiếp,
số nhiều thuê bao và nhóm thân thiết.
Mạng vệ tinh thì thường được xem như là một phần của kết nối mạng người
dùng tới ISDN thông qua đầu cuối mạng NT2. Hình 4.23 minh hoạ một node phân
phối mạng lưới ISDN khách hàng. ISDN có thể tham khảo tại điểm tham chiếu giao
diện tốc độ cơ bản hay sơ cấp T thông qua đầu cuối mạng NT1. NT2 tạo thành một
phần của mạng khách hàng thường sử dụng hệ thống VSAT. NT2 có thể được xem
như là nút của phân phối PABX, trong khi giao diện S tiêu chuẩn thay mặt cho giao
diện giữa thiết bị đầu cuối PABX. Hình 4.24 minh hoạ đa nút phân phối mạng ISDN
khách hàng.
vệ tinh được sử dụng để kết nối một vài mạng riêng ISDN(nút) với mỗi nút là
một trạm mặt đất, đầu cuối mạng NT1 và một vài đầu cuối người dùng . Trong cả hai
mô hình mạng riêng ISDN(nút) được kết nối tới mạng ISDN công cộng thông qua
Hub . Trong trường hợp của VSAT các đầu cuối có thể truyền thông với nhau thông
qua Hub nếu nó có cấu hình là hình sao và truyền thông trực tiếp với nhau nếu nó có
cấu hình lưới.
!!K Ñoà aùn toát nghieäp Lieân keát maïng IP qua heä thoáng veä tinh theá heä sauK !
GVHD:Voõ Tröôøng Sôn 117 SVTH: Vuõ Vaên Tröïc
Hình 4.23 Mạng ISDN khách hàng được phân phối đơn nút
Hình 4.24 Mạng ISDN khách hàng được phân phối đa nút
!!K Ñoà aùn toát nghieäp Lieân keát maïng IP qua heä thoáng veä tinh theá heä sauK !
GVHD:Voõ Tröôøng Sôn 118 SVTH: Vuõ Vaên Tröïc
CHƯƠNG 5. GIAO THỨC INTERNET(IP) QUA MẠNG VỆ TINH
5.1. Các điểm nhìn khác nhau của liên kết mạng vệ tinh
Tương tự như mạng mặt đất, mạng vệ tinh làm cho mạng internet ngày càng gia
tăng lưu lượng .Bây giờ nó còn được ứng dụng trong mạng lưới điện thoại. Hiện nay
mạng lưới internet chủ yếu được cung cấp bởi các ứng dung và dịch vu internet cổ
điển ví dụ như là www, FTP và emails. Mạng lưới vệ tinh chỉ cần hỗ trợ những tiện
ích của mạng internet cổ điển để có thể cung cấp chất lượng truyền thông tốt nhất
Sự kết hợp của viễn thông và internet là tiền đề để phát triển của công nghệ
đàm thoại qua IP (VoiIP) hội nghị và các dịch vụ quảng cáo qua IP. Vì vậy các gói IP
được kì vọng là sẽ ứng dụng rộng rãi hơn trong các giai đoạn của dịch vụ và ứng
dụng thông qua mạng vệ tinh, muốn làm được điều này thì đòi hỏi chất lượng của
dịch vụ (QoS) từ mạng IP
rất nhiều những nghiên cứu và phát triển đã được ứng dụng vào mạng vệ tinh
để hỗ trợ đa truyền thông thời gian thực kiểu mới và đa ứng dụng yêu cầu QoS. IP
được thiết kế để không phụ thuộc vào bất kỳ công nghệ mạng nào vì thế nó có thể
được điều chỉnh cho phủ hợp với tất cả công nghệ mạng sẵn có. Đối với mạng vệ
tinh, thì chúng ta có 3 công nghệ mạng vệ tinh liên quan đến IP vệ tinh đó là :
• Satellite telecommunication networks (mạng truyền thông vệ tinh):đã cung
cấp các dịch vụ vệ tinh(như là thoại, Fax, Dữ liệu…) trong nhiều năm qua và
cũng cung cấp truy cập internet và kết nối mạng con internet bằng cách sử
dụng liên kết điểm diểm.
• Khái niệm mạng môi trường chia sẻ gói vệ tinh dựa trên đầu cuối khẩu độ rất
nhỏ hỗ trợ các loại giao tác của dịch vụ dữ liệu trong nhiều năm và nó cũng
phù hợp với hỗ trợ IP.
• Truyền hình quảng bá kỹ thuật số (DVB) IP qua DVB thông qua vệ tinh có
tiềm năng cung cấp truy nhập băng thông rộng trên vùng rộng lớn. DVB –S
cung cấp dịch vụ quảng bá một chiều đầu cưối người dùng có thể chỉ nhận
nhận dữ liệu thông qua vệ tinh. Đối với các dịch vụ internet liên kết được
cung cấp ngược lại bằng cách sử dụng các liên kết quay số thông qua các
mạng truyền thông .DVB-RCS cung cấp các liên kết ngược lại thông qua vệ
tinh để các đầu cuối người dùng có thể truy nhập internet thông qua vệ tinh.
Điều này loại bỏ tất cả các khó khăn do các liên kết ngược thông qua mạng
truyền thông trái đất vì vậy cho phép đầu cuối người dùng linh hoạt hơn và
di động hơn.
!!K Ñoà aùn toát nghieäp Lieân keát maïng IP qua heä thoáng veä tinh theá heä sauK !
GVHD:Voõ Tröôøng Sôn 119 SVTH: Vuõ Vaên Tröïc
5.1.1. Điểm nhìn giao thức chính của mạng IP vệ tinh
Điểm nhìn giao thức trung tâm của mạng vệ tinh IP nhấn mạnh giao thức ngăn
xếp và giao thức chức năng trong phạm vi mô hình tham chiếu. Hình 5.1 minh hoạ
mối liên quan giữa IP và các kỹ thuật mạng khác IP cung cấp một mạng lưới đồng bộ
xoá đi các khác biệt giữa các kỹ thuật khác nhau, các mạng khác nhau có thể truyền
các gói IP với nhiều cách thức khác nhau.
Mạng vệ tinh bao gồm các mạng kết nối định hướng, mạng môi trường chia sẻ
điểm tới đa điểm phi kết nối, mạng quảng bá cho truyền thông điểm-điểm và truyền
thông điểm-đa điểm. Mạng trái đất bao gồm LAN,MAN,WAN, quay số, các mạng
mạch và mạng gói. Mạng LAN thường dựa trên môi trường chia sẻ và mạng WAN
dựa trên kết nối điểm-điểm.
Hình 5.1 Mối quan hệ giữa IP và các kỹ thuật mạng khác nhau
5.1.2. Điểm nhìn vệ tinh trung tâm của mạng mặt đất và internet
Điểm nhìn vệ tinh trung tâm nhấn mạnh bản thân mạng vệ tinh,ví dụ vệ tinh
(GEO hay phi GEO) được xem như là cơ sở hạ tầng cố định và tất cả các cơ sở hạ
tầng mặt đất được xem như liên quan đến vệ tinh. Hình 5.2 mô tả điểm nhìn trung
tâm vệ tinh của mạng mặt đất. Hình 5.3 chỉ ra sơ đồ điểm nhìn từ trung tâm trái đất
tới trung tâm vệ tinh điểm nhìn của trái đất và vệ tinh LEO( GG OOO = là vectơ từ O
tới vị trí của vệ tinh GEO OG và Grr = là quỹ đạo GEO với bán kính RG ) mà quỹ đạo
mặt trái đất và vệ tinh có thể được biểu diễn như sau:
( ) ( )EG
G
G RR
R
Or −⎟⎟



⎜⎜



−−= 1
2
2

Trong đó RE là bán kính của trái đất và:
!!K Ñoà aùn toát nghieäp Lieân keát maïng IP qua heä thoáng veä tinh theá heä sauK !
GVHD:Voõ Tröôøng Sôn 120 SVTH: Vuõ Vaên Tröïc
( ) ( )LG
G
G RR
R
Or −⎟⎟



⎜⎜



−−= 1
2
2

Trong đó RL là bán kính của quỹ đạo vệ tinh LEO
Để hỗ trợ mạng IP...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top