gril_kieu_ki90

New Member
Tải Đề tài Xây dựng hệ thống dẫn đường và quản lý đối tượng di động trên công ngệ GPS và GSM

Download miễn phí Đề tài Xây dựng hệ thống dẫn đường và quản lý đối tượng di động trên công ngệ GPS và GSM


MụC LụC
Lời mở đầu .1
Chương I Đặt vấn đề 1
I.1. Các yêu cầu cho thiết bị di động (Thiết bị A): 2
I.2. Các yêu cầu cho thiết bị quản lý tại trung tâm (thiết bị B): 2
I.3. Máy tính: 2
Chương II
Phân tích và lựa chọn giải pháp thiết kế 3
II.1. Khối thu tín hiệu GPS: 4
II.1.1 Tìm hiểu hệ thống định vị toàn cầu GPS: 4
II.1.2. Lựa chọn giải pháp: 10
II.2. Khối giao tiếp giữa hai thiết bị : 11
II.2.1. Tìm hiểu công nghệ GSM/SMS: 12
II.2.2. Lựa chọn giải pháp : .16
II.3. Khối lưu trữ dữ liệu ngoài (External Memory): .16
II.3.1. Giao diện giữ thẻ nhớ với ngoại vi: 17
II.3.2. Kiến trúc thẻ nhớ: .19
II.4. Khối hiển thị (Display): .21
II.5 Khối giao tiếp người máy: 25
II.6 Khối giao tiếp máy tính: .27
II.6.1 Giới thiệu chung về chuẩn USB: 28
II.6.2 Giải pháp thực thi giao tiếp USB: .34
II.7 Khối điều khiển: 35
Chương III
Thiết kế và thi công thiết bị và phần mềm 36
III.1. Thiết kế phần cứng: .36
III.1.1. Khối thu tín hiệu GPS (GPS module): .38
III.1.2 Khối giao tiếp giữa hai thiết bị (GSM module): 41
III.1.3 Khối lưu trữ dữ liệu ngoài (SD/MMC module): .42
III.1.4 Khối hiển thị (GLCD module): .43
III.1.5 Khối giao tiếp người máy (Touchpad): 45
III.1.6 Khối giao tiếp máy tính (Giao tiếp USB): .46
III.1.7 Nguồn cung cấp: 47
III.2 Thiết kếphần mềm: 48
III.2.1 Phần mềm cho vi điều khiển: 48
III.2.2 Phần mềm trên máy tính: .53
Chương IV
Các kết quả thực hiện .56
IV.1 Phần cứng: .56
IV.1.1 Hình ảnh thiết bị : .56
VI.1.2 Kết quả kiểm tra: .57
IV.2 Phần mềm: 58
Chương V
Ứng dụng và hướng phát triển .60
IV.1. Ứng dụng: 60
IV.2. Hướng phát triển: .61
Tài liệu tham khảo: .63


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

10 (D0) – Chân 17 (D7): 8 bits data.
II. Phân tích và lựa chọn giải pháp thiết kế
- 23 -
- Chân 18 (FS): Font Selet.
o FS = ‘1’, font 6x8.
o FS = ‘0’, font 8x8.
- Chân 19 (VEE): Negative Voltage.
- Chân 20 (LED+): Anode cho Back-light.
- Chân 21 (LED -): Cathode cho Back-light.
Các thủ tục giao tiếp với GLCD:
- Write Data:
o dữ liệu ñược ghi tới GLCD ñược ñặt lên 8 bit data (D0 – D7).
o C/D ñược kéo xuống ‘0’.
o /WR kéo xuống ‘0’ (/RD kéo lên ‘1’).
o /CE kéo xuống ‘0’ trong thời gian > 80ns.
- Read data:
o C/D kéo xuống ‘0’.
o /CE kéo xuống ‘0’.
o Sau 150ns thì ñọc data từ 8 bit data (D0-D7).
o /CE kéo lên ‘1’.
- Write command:
o Lệnh cần ghi ñược ñặt lên D0- D7.
o C/D kéo lên ‘1’.
o /WR kéo xuống ‘0’.
o /CE kéo xuống thấp trong khoảng thời gian > 80ns.
- Read Status: lệnh này ñể kiểm tra trạng thái của chip T6963C
o C/D kéo lên ‘1’.
o /RD kéo xuống ‘0’.
o /CE kéo xuống ‘0’.
o Sau 150ns thì ñọc data trên D0-D7.
o /CE kéo lên ‘1’.
II.4.2 Màn hình GLCD KS0108B:
ðây là tên gọi chung của các màn hình GLCD sử dụng chip ñiều khiển KS0108B
của hãng Samsung.
Cấu tạo màn hình KS0108B ñược thể hiện như trong sơ ñồ khối dưới ñây:
II. Phân tích và lựa chọn giải pháp thiết kế
- 24 -
Hình II.12: Sơ ñồ khối cấu tạo màn hình GLCD KS0108B
Trong ñó màn hình GLCD KS0108B 128x64 pixel gồm 20 Chân:
- Chân 1 (Vss): Ground.
- Chân 2 (Vdd): Power Supply (4.5 – 5.5 Vdc).
- Chân 3 (VO) : LCD supply voltage, ñược dùng ñể chỉnh ñộ tương phản.
- Chân 4 (DI): Data Input/Output Chân of internal shift register.
- Chân 5 (R/W): Read or Write. ðọc từ GLCD (Chân 5 = 1), ghi tới GLCD
(Chân 5 = 0).
- Chân 6 (E): Enable Signal.
- Chân 7 (D0) – Chân 14 (D7): 8 bits data.
- Chân 15 (CS1), Chân 16 (CS2): chip select. Dùng ñể lựa chọn IC1 (khi CS1 =
‘1’, CS2 = ‘0’), và IC2 (khi CS1 = ‘0’, CS2 = ‘1’).
- Chân 17 (RST): Reset, dùng ñể reset chip KS0108B, tích cực mức thấp.
- Chân 18 (VEE): nguồn tạo ra từ bộ tạo nguồn bên trong GLCD.
- Chân 19 (A): Back-light Anode.
- Chân 20 (K): Back-light Cathode.
II. Phân tích và lựa chọn giải pháp thiết kế
- 25 -
Thủ tục giao tiếp ngoại vi với GLCD KS0108B tương tự như giao tiếp với GLCD
T6963C.
II.5 Khối giao tiếp người máy:
Trên hai thiết bị ñều có module hỗ trợ giao tiếp giữa thiết bị với người dùng (cùng
với màn hình hiển thị) ñược gọi chung là khối HMI (Human Machine Interface).
Trên thiết bị A, việc giao tiếp giữa người dùng và thiết bị là các thao tác lựa chọn
chức năng hiển thị lên màn hình (gồm 6 chức năng) nên khối HMI cho thiết bị A ñược
lựa chọn là ma trận 6 phím bấm (khối keypad).
Trên thiết bị B, người dùng cần thao tác ñể quản lý ñối tượng A với nhiều thao tác,
ñồng thời thiết bị B cần thiết kế nhỏ gọn, thẩm mĩ (thiết bị cầm tay) nên khối HMI
ñược lựa chọn là màn cảm ứng (Touchpad) ñược gắn trực tiếp lên màn hình GLCD.
Tìm hiểu màn cảm ứng:
Không phải tất cả các loại màn hình cảm ứng ñều có cấu tạo giống nhau. Hiện nay
ñể chế tạo người ta thường dùng 2 công nghệ - Trở kháng và ðiện dung ñể cảm ứng.
Ngoài ra cũng có những công nghệ khác như quét giải hồng ngoại (IR), sóng âm và kỹ
thuật ñiện từ. Cho dù mỗi loại có những ưu ñiểm riêng, nhưng kỹ thuật cảm ứng bằng
ñiện trở và ñiện dung vẫn ñược ưa chuộng nhất bởi có giá thành thấp và chất lượng
cao.
Kỹ thuật cảm ứng bằng ñiện trở tỏ ra có nhiều ưu ñiểm hơn khi dùng ñể phát hiện
sự tác ñộng của vật thể bằng cao su hay ngón tay, ñó lại là những vấn ñề khó khăn ñối
với loại màn hình cảm ứng bằng ñiện dung. Những công nghệ khác vẫn có ưu thế
trong những mục ñích sử dụng ñặc biệt như là”cảm ứng trước khi chạm”ñặc ñiểm
chính của cảm ứng quét bằng hồng ngoại (IR).
Loại màn hình cảm ứng trở kháng:
Với loại cảm ứng bằng trở kháng thường bắt ñầu từ một tấm ñế thủy tinh hay nhựa
cứng, trên ñó là một lớp mỏng trong suốt dẫn ñiện (thường là ITO – Indium Tin Oxide
– Oxit thiếc Inñi). Ở giữa là một lớp ñệm bởi một mạng lưới những ñiểm siêu nhỏ và
một lớp khác là chất dẫn ñiện bằng nhựa dẻo thường dùng là Mylar (Polyeste) ñược
phủ ở viền ngoài mặt trên. Cấu tạo như hình vẽ bên dưới, dưới áp lực của bút trỏ hay
ngón tay làm cho 2 tấm vật liệu tiếp xúc ñiện với nhau từ ñó cảm nhận ñược sự chạm
II. Phân tích và lựa chọn giải pháp thiết kế
- 26 -
Hình II.13: Cấu tạo của màn hình cảm ứng
Hầu hết các loại màn hình cảm ứng ñều có cấu tạo như hình vẽ hai lớp dẫn ñiện ñược
tách rời nhau bởi những ñiểm rất nhỏ. Những ñiểm này cho phép hai lớp tiếp xúc với
nhau khi có lực tác ñộng ở lớp trên
Có 2 chuẩn của màn hình cảm ứng dùng trở kháng và kiểu 4 dây và 5 dây, ở loại
màn hình cảm ứng 4 dây có 2 tấm mỗi tấm có 2 dây ở hai cạnh ñối diện nhau, và ñể
ñiều khiển cần cung cấp ñiện áp cho 2 cực của mỗi tấm như hình vẽ bên dưới:
Hình II.14: Cấu tạo màn hình cảm ứng 4 dây (4-wire Touch Screen)
Sự chạm ñược cảm nhận thông qua tấm Y khi ñặt vào ngõ vào của kênh ADC và
ñược dò ra bởi ñiện áp khi 2 tấm bị lực tác ñộng. ADC sẽ ñọc và biến ñổi giá trị như
một hàm ứng với vị trí x (trái/phải) của ñiểm chạm. Vị trí y (trên/dưới) sẽ ñược xác
ñịnh sau khi tính toán và ngắt ñiện áp cấp ở tấm X và chuyển ñiện áp sang tấm Y. Tấm
X sau ñó sử dụng như phần ngắt tín hiệu và là ngõ ra cho kênh ADC
II. Phân tích và lựa chọn giải pháp thiết kế
- 27 -
Hình II.15: Biểu diễn (sơ ñồ nguyên lý) của màn cảm ứng khi bị lực tác ñộng
ðối với loại màn hình cảm ứng trở kháng 5 dây (5-wire) cũng có nguyên lý hoạt
ñộng tương tự nhưng có sự xen kẽ vùng giữa x và y trên cùng 1 tấm, và tấm còn lại
ñược dùng như bệ ñể ngắt tín hiệu. Vì vậy có mỗi dây chạy ñến mỗi góc của mặt ñế và
dây thứ 5 nối giữa 2 lớp. ðể cảm ứng ñược vị trí của x cần cấp 1 ñiện áp VCC vào
2 dây bên trái và GND vào 2 dây bên phải (từng cặp ñối nhau) còn dây thứ 5 là ngõ
vào của kênh ADC. Vị trí của y cần cấp 1 ñiện áp VCC vào 2 dây bên trên và GND vào
2 dây bên dưới. Tham khảo hình vẽ cấu tạo bên dưới
Hình II.16: Cấu tạo loại màn hình cảm ứng trở kháng 5 dây
II.6 Khối giao tiếp máy tính:
Hệ thống Digital Map ++ cho phép người dùng quản lý ñối tượng di ñộng thông
qua giao diện phần mềm trên máy tính. Thông tin của ñối tượng di ñộng ñược truyền
về máy tính từ thiết bị B.
Có nhiều phương án ñể giao tiếp ngoại vi với máy tính như RS232, LPT, PCI,
USB.
II. Phân tích và lựa chọn giải pháp thiết kế
- 28 -
Trong thiết kế này chọn giải pháp giao tiếp máy tính sử dụng chuẩn USB vì một số
lý do sau:
- Dễ sử dụng:
o Plug and Play: chức năng cho phép người dùng không cần tắt máy ñể
cài ñặt cấu hình như interrupt, dipswitch,…
o Bộ ñiều khiển USB tự phát hiện và nhận biết khi thiết bị ñược kết nối
hay ngắt kết nối.
- Hỗ trợ truyền dữ liệu thời gian thực: ứng dụng này cho phép giao tiếp với các
thiết bị multimedia ñể truyền tín hiệu âm thanh hay hình ảnh.
- Mở rộng port:
o USB cung cấp 1 giải pháp mở rộn...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D xây dựng hệ chuyên gia tư vấn chọn trang phục mặc Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu và đề xuất quy trình xây dựng hệ thống mạng an toàn Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng hệ thống phân loại sản phẩm theo chất liệu Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng phân hệ dịch vụ gọi xe và điều xe taxi tự động có hỗ trợ bản đồ số trên smartphone Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng hệ thống quản trị mạng dựa trên phần mềm mã nguồn mở Cacti và ứng dụng tại trường Đại học Hải Phòng Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 cho dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng của nhà máy sữa Nông Lâm Thủy sản 0
D Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích thiết kế hệ thống quản lý vật liệu xây dựng Công nghệ thông tin 0
D Về phát huy dân chủ và đổi mới hệ thống chính trị cơ sở xây dựng nông thôn mới Văn hóa, Xã hội 0
D ĐẢNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM lãnh đạo giải quyết mối quan hệ giữa xây dựng và bảo vệ miền bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn từ 1965 đến 1968 Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top