htdao_1204

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Lời nói đầu

Đễ mỡ đầu cho việc tìm hiểu về mạng thông tin di động, trong những năm gần đây, Công nghệ thông tin đang đóng vai trò quan trọng đẩy nền kinh tế phát triển. Việc ứng dụng thông tin kết hợp với sự phát triển của công nghệ Điện tử - Tin học đã cho phép tạo ra các loại hình thông tin ngày càng phong phú, đa dạng và hiện đại hơn.
Cùng với sự phát triển nh¬ vủ bảo của mạng Viễn thông Quốc Tế, nghành B¬u chính viễn thông cũng nh¬ công nghệ thông tin của Việt Nam đã thâm nhập vào tất cả các lĩnh vực. Nó đã đạt đ¬ợc những kết quả quan trọng trong công việc hiện đại hoá mạng Viễn thông quốc gia.
Đễ nhằm nâng cao hiểu biết về công nghệ thông tin trong lĩnh vực mạng Viễn thông. Em đã tìm hiểu và chọn đề tài "Thông tin di động GSM ".Ngày nay GSM (Global System for Mobile communication- hệ thống thông tin toàn cầu) với những ¬u điểm nổi bật nh¬: dung l¬ợng lớn, chất l¬ợng kết nối tốt, tính bảo mật cao…đã có một chổ đứng vững chắc trên thị tr¬ờng Viễn thông Viềt Nam.Trong thời gian thực tập và làm đồ án tốt nghiệp d¬ới sự h¬ớng dẫn của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo h¬ớng dẫn tốt nghiệp thầy Đỗ Trọng Tuấn, em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp với nội dung chính nh¬ sau:
- Tổng quan về mạng thông tin di động GSM.
- Hệ thống báo hiệu số 7 (CCS.7).
Với thời gian và trình độ có hạn, nên bản đồ án không tránh khỏi những thiếu sót và nh¬ợc điễm, em rất mong đ¬ợc sự chỉ dẫn và góp ý của thầy cô và các bạn.
Cuối cùng cho phép em xin chân thành Thank sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô, đặc biệt là tới thầy giáo h¬ớng dẫn tốt nghiệp Đỗ Trọng Tuấn ngu¬ời đã h¬ớng dẫn em hoàn thành đồ án này.


MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM
CH¬ƠNG I: GIỚI THIỆU MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1 Lịch sử mạng thông tin di động. 4
1.2. Mạng thông tin di động GSM. 5
1.3. Hệ thống tổ ong. 6
1.3.1. Cấu trúc mạng GSM. 6
1.3.2. Cấu trúc địa lý mạng. 8

CH¬ƠNG II : TỔNG QUAN HỆ THỐNG GSM. 10
2.1. Cấu trúc mạng. 10
2.2. Các khối chức năng. 11
2.2.1. Trạm di động : 11
2.2.2. Hệ thống trạm gốc BSS (Base Station System). 13
2.2.3. Hệ thống chuyển mạch SS . 16
2.2.4. Trung tâm khai thác và bảo d¬ỡng OMC. 18
2.3.1. Các giao diện nội bộ mạng. 19
2.3.2. Các giao diện ngoại vi. 25
2.4. Các loại hình dịch vụ trong mạng GSM. 26
2.4.1. Dich vụ điện thoại. 26
2.4.2. Dich vụ số liệu. 27

CH¬ƠNG III: CÁC SỐ NHẬN DẠNG TRONG MẠNG GSM. 28

3.1. Số nhân dạng ISDN máy máy di động MSISDN. 28
3.2. Nhận dạng thê bao di động quốc tế IMSI. 29
3.3. Số chuyển vùng của thuê bao di động MSRN. 29
3.4. Số nhận dạng thuê bao di động tạm thời TMSI . 30
3.5. Số nhận dạng thiết bị máy di động quốc tế IMEI. 30
3.6.Nhận dạng vùng định vị LAI. 31
3.7. Nhận dạng ô toàn cầu CGI. 32
3.8. Mã nhận dạng trạm gốc BSIC. 32
3.9. Số nhận dạng thuê bao cục bộ LMSI. 33
3.10. Số chuyển giao HON. 33

CH¬ƠNG IV: TRUYỀN SÓNG TRONG THÔNG TIN DI ĐỘNG
GSM 34

4.1. Suy hao đ¬ờng truyền và pha đinh. 34
4.2. Các ph¬ơng pháp phòng ngừa suy hao truyền dẫn do pha đinh. 35
4.2.1. Phân tập anten. 35
4.2.2. Nhảy tần. 35
4.2.3.Mã hoá kênh. 36
4.2.4. Ghép xen. 37
4.3. Cấu trúc khung TDMA. 38
4.4. Ứng dụng báo hiệu số 7. 39
4.5. Quá trình cuộc gọi và chuyển giao. 40
4.5.1. Một số trạng thái của trạm di động MS 40
4.5.2. Nhận thực và mật mã: 42
4.5.3. Nhận dạng ME: 43
4.5.4. Quá trình chuyển giao: 44
4.5.5. Quá trình cuộc gọi. 45
4.5.5.1. Cuộc gọi từ MS vào PSTN. 46
4.5.5.2. Cuộc gọi từ thuê bao cố định đến MS. 47
4.5.5.3. Giải phóng cuộc gọi. 49

PHẦN HAI : HỆ THỐNG BÁO HIỆU SỐ 7 (CCS.7) 50
CHƯƠNG: I TỔNG QUAN CHUNG VỀ MẠNG BÁO HIỆU
1.1.GIƠÍ THIỆU: 50
1.1.1.Báo hiệu đ¬ường dây thuê bao. 51
1.1.2.Báo hiệu tổng đài. 51
1.2.Các chức năng của báo hiệu. 51
2.1. Hệ thống báo hiệu R - 2. 52
2.2. Báo hiệu đ¬ường. 53
2.3. Báo hiệu thanh ghi. 53
2.4.Nguyên lý truyền báo hiệu. 53
3.1. Hệ thống báo hiệu số 7 CCS 7:(Common Channel Signalling Number7) 54
3.2. Vai trò của hệ thống báo hiệu số 7 (CCS7). 55
3.3. Cấu trúc mạng báo hiệu số 7. 56
3.3.1. Điểm chuyển mạch dịch vụ SSP (Service Switching Point). 57
3.3.2. Điểm chuyển tiếp báo hiệu STP (Signalling Transfer Point). 58
3.3.3. Điểm điều khiển dịch vụ SCP (Service Control Point). 60
3.3.4. Các kiểu báo hiệu trong CCS7. 60
3.3.5. Các đ¬ường báo hiệu. 61
3.4. Sự t¬ương ứng giữa CCS7 và mô hình OSI. 64
3.5. Cấu trúc phần truyền tải bản tin MTP. 65
3.6.1. Các chức năng đ¬ường truyền số liệu báo hiệu MTP - 1: 66
3.6.2. Các chức năng đ¬ừơng truyền báo hiệu MTP - 2: 67
3.6.3. Các chức năng đ¬ường truyền mạng báo hiệu lớp 3 MTP - 3. 71
3.7. Phần điều khiển và nối thông báo hiệu - SCCP. 75
3.7.1. Báo hiệu định h¬ướng theo nối thông. 76
3.7.2. Báo hiệu không theo nối thông 77
3.7.3. Định tuyến và đánh địa chỉ SCCP. 77
3.8. Phần ứng dụng các khả năng giao dịch TCAP. 77
3.9. Phần ứng dụng di động MAP. 78
3.10. Phần ng¬ời sử dụng TUP. 78
3.11. Phần ng¬ời sử dụng mạng số liên kết đa dịch vụ ISUP. 80
Ch¬ơng II: BÁO HIỆU TRONG GSM. 81
2.1. Ứng dụng báo hiệu số 7 trong GSM. 81
2.2. Phần ứng dụng di động MAP. 82
2.3. Phần ứng dụng hệ thống trạm di động BSSAP. 83
2.3.1. Các bản tin BSSAP. 84
2.3.2. Các bản tin quản lý di động. 84
2.3.3. Các bản tin điều khiển đấu nối chế độ mạch điện. 85
2.4. Báo hiệu giữa MS và BTS. 86
2.5. Báo hiệu giữa BTS và BSC. 88
2.6. Báo hiệu giữa BSC và MSC (Giao diện A). 89

BẢNG TRA CỨU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT 91









CHƯƠNG II : TỔNG QUAN HỆ THỐNG GSM.
2.1. Cấu trúc mạng.


















OMC : Hệ thống khai thác và bảo dưỡng SS : Hệ thống chuyển mạch
AUC : Trung tâm nhận thực VLR : Bộ ghi định vị tạm trú
HLR :Bộ ghi định vị thường trú thiết bị EIR: Thanh ghi nhận dạng thiết bị
MSC :Tổng đài di động BTS : Đài vô tuyến gốc
BSS : Hệ thống trạm gốc MS : Máy di động
BSC :Đài điều khiển trạm gốc ISDN: Mạng số liên kết đa dịch vụ
PSPDN : Mạng chuyển mạch gói CSPDN : Mạng chuyển mạch Số công
theo mạng cộng
PSTN : Mạng chuyển mạch điện PLMN : Mạng di động mặt đất công
thoại công cộng cộng

2.2. Các khối chức năng.
2.2.1.Trạm di động :
2.2.2.1. Chức năng và các loại MS :
Trạm di động là một thiết bị đầu cuối di động, là phương tiện giữa người và mạng. MS có chức năng vô tuyến chung và chức năng sử lý để truy cập mạng qua giao diện vô tuyến.
Sự lựa chọn thực hiện đối với các nhà sản xuất có thể khác nhau nhưng đều phải tạo ra mạch tổ hợp theo một giao tiếp chuẩn để MS có thể truy cập đến tất cả các mạng. MS thực hiện chức năng:
- Hiển thị số bị gọi.
- Chọn mạng PLMN.
- Hiển thị và xác nhận các thông tin nhắn.
 Máy di động MS gồm 2 thành phần:
- Thiết bị thu, phát, báo hiệu ME (mobile Equipment).
- Thanh ghi nhận dạng thiết bị EIR (Equipment Identity Register).
2.2.2.2. Thiết bị máy di động ME (mobile Equipment).
ME có bộ phận đầy đủ phần cứng cần thiết để phối hợp với giao diện vô tuyến chung, cho phép MS có thể truy cập đến tất cả các mạng. ME có số nhận dạng là IMEI (International mobile Equipment Identity) nhờ kiểm tra IMEI này mà ME bị mất cắp sẽ không được phục vụ.
Thuê bao thường chỉ tiếp xúc với ME mà thôi, có 3 loại ME chính:
- Loại gắn trên xe (lắp đặt trong xe, anten ngoài xe).
- Loại xách tay (Anten không được gắn trực tiếp trên thiết bị)
- Loại cầm tay (Anten được gắn trực tiếp trên thiết bị).
Tuỳ theo công suất phát, ME có một số loại:
2.3.1. Các giao diện nội bộ mạng.


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top