pure_love_2801

New Member
Download Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Tổng Công Ty Rau Quả Việt Nam

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Tổng Công Ty Rau Quả Việt Nam





 
Phần I: Hiệu quả sử dụng vốn – mối quan tâm lớn của doanh nghiệp
I. Một số vấn đề cơ bản về vốn sản xuất kinh doanh.
1. Khái niệm và vai trò của vốn sản xuất kinh doanh.
2. Vốn cố định.
3. Vốn lưu động.
II. Hiệu quả sử dụng vốn và vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1. Tình hình sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phần II: Phân tích tình hình sử dụng vốn ở Tổng công ty Rau quả Việt Nam.
I. Tình hình chung ở Tổng công ty Rau quả Việt Nam.
1. Đặc điểm hoạt động cuả Tổng công ty.
2. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Rau quả Việt Nam.
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Tổng công ty rau quả Việt nam.
II. Vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty Rau quả Việt nam trong những năm qua.
1. Vốn và cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Rau quả Việt nam.
2. Phân tích tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty Rau quả Việt Nam.
Phần III: Những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty Rau quả Việt nam.
I. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1. Đối với vốn cố định.
2. Đối với vốn lưu động
Kết luận
Tài liệu tham khảo. Trang
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g kỳ
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ, nếu số vòng quay tăng, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược lại.
360 ngày
Kỳ luân chuyển =
Số vòng quay của vốn lưu động trong kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện, số ngày càn thiết cho vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian một vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn. Hiệu quả sử dụng vốn càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều.
Vốn lưu dộng bình quân trong kỳ
Hiệu quả đảm nhiệm =
vốn lưu động Tổng doanh thu thuần
Qua chỉ tiêu này ta biết được để có được một đồng luân chuyển thì cần mấy đồng vốn lưu động.
2.3. Phân tích khả năng sinh lợi của vốn.
Ngoài việc xem xét hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dưới góc độ sử dụng vốn cố định và vốn lưu động, khi phân tích, cần xem xét cả hiệu quả sử dụng vốn dưới góc độ sinh lợi. Để đánh giá khgả năng sinh lợi của vốn, người ta thường dùng chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận
Hệ số doanh lợi của =
Vốn kinh doanh Vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh đem lại mấy đồng lợi nhuận.
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng vốn của doanh nghiệp.
3.1. Môi trường kinh doanh.
Doanh nghiệp kinh doanh trong môi trường thế nào thì phải thích ứng với môi ttrường đó. Môi trường kinh doanh thuận lợi (giao thông vận tải phát triển, khả năng thanh toán nhanh chóng…), sẽ làm cho doanh nghiệp ít cần dự trữ các loại nguyên vật liệu, hàng bán thu được tiền nhanh, như vậy sẽ làm giảm nhu cầu về vốn lưu động. Nếu kinh doanh trong môi trường mà đất hay bất động sản cho thuê theo hợp đồng phát triển thì doanh nghiệp cũng có thể tiết kiệm được khá nhiều vốn cố định. Môi trường cạnh tranh cũng chỉ ảnh hưởng lớn tới việc doanh nghiệp sử dụng vốn ra sao. Nếu doanh nghiệp có rất nhiều đối thủ cạnh tranh thì sẽ phải áp dụng các biện pháp ưu đãi cho khách hàng (hạ giá, chiết khấu bán hàng trả chậm…), nhằm giành lấy thị phần, những biện pháp này tiêu tốn một lượng vốn khá lớn, nhiều công ty đã phá sản khi nguồn vốn của mình không đủ đáp ứng cho việc theo đuổi cạnh tranh
3.2 Loại hình kinh doanh.
Khi nhìn vào loại hình kinh doanh của một doanh nghiệp, ta có thể hiểu được nó sử dụng vốn như thế như nào. Các doanh nghiệp sản xuất (nhất là công nghiệp nặng), thường yêu cầu chiếm một lượng vốn cố định chiếm tỷ trọng lớn. Những doanh nghiệp chế tạo máy lại thường xuyên yêu cầu một lượng vốn dự trữ hàng hoá (do sản phẩm của họ không phải lúc nào cũng được tiêu thụ liên tục). Các doanh nghiệp sản xuất hay kinh doanh sản phẩm nông nghiệp thì có đặc trưng rõ nét là nhu cầu vốn thay đổi theo mùa. Các doanh nghiệp công nghiệp nhẹ thì nguồn vốn lưu động chiếm một vai trò quan trọng và nhu cầu thường ổn định theo thời gian.
3.3. Quy mô doanh nghiệp.
Hiển nhiên là doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì lượng vốn cần thiết cho nó càng nhiều. Tuy nhiên vốn được sử dụng như thế nào lại biến đổi theo quy mô doanh nghiệp. Những doanh nghiệp vừa và nhỏ vốn được sử dụng chủ yếu phục vụ trực tiếp cho sản xuất ra sản phẩm. Khi quy mô doanh nghiệp lớn dần thì tỷ trọng vốn giành cho bộ phận gián tiếp và các hoạt động phí sản xuất cũng tăng theo, nhiều công ty lớn trên thế giới đã đầu tư một khoản chi phí đáng kể cho tiếp thị, quảng cáo. Nếu chỉ xét riêng tới bộ phận sản xuất sản phẩm thì việc tăng quy mô đồng nghĩa với tăng hiệu quả sử dụng vốn. Việc tăng quy mô của dự trữ hay bán thành phẩm, đẩy nhanh tốc độ khấu hao tới sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
3.4. Chính sách kinh doanh.
Hơn ai hết chính bản thân doanh nghiệp chính là người quyết định vốn của mình sẽ được sử dụng vốn như thế nào. Để thâm nhập vào một thị trường lớn hay để gia tăng thị phần trong thị trường truyền thống, một Công ty có thể tung ra một lượng vốn để quảng cáo, tiếp thị. Bán chịu hay phá giá sản phẩm của mình. Nhiều doanh nghiệp đã sẵn sàng chịu những khoản lỗ đáng kể để giành được thị trường. Hiện tượng này đã diễn ra ở nhiều nơi, trong đó có Việt Nam, chiến thắng cuối cùng sẽ thuộc về ai nhiều vốn hơn. Ngược lại nếu mục đích của doanh nghiệp là nâng cao lợi nhuận, thì doanh nghiệp sẽ xem sét toàn bộ các khsâu từ đầu vào tới đầu ra để có thể nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn của mình lên mức tối đa. Doanh nghiệp cũng có thể sử dụng đòn bẩy tài chính (dùng vốn vay kết hợp với vốn tự có) để tối đa hoá tỷ suất lợi nhuận cho lượng vốn của mình bỏ ra.
Phần II:
Phân tích tình hình sử dụng vốn ở Tổng công ty rau quả Việt nam.
I. Tình hình chung ở tổng công ty rau quả việt nam:
Đặc điểm hoạt động của tổng công ty:
Tên doanh nghiệp: Tổng công ty rau quả việt nam.
Tên doanh nghiệp quốc tế: Vietnam national vegetable and fruit corporation.
Tên viết tắt: VEGETEXCO VIETNAM.
Trụ sở chính tại: Số 2, Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội.
Cở sở thay mặt tại: + Moscow – CHLB Nga.
+ Philadelphia – Mỹ.
- Tổng mức vốn kinh doanh (đăng ký trong đơn xin thành lập doanh nghiệp) là: 125.200 triệu đồng ( vốn ngân sách cấp và vốn tự bổ sung).
Tổng công ty rau quả Việt nam là doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản ngân hàng theo quy định của nhà nước, được tổ chức và hoạt động theo đơn mẫu về tổ chức hoạt động Tổng công ty nhà nước, ban hành theo nghị định số 39 CP ngày 27/6/1995 của chính phủ và điều lệ cụ thể của Tổng công ty rau quả Việt Nam, do hội đồng quản trị Tổng công ty xây dựng trình bộ trưởng nhà nước và Bộ nồng nghiệp và phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành.
Tổng công ty được nhà nước giao vốn, tài nguyên và các nguồn lực khác nên có trách nhiệm sử dụng hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn được giao, có quyền nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn nhà nước do tổng công ty quản lý.
Tổng công ty rau quả có các đơn vị thành viên hạch toán độc lập, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị liên doanh có vốn góp của tổng công ty.
* Tổng công ty rau quả việt nam có những nhiệm vụ và mục tiêu kinh doanh:
Tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống sản xuất và cung cấp giống rau quả trong phạm vi toàn quốc đảm bảo cung cấp giống rau tốt cho đất nước.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
+ Sản xuất giống rau quả và các nông lâm sản khác
+ Dịch vụ trồng trọt, chăn nuôi và trồng rừng.
+ Chế biến rau quả, thịt, thủy sản, đường kính, đồ uống…
+ Sản xuất bao bì (gỗ, giấy, thủy tinh, hộp sắt…)
+ Bán buôn, bán lẻ, bán đại lý giống rau quả, thực phẩm, đồ uống, máy móc thiết bị, phu tùng chuyên dùng…
+ Kinh doanh đồ uống, du lịch, khách sạn, nhà hàng, vận tải kho cảng
Xuất nhập khẩu:
+ Xuất khẩu trực tiếp: Rau quả tươi, rau quả chế biến, hoa và cây cảnh, nông lâm sản, hàng thủ công mỹ nghệ và hàng tiêu dùng khác.
+ Nhập khẩu trực tiếp: Rau, hoa quả, giống rau hoa quả, máy móc vật tư thiết bị, phương tiện vận tải, nguyên nhiên vật liệu, h
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top