Download Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

Download miễn phí Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam





CHƯƠNG II. Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại
công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam .1
I. Giới thiệu chung về công ty cho thuê tài chính
ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam . 1
1.1. lịch sử ra đời của công ty cho thuê tài chính
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam . .1
1.2. Cơ cấu tổ chức . .3
1.2.1. Nguyên tắc tổ chức và điều hành . .3
1.2.2. Mô hình tổ chức . 3
1.2.3. Chức năng của các phòng . 4
1.3. Hoạt động cho vay theo dự án đầu tư trong những năm gần đây . 17
II.Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại
công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam . .21
1. Quy trình thẩm định . . .21
1.1. Các bước thực hiện . . .21
1.2. đối với các dự án tái thẩm định . 23
1.3. Báo cáo thẩm định dự án cho thuê tài chính . .25
1.4. Thẩm định tài chính của dự án đầu tư tại
công ty cho thuê tài chính ngân hàng ĐT&PT VN . 32
1.5. Phương pháp thẩm định, tính toán tài chính, khả năng
trả nợ và các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thuê tài chính . .36
2. Minh hoạ bằng dự án đầu tư đã được thẩm định tại
công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam 55
III. Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại
công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam . .66
1. Kết quả đạt được. .66
2. Hạn chế . .71
3. Nguyên nhân . .72
3.1. Nguyên nhân từ phía công ty . .73
3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng . .75
3.3.Nguyên nhân từ phía môi trường thông tin, kinh tế, pháp luật .75
CHƯƠNG III: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính
dự án đầu tư tạicông ty cho thuê tài chính ngân hàng
đầu tư & phát triển Việt Nam 78
I. Định hướng hoạt động cho vay theo dự án đầu tư của
công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam . .78
II. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại
công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam . .80
1. Hợp lý hoá tổ chức điều hành . .80
2. Tiếp tục hoàn thiện nội dung quy trình thẩm định . .81
3. Nâng cao hiệu quả của hệ thống thông tin . .84
4. Ứng dụng Marketing ngân hàng . .85
5. Giải pháp về nhân sự . .86
6. Kiến nghị nhằm tạo điều kiện thực hiện các giải pháp đề ra . .88
6.1. Kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan chức năng . . 88
6.2.Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước và các ngân hàng thương mại. .90
6.3.Kiến nghị đối với chủ đầu tư . .91
KẾT LUẬN . .92
DANH MỤC THAM KHẢO . .93
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hời cần vay vốn lưu động (nếu có).
Bảng 10: Bảng tính nhu cầu vốn lưu động
Khoản mục
Số ngày
Số vòng quay
Nhu cầu
dự trữ
(360/số ngày DT)
Năm 1
Năm 2
Năm...
Nhu cầu tiền mặt tối thiểu
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
- Nguyên vật liệu
- Bán thành phẩm
- Thành phẩm
Các khoản phải trả
Nhu cầu vốn lưu động
Thay đổi nhu cầu vốn lưu động
Cách tính toán: đối với từng khoản có phương pháp xác định riêng
* Nhu cầu tiền mặt tối thiểu: được xác định dựa trên các yếu tố sau:
- Số ngày dự trữ: thông thường 10 - 15 ngày.
- Bằng tổng các khoản chi phí bằng tiền mặt trong năm (chi lương, chi phí quản lý, ... ) chia cho số vòng quay.
Thông thường trong các dự án đơn giản, nhu cầu tiền mặt có thể tính theo tỷ lệ % doanh thu.
* Các khoản phải thu:
- Số ngày dự trữ: dựa vào đặc điểm của ngành hàng và chính sách bán chịu của doanh nghiệp.
- Bằng tổng doanh thu trong năm chia cho số vòng quay.
* Nguyên vật liệu:
- Số ngày dự trữ: dựa vào điểm của nguồn cung cấp (ổn định hay không, trong nước hay ngoài nước, thời gian vận chuyển,...), thường xác định riêng cho từng loại.
- Bằng tổng chi phí của từng loại nguyên vật liệu trong năm chia cho số vòng quay.
* Bán thành phẩm:
- Số ngày dự trữ: dựa vào chu kỳ sản xuất.
- Bằng tổng giá thành phân xưởng chia cho số vòng quay.
* Thành phẩm:
- Số ngày dự trữ: dựa vào cách tiêu thụ và tình hình thị trường.
- Bằng tổng giá vốn hàng bán trong năm chia cho số vòng quay.
* Các khoản phải trả:
- Số ngày dự trữ: dựa vào chính sách bán chịu của các nhà cung cấp nguyên vật liệu.
- Bằng tổng chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu trong năm chi cho số vòng quay.
Để chính xác, nên xác định cụ thể cho từng loại nguyên nhiên vật liệu.
Bước 5: Lập Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và tính toán khả năng trả nợ của dự án
5.1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng 11: Báo cáo kết quả kinh doanh
Khoản mục
Diễn giải
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm ...
1. Doanh thu sau thuế
Bảng 6
2. Chi phí hoạt động sau thuế
Bảng 7
3. Khấu hao
Bảng 8
4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
= 1 – 2 – 3
5. Lãi vay
Bảng9.1,9.2
6. Lợi nhuận trước thuế
= 4 - 5
7. Lợi nhuận chịu thuế
= (a)
8. Thuế thu nhập doanh nghiệp
= 7 x TS
9. Lợi nhuận sau thuế
= 7 – 8
10. Chia cổ tức, chi quỹ KT,PL
11. Lợi nhuận tích luỹ
12. Dòng tiền hàng năm từ dự án
- Luỹ kế dòng tiền
- Hiện giá dòng tiền
- Luỹ kế hiện giá dòng tiền
= (b)
Tính toán các chỉ số:
- LN trước thuế/DT
- LN sau thuế/Vốn tự có (ROE)
- LN sau thuế/Tổng VĐT (ROI)
- NPV
- IRR
(a): Được tính = Lợi nhuận trước thuế - Lỗ luỹ kế các năm trước được khấu trừ theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hay Luật đầu tư nước ngoài.
(b): Được tính = Khấu hao cơ bản + Lãi vay vốn cố định + Lợi nhuận sau thuế. Việc tính toán chỉ tiêu này chỉ áp dụng trong trường hợp không lập bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Bảng 8) để tính các chỉ số NPV, IRR. Cách tính NPV và IRR xem tại Mục II dưới đây.
Bảng 12: Bảng cân đối trả nợ (Khi không lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ)
Khoản mục
Diễn giải
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm ...
1. Nguồn trả nợ:
- Khấu hao cơ bản
- Lợi nhuận sau thuế để lại
- Nguồn bổ sung
Bảng 8
Bảng 11
tuỳ từng khách hàng
2. Dự kiến nợ trả hàng năm
Liên kết với Bảng 9.1
3. Cân đối: 1-2
Bảng 13: Bảng tính điểm hoà vốn
Khoản mục
Diễn giải
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm ...
I/ Định phí
= 1+2+3+4+5
1. Khấu hao TSCĐ
Bảng 3
2. Lãi vay trung hạn
Bảng 4.1
3. Chi phí QLPX (phần định phí)
Bảng 2.2
4. Chi phí QLDN (phần định phí)
Bảng 2.2
5. CP bán hàng (phần định phí)
Bảng 2.2
II/ Tổng chi phí
Bảng 6 (2,3,5)
III/ Biến phí
= II – I
IV/ Doanh thu thuần
Bảng 1
V/ Điểm hoà vốn
- Điểm hoà vốn lời lỗ (%)
= I/(IV-III)
5.2. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tính toán khả năng trả nợ của dự án
5.2.1. Ý nghĩa của việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
- Nguồn trả nợ cho một dự án là tiền mặt tạo ra từ dự án, vì vậy, để tính toán khả năng trả nợ của một dự án, việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là rất cần thiết.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho phép đánh giá được hiệu quả dự án dựa trên các chỉ tiêu NPV, IRR - là các chỉ tiêu đánh giá chính xác nhất vì nó căn cứ vào dòng tiền bỏ ra và dòng tiền thu vào của một dự án có tính đến yếu tố thời gian.
5.2.2. Cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Dòng tiền của một dự án được chia thành 3 nhóm bao gồm: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, Dòng tiền từ hoạt động đầu tư và Dòng tiền từ hoạt động tài chính. Dòng tiền của một dự án là tổng hợp của dòng tiền từ 3 nhóm này.
Cách lập các nhóm như sau:
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Đối với dòng tiền từ hoạt động kinh doanh có 2 cách lập là cách trực tiếp và cách gián tiếp, cách lập thường dùng là cách gián tiếp.
Từ lợi nhuận ròng sau thuế, cộng với các khoản chi phí phi tiền mặt như khấu hao (là khoản chi phí phân bổ cho nhiều năm) và lãi vay (thực chất là khoản chi tiền mặt nhưng được tính ở phần chi hoạt động tài chính) và sau đó điều chỉnh cho khoản thay đổi nhu cầu vốn lưu động (thực chất là điều chỉnh các khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho ...).
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư:
- Dòng tiền ra (chủ yếu): Bao gồm khoản chi đầu tư tài sản cố định và nhu cầu vốn lưu động ban đầu.
- Dòng tiền vào: Bao gồm các khoản thu hồi cuối kỳ như giá trị thanh lý tài sản cố định (thường được lấy bằng giá trị còn lại của tài sản cố định cuối kỳ hay ước lượng thực tế) và vốn lưu động thu hồi cuối kỳ (thường được lấy bằng nhu cầu vốn lưu động cuối kỳ).
Dòng tiền từ hoạt động tài chính:
- Dòng tiền vào: Bao gồm các khoản như góp vốn tự có, vốn vay.
- Dòng tiền ra: bao gồm các khoản trả vốn gốc và lãi vay, chi cổ tức (đối với Cty cổ phần) hay khoản chi phúc lợi, khen thưởng (đối với các Doanh nghiệp nhà nước).
Dàn ý chi tiết của bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau:
Bảng 14: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp gián tiếp)
Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm ..
Diễn giải
I. Dòng tiền từ hoạt động SXKD
1. Lợi nhuận ròng: (lãi +, lỗ - )
Bảng 11
2. Khấu hao cơ bản: (+)
Bảng 8
3. Chi phí trả lãi vay: (+)
Bảng 9.1, 9.2
4. Tăng giảm nhu cầu vốn lưu động: (tăng -, giảm +)
Bảng 10
Dòng tiền ròng
= 1+2+3+4
II. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
1. Chi đầu tư TSCĐ: (-)
Bảng 8
2. Vốn lưu động ban đầu: (-)
Bảng 10
3. Giá trị thu hồi
- Giá trị thanh lý TSCĐ: (+)
- Vốn lưu động thu hồi cuối kỳ: (+)
Bảng 8
Bảng 10
Dòng tiền ròng
= 1+2+3
III.Dòng tiền từ hoạt động tài chính
1.Vốn tự có: (+)
KH góp vốn
2. Vay dài hạn: (+)
Bảng 9.1
3. Trả nợ vay dài hạn: (-)
Bảng 9.1
4. Vay ngắn hạn: (+)
(a)
5. Trả vốn vay ngắn hạn: (-)
(a)
6. Trả lãi vay: (-)
Bảng 9.1; 9.2
7. Chi cổ tức (Chi quỹ phúc lợi, khen thưởng): (-)
Chính sách Cty
Dòng tiền ròng
=1+2+3+4+5+6+7
IV. Dòng tiền ròng của dự án
- Dư tiền mặt đầu kỳ
- Dư tiền mặt cuối kỳ
= I + II + III
= Cuối kỳ trước
= Đầu kỳ + IV
V. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và đầu tư (b)
- Luỹ kế dòng tiền...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top