t_an

New Member
Tải Mạng 3g - Đặc điểm và ứng dụng

Download miễn phí Mạng 3g - Đặc điểm và ứng dụng


Thông tin di động số đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới với những ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thông tin, trong dịch vụ và trong cuộc sống hằng ngày. Các kĩ thuật không ngừng được hoàn thiện đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Công nghệ điện thoại di động phổ biến nhất thế giới GSM đang gặp nhiều cản trở và sẽ sớm bị thay thế bằng những công nghệ tiên tiến hơn, hỗ trợ tối đa các dịch vụ như Internet, truyền hình .
Hệ thống viễn thông di động thế hệ hai là GSM và CDMA. Những công nghệ này ban đầu được thiết kế để truyền tải giọng nói và nhắn tin. Để tận dụng được chức năng của hệ thống 2G khi chuyển hướng sang 3G cần thiết có một giải pháp trung chuyển 3G là một bước đột phá của ngành di động, bởi vì nó cung cấp băng thông rộng hơn cho người sử dụng. Điều đó có nghĩa sẽ có các dịch vụ mới và nhiều thuận tiện hơn trong dịch vụ thoại và sử dụng các ứng dụng dữ liệu như truyền thông hữu ích như điện thoại truyền hình, định vị và tìm kiếm thông tin, truy cập Internet, truyền tải dữ liệu dung lượng lớn, nghe nhạc và xem video chất lượng cao, Truyền thông di động ngày nay đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống. Việc vẫn có thể giữ liên lạc với mọi người trong khi di chuyển đã làm thay đổi cuộc sống riêng tư và công việc của chúng ta. Vì tính tiện nghi như vậy cho nên em chọn đề tài” Tìm hiểu về công nghệ mạng 3G và những ứng dụng của nó” đề tài của em gồm 2 phần
+ Giới thiệu về W-CDMA và CDMA2000
+ Công dụng tương lai và tiềm năng của nó

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC
1.1 Lich sử phát triển của thông tin di động 1
1.2 Lịch sử mạng các thế hệ . . 3
1.2.1 Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 1 . . 3.
1.2.2 Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 2 . . 5
1.2.3 Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 8
1.2.4 Hệ thống thông tin di động thế hệ tiếp theo . 11
CHƯƠNG II GIỚI THIỆU VỀ W-CDMA
2.1 Giới thiệu sơ lược về hệ thống thông tin di động GSM .12
2.1.1. Sự hinh thành . 12
2.1.2 Cấu trúc mạng GSM . 13
2.2 Sự phát triển của mạng GSM lên 3G . 21
2.2.1 Hệ thống GSM sẽ được nâng cấp từng bước lên thế hệ ba 21 2.2.2 Các giải pháp nâng cấp . 22
2.3 Giới thiệu công nghệ W-CDMA . 24
2.3.1 Giới thiệu chung : 24
2.3.2 Cấu trúc mạng W-CDMA . 26
2.4 Các giải pháp kĩ thuật trong W-CDMA 33
2.4.1 Mã hóa . .33
2.4.2 Điều chế BIT/SK và QPSK . 36
2.4.3 Trải phổ trong W-CDMA . 39
2.4.4 Cấu trúc phân kênh của WCDMA 45 2.4.5 Truy nhập gói trong W-CDMA . 60 2.5 Quy hoạch mạng W-CDMA .63
2.5.1 Giới thiệu .63
2.5.2 Tính suy hao đường truyền cho phép . 64
2.5.3 Xác định kích thước ô .65
2.5.4 Tính toán dung lượng và vùng phủ . 69
CHƯƠNG III : CÔNG NGHỆ CDMA2000
3.1 Cấu trúc mạng CDMA2000 71
3.1.1 Cấu trúc phân lớp của IS-2000 . 71
3.1.2 Cấu trúc báo hiệu lớp 2 : . 71
3.1.3 Các lớp con giao thức . 72
3.1.4 Các kênh logic . 73
3.1.5 Lớp vật lí 75
3.2 Quy hoạch mạng CDMA2000 .84
3.2.1 Mở đầu . . 84
3.2.2 Dự báo dung lượng 86
3.2.3 Thiết kế vô tuyến cho mang tổ ong /PCS . 87
3.2.4 Quy họach mạng vô tuyến . 88
3.2.5 Thiết kế đường truyền vô tuyến . . 88
3.2.6 Ước tính thông số ô . 89
3.2.7 Quy họach phủ sóng . 91
3.2.8 Suy hao đường truyền . .93
CHƯƠNG IV : THỊ TRƯỜNG 3G VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI
4.1 Ứng dụng của 3G 107
4.2 Thị trường 3G thế giới . . 107
4.2.1 Tác dụng của 3G đối với nền kinh tế . 107
4.2.2.Số lương thuê bao 107
4.2.3 Thị trường 3G các nước trong khu vực 108
4.2.4 Việt Nam 114.
4.2.5 Mạng vinaphone ở Việt Nam . .114
4.3 Tương lai của mạng 3g . . 119


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

. Chẳng hạn mức độ phủ sóng cho các vị trí trong nhà , chất lượng dịch vụ cho các môi tường khác nhau , sửa dụng hiệu quả phổ tần và phát triển mạng là nhân tố quan trọng cần được các nhà khai thác dich vụ tương lai đánh giá kĩ lưỡng . Thông thường các yếu tố này lại trở nên phức tạp hơn do các hạn chế tạo ra bởi môi trường khai thác và các quy định luật pháp . Nhà thiết kế phải cân đối kỹ lưỡng tất cả các vấn đền trên để đảm bảo rằng mạng bền vững , chịu được tương lai và chất lượng dịch vụ cao
3.2.4. Quy họach mạng vô tuyến
Đánh giá cấp bậc phục vụ ( GOS : grade of service ) bao gồm xác xuất phủ sóng vùng và chặn . Xác xuất phủ sóng của vùng liên quan đến chất lượng mạng và dung lượng mạng . Chặn được xây dựng trên cơ sở tài nguyên hiện có . Ta có thể xáx định xác xuất phủ sóng của vùng bằng ngừng ( OUTAGE). Ngừng xảy ra khi mạng không thể cung cấp chất lượng dịch vụ quy định . Nếu hệ thống phủ sóng giới hạn , có thể định nghĩa ngừng như là xác xuất tổn hao đường truyền và che tối vượt quá hiệu số giữa mức công suất phát cực đại và mức thu tín hiệu yêu cấu . Các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ đòi hỏi sự cân nhắc giữa chất lượng và tổng giá thành mạng . Xác định ngưng càng thấp có nghĩa là ô càng nhỏ và vì thế giá thành mạng càng cao ; xác xuất ngừng do nhiễu càng nhỏ có ngĩa là dung lượng càng thấp và giá thành càng cao . Xác xuất ngưng từ 5 – 10% tương úng với xác xuất phủ sóng 90-95% thường được sửa dụng . Xác xuất phủ sóng khác nhau đối với các dịch vu khác nhau
Rất nhiều yếu tố tham gia vào quá trình quy họach mạng . Quy hoạch phải xét đến vấn đề phân bố lưu lượng , triển khai ô vi mô và vĩ mô , đảm bảo phủ sóng trong nhà và tốc độ bit cao , bố trí các ô , giá thành đài trạm , các vấn đề liên quan đến môi trường như vẻ ngòai của tháp anten…….
3.2.5.Thiết kế đường truyền vô tuyến
Đối với hệ thống thông tin vô tuyến , bước quan trọng đầu tiên là thiết kế đường truyền vô tuyến . Điều này cần thiết để xác định mật độ trạm gốc ở các môi trường khác nhau cũng như vùng phủ tương ứng . Đối với hệ thống thông tin di động cần cung cấp dịch vụ chất lượng tốt trong nhà và ngòai trời , cần kết hợp tính mềm dẻo và linh họat trong thiết kế . Công suất phát các máy cầm tay sẽ là yếu tố quyết định cho 1 hệ thống CDMA với công suất đường lên / đường xuống
Mặc dù có hệ số khuyếch đại anten không ảnh hưởng đến quá trình cân bằng qũy đường truyền , nhưng nó là 1 nhân tố quan trọng khi thiết kế quỹ công suất cho vùng phủ . Từ quan điểm của người sửa dụng , mạng tổ ong /PCS phải hàm ý rằng có 1 hạn chế nhỏ trong việc phát hay thu cuộc gọi trong nhà hay ôtô . Một hệ thống phải được thiết kế để anten của máy cầm tay có thể đặt ở vị trí không tối ưu . Ngòai ra thậm chí có thể không cần rút antenkhi thu hay phát cuộc gọi . Ở các thiết kế hệ thống thông thường hệ số khuyếch đại của anten coi nhu bằng 0dBi . Tuy nhiên để anten cua máy cầm tay có thể đặt ở vị trí không được tối ưu lắm cần sửa dụng hệ số khuyếch đại hợplý hơn : -3dBi . Trong thực tế anten được đặt ở vị trí bất kỳ hay anten thụt vào trong máy cầm tay có thể cho phép hệ số -6 đến -8dBi phụ thuộc vào từng máy cầm tay và thiết kế vỏ máy
3.2.6. Ước tính thông số ô
Số người sửa dụng và tải lưu lượng phục vụ trên người sửa dụng được sửa dụng để xác định tổng tải lưu lượng . Biết dung lượng ô và phủ sóng của ô , có thể thực hiện đánh giá số ô
Dung lượng ô được xác định bằng các mô phỏng và các công thức giải tích . Tốc độ thông tin và người sửa dụng , các yêu cầu chất lượng phục vụ , QoS ( trễ , BER/FER) và xác xuất ngừng là các yếu tố quan trọng để xác định dung lượng hệ thống
Quỹ đường truyền được sửa dụng để xác định vùng phủ cực đại của ô . Ngoài Eb/It các yếu tố đặc thù thiết bị như tổn hao cáp , hệ số khuyếch đại anten và hệ số tạp âm máy thu cũng là yếu tố cần thiết để tính tóan quỹ đường truyền
Độ lợi chuyển giao mềm có ảnh hưởng lớn lên quỹ đường truyền . Độ lợi chuyển giao mềm phụ thuộ vao tương quan che tối và xác xuất phủ sóng . Chuyển giao mềm đảm bảo độ lợi phân tập vĩ mô nhờ tăng khả năng phân tập . Độ lơi thực tế phụ thuộc vào môi trường vô tuyến và số ngón của máy thu KARE . Vì mỗi môi trường vô tuyến có đặc tính riêng , nên để dự báo vùng phủ chi tiết cần có một thừa số hiệu chỉnh cho các mô hình tổn hao đường truyền
Đối với đường lên , ảnh hưởng thừ số lên quỹ đường truyền với dự trữ nhiễu Im(dB) có tể xác định từ biểu thức sau :
Vì dự trữ nhiễu tăng cùng với nên vùng phủ của ô sẽ giảm cùng với sự tăng cua thừa số tải . Khi tính tóan quỹ năng lượng đường truyền cần tinh tải lưu lượng không đối xứng . CDMA có thể giảm lưu lượng đường lên để được vùng phủ
Sau khi nhận được các thông số ô cần bắt đầu quy họach chi tiết mạng vo tuyến số bằng cách xét đến môi trường chính xác nơi sẽ đặ ô . Do giá thành các đài trạm , các yêu cầu phân vùng , các hạn chế của tòa nhà và các lý do khác , có thể không đạt được các đài trạm tối ưu trong mạng thực tế . Điều này có thể ảnh hưởng đến kế họach phủ sóng ban đầu . Để quy họach mạng chi tiết , cần sửa dụng công cu phần mềm quy họach . Phần mềm quy họach mạng , có bản đồ dân số vùng định quy họach , chiều cao tòa nhà và búp sóng anten cũng được mô hình hóa . Quá trình tối ưu vùng phủ bao gồm :
Mô tả chi tiết môi trường vô tuyến
Quy họach công suất kênh điều khiền
Quy họach các thông số chuyển giao mềm
Quy họach chuyển giao giữa các tần số
Phân tích vùng phủ mạng lặp nhiều lần
Đo kiểm mạng
3.2.7. Quy họach phủ sóng
Mục tiêu thiết kế quan trọng nhất của mạng tổ ong /PCS là đảm bảo vùng phủ sóng vô tuyến hầu hết mọi nơi . Một vấn đề quan trọng cần xem xét trong quá trình quy họach vùng phủ là mô hình truyền sóng . Độ chính xác của việc dự đóan bằng một mô hình nhất định phụ thuộc vào khả năng của mô hình này thể hiện được cụ thể mặt đất , cây cối , tòa nhà . Độ chính xác này có tầm quan trọng sống còn để xác định tổn hao đường truyền và từ đó kích thước ô , yêu cầu hạ tầng của mạng tổ ong /PCS . Đánh giá cao quá dẫn đến không sửa dụng hiệu quả các tài nguyên mạng , còn đánh giá thấp dẫn đến phủ sóng vô tuyến kém . Thông thường các mô hình truyền sóng có xu hướng quá đơn giản hóa các điều kiện truyền sóng thực tế và có thể thiếu chính xác ở điều kiện thành phố phức tạp . Các mô hình truyền sóng thực nghiệm chỉ còn tính chất hướng dẫn chung mà thôi , chúng quá bị đơn giản hóa cho một thiết kế chính xác . Để có được thông tin về vùng phủ sóng vô tuyến trong môi trường thành phố cần thực hiện các phép đo hiện trường chính xác . Các số liệu đo phải sửa dụng hay trực tiếp trong quá trình quy họach để đạt được tính khả thi của từng trạm hay gián tiếp để hiệu chỉnh các hệ số của mô hình...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top