Tải Tài liệu công nghệ 3G

Download miễn phí Tài liệu công nghệ 3G


Chương 1. TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA UMTS
¾Chương 2. CÔNG NGHỆ ĐA TRUY NHẬP CỦA WCDMA
¾Chương 3. GIAO DIỆN VÔ TUYẾN CỦA WCDMA
¾Chương 4. TRUY NHẬP GÓI TỐC ĐỘCAO (HSPA)
¾KẾT LUẬN


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1BÀI GIẢNG KHOÁ HỌC
CÔNG NGHỆ 3G WCDMA
UMTS
TS. Nguyễn Phạm Anh Dũng
2NỘI DUNG
¾ Chương 1. TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA UMTS
¾ Chương 2. CÔNG NGHỆ ĐA TRUY NHẬP CỦA WCDMA
¾ Chương 3. GIAO DIỆN VÔ TUYẾN CỦA WCDMA
¾ Chương 4. TRUY NHẬP GÓI TỐC ĐỘ CAO (HSPA)
¾ KẾT LUẬN
3CHƯƠNG I
TỔNG QUAN 3G WCDMA UMTS
4PHÁT TRIỂN TTDĐ LÊN 4G
5LỊCH TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
TRONG 3GPP
6QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU TĂNG TỐC
ĐỘ SỐ LIỆU TRONG 3GPP
7KIẾN TRÚC CHUNG CỦA MỘT MẠNG 3G
RAN: Radio Access Network: mạng truy nhập vô tuyến, BTS: Base Transceiver Station:
trạm thu phát gốc, BSC: Base Station Controller: bộ điều khiển trạm gốc, RNC: Rado
Network Controller: bộ điều khiển trạm gốc. CS: Circuit Switch: chuyển mạch kênh, PS:
Packet Switch: chuyển mạch gói, SMS: Short Message Servive: dịch vụ nhắn tin.
Server: máy chủ. PSTN: Public Switched Telephone Network: mạng điện thoại chuyển
mạch công cộng, PLMN: Public Land Mobile Network: mang di động công cộng mặt đất
8CHUYỂN MẠCH KÊNH (CS)
VÀ CHUYỂN MẠCH GÓI (PS)
9DỊCH VỤ CS VÀ DỊCH VỤ PS
¾Dịch vụ chuyển mạch kênh (CS Service) là dịch vụ
trong đó mỗi đầu cuối được cấp phát một kênh riêng
và nó toàn quyển sử dụng tài nguyên của kênh này
trong thời gian cuộc gọi tuy nhiên phải trả tiền cho
toàn bộ thời gian này dù có truyền tin hay không.
¾Dịch vụ chuyển mạch gói (PS Service) là dịch vụ
trong đó nhiều đầu cuối cùng chia sẻ một kênh và
mỗi đầu cuối chỉ chiếm dụng tài nguyên của kênh
này khi có thông tin cần truyền và nó chỉ phải trả tiền
theo lượng tin đựơc truyền trên kênh.
10
ATM VÀ IP SWITCH
¾ ATM (Asynchronous Transfer Mode: chế độ truyên dẫn dị
bộ) là công nghệ thực hiện phân chia thông tin cần phát
thành các tế bào 53 byte để truyền dẫn và chuyển mạch. Một
tế bào ATM gồm 5 byte tiêu đề (có chứa thông tin định tuyến)
và 48 byte tải tin (chứa số liệu của người sử dụng).
¾ Chuyển mạch hay Router IP (Internet Protocol) cũng là
một công nghệ thực hiện phân chia thông tin phát thành các
gói đựơc gọi là tải tin (Payload). Sau đó mỗi gói đựơc gán
một tiêu đề chứa các thông tin địa chỉ cần thiết cho chuyển
mạch. Trong thông tin di động do vị trí của đầu cuối di động
thay đổi nên cần có thêm tiêu đề bổ sung để đinh tuyến
theo vị trí hiện thời của máy di động. Quá trình định tuyến này
đựơc gọi là truyền đường hầm (Tunnel). Có hai cơ chế để
thực hiện điều này: MIP (Mobile IP: IP di động) và GTP
(GPRS Tunnel Protocol: giao thức đường hầm GPRS).
11
TRUYỀN TUNNEL
¾ Đóng bao gói IP tại đầu vào tunnel vào một tiêu đề mới
chứa địa chỉ hiện thời của máy di động
¾ Tháo bao gói IP tại đầu ra tunnel bằng cách loại bỏ tiêu
đề tunnel
12
CHUYỂN MẠCH TUNNEL THEO GTP
TRONG 3G UMTS
13
CÁC LOẠI LƯU LƯỢNG VÀ DỊCH VỤ
ĐƯỢC 3GWCDMA UMTS HỖ TRỢ
¾ Loại hội thoại (Conversational, rt): Thông tin tương
tác yêu cầu trễ nhỏ (thoại chẳng hạn).
¾ Loại luồng (Streaming, rt): Thông tin một chiều đòi
hỏi dịch vụ luồng với trễ nhỏ (phân phối truyền hình
thời gian thực chẳng hạn: Video Streaming)
¾ Loại tương tác (Interactive, nrt): Đòi hỏi trả lời
trong một thời gian nhất định và tỷ lệ lỗi thấp (trình
duyệt Web, truy nhập server chẳng hạn).
¾ Lọai nền (Background, nrt): Đòi hỏi các dịch vụ nỗ
lực nhất được thực hiện trên nền cơ sở (e-mail, tải
xuống file: Video Download)
14
CÁC TỐC ĐỘ BIT ĐƯỢC 3G WCDMA
UMTS HỖ TRỢ
• Vùng 1: trong nhà, ô pico, Rb ≤ 2Mbps
• Vùng 2: thành phố, ô micro, Rb ≤ 384 kbps
• Vùng 2: ngoại ô, ô macro, Rb ≤ 144 kbps
• Vùng 4: Toàn cầu, Rb = 12,2 kbps
15
3G WCDMA UMTS R3 (1999)
16
THIÊT BỊ NGƯỜI SỬ DỤNG
UE: USER EQUIPMENT
¾ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI (TE: TERMINAL EQUIPMENT)
¾ THIẾT BỊ DI ĐỘNG (ME: MOBILE EQUIPMENT)
¾ MODUL NHẬN DẠNG THUÊ BAO UMTS (USIM:
UMTS SIM) LÀ MỘT ỨNG DỤNG CHẠY TRÊN
UICC
17
MẠNG TRUY NHẬP VÔ TUYẾN MẶT ĐẤT UMTS
UTRAN: UMTS TERRESTRIAL RADIO ACCESS
NETWORK
¾ NÚT B (NODE B)
¾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MẠNG VÔ TUYẾN (RNC: RADIO
NETWORK CONTROLLER)
18
VAI TRÒ LOGIC CỦA SRNC VÀ DRNC
19
MẠNG LÕI (CN: CORE NETWORK)
¾MIỀN CS: MSC+GMSC
¾MIỀN PS: SGSN+GGSN
9 MSC (MOBILE SERVICES SWITCHING CENTER:
TRUNG TÂM CHUYỂN MẠCH CÁC DỊCH VỤ DI ĐỘNG
9 GMSC (GATEWAY MSC: MSC CỔNG)
9 VLR (VISITER LOCATION REGISTER: BỘ GHI NHẬN
DẠNG THIẾT BỊ)
9 SGSN (GPRS SUPPORT NODE: NÚT HỖ TRỢ GPRS
9 GGSN (GATEWAY GSN: GSN CỔNG)
20
MÔI TRƯỜNG NHÀ
HE: HOME ENVIRONMENT
¾ HLR (HOME LOCATION REGISTER: BỘ GHI ĐỊNH
VỊ THƯỜNG TRÚ)
¾ AUC (AUTHENTIFICATION CENTER: TRUNG TÂM
NHẬN THỰC)
¾ EIR (EQUIPMENT IDENTITY REGISTER: BỘ GHI
NHẬN DẠNG THIẾT BỊ)
21
TỔNG KẾT GIAO DIỆN
¾ Giao diện Cu. Giao diện Cu là giao diện chuẩn cho các card thông minh.
Trong UE đây là nơi kết nối giữa USIM và UE
¾ Giao diẹn Uu. Giao diện Uu là giao diện vô tuyến của WCDMA trong
UMTS. Đây là giao diện mà qua đó UE truy nhập vào phần cố định của
mạng. Giao diện này nằm giữa nút B và đầu cuối.
¾ Giao diện Iu. Giao diện Iu kết nối UTRAN và CN. Nó gồm hai phần, IuPS
cho miền chuyển mạch gói, IuCS cho miền chuyển mạch kênh. CN có thể
kết nối đến nhiều UTRAN cho cả giao diện IuCS và IuPS. Nhưng một
UTRAN chỉ có thể kết nối đến một điểm truy nhập CN.
¾ Giao diện Iur. Đây là giao diện RNC-RNC. Ban đầu được thiết kế để đảm
bảo chuyển giao mềm giữa các RNC, nhưng trong quá trình phát triển nhiều
chức năng mới được bổ sung. Giao diện này đảm bảo bốn chức năng nổi bật
sau:
9 Di động giữa các RNC
9 Lưu thông kênh riêng
9 Lưu thông kênh chung
9 Quản lý tài nguyên toàn cục
¾ Giao diện Iub. Giao diện Iub nối nút B và RNC. Khác với GSM đây là giao
diện mở.
22
KIẾN TRÚC 3G WCDMA UMTS R4
23
MIỀM CS CHUYỂN THÀNH CHUYỂN
MẠCH MỀM
¾ MSC SERVER
¾ GMSC SERVER (MSC SERVER CỔNG)
¾ MGW (MEDIA GETWAY: CỔNG PHƯƠNG TIÊN
¾ SS7GW (SS7 GATEWAY: CỔNG BÁO HIỆU SỐ
BẨY)
¾ HSS (HOME SUBSCRIBER SERVER: MÁY CHỦ
THUÊ BAO THƯỜNG TRÚ)
24
KIẾN TRÚC 3G WCDMA UMTS R5 VÀ R6
25
PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIÊN IP
IMS: IP MULTIMEDIA SUBSYSTEM
• CSCF (CONNECTION STATE CONTROL FUNCTION: CHỨC NĂNG
TRẠNG THÁI KẾT NỐI)
• MGCF (MEDIA GATEWAY CONTROL FUNCTION: CHỨC NĂNG
ĐIỀU KHIỂN CÔNG PHƯƠNG TIỆN)
• MGW (MEDIA GATEWAY: CỔNG PHƯƠNG TIỆN)
• MRF (MULTIMEDIA RESOURCE FUNCTINON: CHỨC NĂNG TÀI
NGUYÊN ĐA PHƯƠNG TIỆN)
• T-SGW (TRANSPORT SIGNALLING GATEWAY: CỔNG BÁO HIỆU
TRUYỀN TẢI)
• R-SGW (ROAMING SIGNALLING GATE WAY: CỔNG BÁO HIỆU
CHUYỂN MẠNG)
26
SƠ ĐỒ CHUYỂN TỪ R4 SANG R5
27
CHIẾN LƯỢC DỊCH CHUYỂN GSM SANG UMTS:
3GR1.1 - ĐỒNG TỒN TẠI GSM/GPRS/UMTS
28
CHIẾN LƯỢC DỊCH CHUYỂN GSM SANG UMTS:
3GR2.1 - TÍCH HƠP GSM/GPRS/UMTS
29
CHIẾN LƯỢC DỊCH CHUYỂN GSM SANG UMTS:
3GR3.1 – CẤU TRÚC RAN THỐNG NHẤT
30
CẤU HÌNH ĐỊA LÝ CỦA 3G
PHÂN CHIA THEO VÙNG MSC/VLR VÀ SGSN
31
PHÂN CHIA THEO LA VÀ RA
32
PHÂN CHIA THEO Ô
a) Phân chia vùng các vùng định vị thành các ô
MSC VLR
LA1 LA2 LA3
LA4 LA5
LA6
ô1
ô2 ô3
ô4 ô5 ô6
SGSN
RA1 RA2 RA3
RA4 LA5
RA6
ô1
ô2 ô3
ô4 ô5 ô6
b) Phân chia vùng các vùng định
tuyến thành các ô
33
MẪU Ô
34
TỔNG KẾT PHÂN CHIA ĐỊA LÝ
35
CHƯƠNG 2
CÔNG NGHỆ ĐA TRUY NHẬP CỦA
WCDMA
36
TRẢI PHỔ CHUỖI TRỰC TIẾP
DSSS: DIRECT SEQUENCE
SPECTRUM SPREADING
37
MÃ TRỰC GIAO
¾ Tích hai mã giống nhau bằng 1: ci×ci=1
¾ Tích hai mã khác nhau sẽ là một mã mới trong tập
mã: ci×cj=ck
¾ Thí dụ bộ mã trực giao bao gồm tám mã:
9 C0= +1+1+1+1+1+1+1+1
9 C1= +1+1+1+1-1-1-1-1
9 C2= +1+1-1-1+1+1-1-1
9 C3= +1+1-1-1...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
V Nhờ anh chị tải tài liệu chuỗi cung ứng công ty Việt Tiến này giúp em với ạ. Em cám ơn anh chị hỗ trợ giúp đỡ ạ Sinh viên chia sẻ 3
T nhờ ad tải giúp em tài liệu "công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn làng trẻ em BIRLA Hà Nội" với ạ. Văn hóa, Xã hội 1
C Em nhờ ad tải hộ em giúp tài liệu Nâng cao chất lượng sản phẩm may mặc tại công ty cổ phần dệt 10/10 năm 2018 Sinh viên chia sẻ 1
K mình đang tìm tài liệu về đề tài Giao Tiếp Nơi Công Sở không ạ? có ai có không ạ Sinh viên chia sẻ 1
G Dự kiến ngân quỹ và dự báo tình hình tài chính ở Công ty Vật liệu và Công nghệ năm 2003 Công nghệ thông tin 0
B Xây dựng chương trình quản lý tài liệu của Phòng Cơ giới- Cơ khí thuộc Công ty Sông Đà 12 Luận văn Kinh tế 0
N Tổ chức tài chình, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại xí nghiệp xây dựng số I thuộc công t Luận văn Kinh tế 0
D Tổ chức tài chình, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại xí nghiệp xây dựng số I thuộc công t Luận văn Kinh tế 0
D Lợi nhuận và một số biện pháp tài chính nhằm tăng lợi nhuận tại Công ty Dược Liệu trung ương I Luận văn Kinh tế 0
K Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc xây dựng các nguyên tắc và phương pháp công bố tài liệu lưu trữ ở Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top