yon.koolboiz

New Member
Download Luận văn Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhà đất cấp quận/huyện theo cách tiếp cận hướng đối tượng

Download miễn phí Luận văn Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhà đất cấp quận/huyện theo cách tiếp cận hướng đối tượng





MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC HÌNH VẼ
CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU . 1
CHưƠNG 1: PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ ĐẤT . 2
1.1. Chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà đất cấp quận/huyện . 2
1.2. Quy trình nghiệp vụ chung . 2
1.3. Quy trình xây dựng CSDL phục vụ công tác điều hành quản lý nhà đất . 3
1.3.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tổng quát . 5
1.3.2. Xây dựng CSDL bản đồ địa chính . 6
1.4. Quản lý các loại GCN QSDĐ và GCN QSHNƠ . 9
1.4.1. Thẩm định hồ sơ xin cấp GCN . 9
1.4.2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất . 10
1.4.3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp mua nhà ở
của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán, mua nhà tái định cư, thuê mua nhà ở xã hội . 12
1.4.4. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp . 14
1.4.5. Chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp . 14
1.4.6. Thu hồi, cấp lại và không cấp lại Giấy chứng nhận . 15
1.4.7. Quản lý hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận . 17
1.4.8. Lập hồ sơ địa chính . 18
1.5. Quy trình quản lý dữ liệu thống kê, báo cáo phục vụ điều hành và quản lý đất . 18
1.5.1. Trình tự thực hiện thống kê đất đai . 19
1.5.2. Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất . 19
1.6. Kết luận . 20
CHưƠNG 2: MÔ TẢ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÀ ĐẤT . 22
2.1. Sự trao đổi thông tin trong hệ thống thông tin quản lý nhà đất . 22
2.2.1. Cơ sở dữ liệu địa chính . 24
2.2.2. Tổ chức CSDL nhà đất . 25
2.3. Thông tin và chuẩn hóa dữ liệu . 28
2.3.1.Chuẩn hóa các danh mục dùng chung và thông tin quản lý của hệ thống . 28
2.3.2. Chuẩn hóa dữ liệu cho các ứng dụng trong hệ thống thông tin quản lý nhà đất . 32
2.3.2.1. Thông tin dữ liệu bản đồ . 32
2.3.2.2. Thông tin dữ liệu bản đồ địa chính . 33
2.3.2.3. Thông tin dữ liệu về thửa đất . 33
2.3.2.4. Danh mục các loại đất . 34
2.3.2.5. Danh mục các đối tượng sử dụng đất . 34
2.3.2.6. Nguồn gốc sử dụng . 34
2.3.2.7. Thông tin về nhà ở . 34
2.3.2.8. Lịch sử biến động thửa đất . 35
2.3.2.9. Giấy chứng nhận QSDĐ . 36
2.3.2.10. GCN QSHNƠ và QSDĐƠ . 36
2.3.2.11. Sổ đăng ký quyền sở hữu nhà ở . 37
2.3.2.12. Sổ địa chính . 37
2.3.2.13. Sổ mục kê đất đai . 38
2.3.2.14. Sổ theo dõi biến động đất đai . 39
2.3.2.15. Sổ cấp GCN QSDĐ . 40
2.3.2.16. Bản đồ quy hoạch . 40
2.3.2.17. Phiếu chuyển thông tin địa chính . 41
2.3.2.18. Danh mục mẫu hồ sơ địa chính và các v ăn bản áp dụng trong quản lý đất . 42
2.3.2.19. Danh mục các biểu mẫu báo cáo thống kê . 42
2.3.3. Kết luận . 42
CHưƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÀ
ĐẤT CẤP QUẬN/HUYỆN . 43
3.1. Các tiêu chuẩn thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhà đất . 43
3.2. Mô hình chức năng tổng thể của hệ thống thông tin . 44
3.3 Thiết kế chi tiết các chức năng của hệ thống quản lý nhà đất DLIS. . 44
3.3.1. Đăng nhập hệ thống . 44
3.3.2. Quản trị hệ thống . 46
3.3.3.Quản lý các danh mục. 50
3.3.4. Xây dựng CSDL địa chính . 51
3.3.5. Quản lý hồ sơ địa chính . 53
3.3.6. Quản lý biến động đất đai . 56
3.3.7. Quản lý hồ sơ biến động đất đai . 64
3.3.8. Quản lý quy hoạch . 66
3.5. Thiết kế kiến trúc của hệ thống . 73
3.5.1. Mô hình kiến trúc mạng hệ thống thông tin quản lý nhà đất . 73
3.5.2. Yêu cầu về công nghệ . 73
3.6. Đảm bảo an ninh dữ liệu . 74
3.7. Kết luận . 74
CHưƠNG 4: CÀI ĐẶT CHưƠNG TRÌNH QUẢN LÝ GIẤY CHỨNG NHẬN. 75
4.1. Giới thiệu công nghệ sử dụng trong hệ thống . 75
4.2. Các chức năng chính của chương trình . 75
4.3. Một số giao diện của chương trình . 75
KẾT LUẬN VÀ HưỚNG PHÁT TRIỂN . 7



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

p vụ quản lý đất đai.
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
CHƢƠNG 2
MÔ TẢ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÀ ĐẤT
2.1. Sự trao đổi thông tin trong hệ thống thông tin quản lý nhà đất
Các dữ liệu trao đổi trong hệ thống thông tin quản lý nhà đất cần được xây dựng
theo các tiêu chuẩn đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy định áp
dụng tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước” đối với
các phần mềm CNTT, gồm 3 dạng chính:
- Số liệu
- Văn bản (Text).
- Hình ảnh, bản vẽ và ảnh chụp.
Hình 2.1: Mô hình tổ chức CSDL quản lý đất đai và nhà cấp Quận / Huyện
Khai thác thông tin
Phòng TN-MT
Quận/huyện
Khai thác
thông tin
tại Quận/ Huyện
CƠ SỞ
DỮ LIỆU
CHÍNH
TẠI TRỤ SỞ
CẤP QUẬN/
HUYỆN
Quản lý Cơ sở dữ liệu
tại Quận/ Huyện
Nguồn dữ liệu
tại các phƣờng/xã
K
h
a
i
th
á
c
th
ô
n
g
ti
n
,t

o
l

p
,
n
h

n
v
à
g

i
b
á
o
c
á
o
,
tr
íc
h
x
u

t
d

l
iệ
u
,.
..
T
iế
p
n
h

n
,
cậ
p
n
h

t,
x

l
ý
,
ch
u
y
ển
đ

i
d

li
ệu
v
à
q
u

n
l
ý
Q
u

n
l
ý
C
ơ
s

d

l
iệ
u
23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2.2.Mô hình trao đổi thông tin trong hệ thống
Hệ thống bao gồm năm thành phần chính:
1. Một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu tích hợp (Integrated Database -
Management System), bao gồm: CSDL quan hệ, dữ liệu không gian, dữ liệu
mô tả.
2. Một hệ thống các ứng dụng bao gồm các chương trình thực hiện các chức
năng quản lý đất đai và nhà, quản lý các loại GCN, …
3. Hệ thống quản lý các biến động đất đai và nhà trên địa bàn quận/ huyện.
4. Quản lý quy hoạch và đền bù giải tỏa.
5. Hệ thống các chương trình thực hiện phân tích, thống kê và tạo các báo cáo
tổng hợp cho các dạng thông tin khác nhau.
CSDL nhà, đất
Dữ liệu vào: Bản đồ, bản vẽ, dữ liệu thuộc
tính, dữ liệu mô tả hay văn bản
Các chức năng xử lý dữ liệu nhà, đất
 Nhập dữ liệu
 Chuyển đổi chuẩn hóa dữ liệu
 Biên tập dữ liệu
Cập nhật các dữ liệu biến
động nhà, đất
 Chồng, ghép bản đồ,
tách nhập lô, thửa
 Cập nhật các dữ liệu
thuộc tính
Các chương trình ứng dụng
 Chương trình quản lý
nhà, đất
 Chương trình quản lý quy
hoạch
 Truy vấn, lập báo cáo
Các kết quả
 Hiển thị thông tin phục vụ quản lý
nhà, đất
 Hiển thị thông tin phục vụ quản lý
quy hoặch
 In báo cáo, GCN, giấy phép, …
Hình 2.2: Sự trao đổi thông tin quản lý nhà đất
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2.2.1. Cơ sở dữ liệu địa chính
2.2.1.1. Dữ liệu hình học
Dữ liệu hình học là những thông tin hình học thể hiện các đối tượng địa lý
hay hình ảnh bản đồ được số hóa theo một khuôn dạng nhất định. CSDL hình học
bản đồ của một hệ thống thông tin địa lý GIS (Geographic Information System)
bao gồm:
 Cơ sở toán học bản đồ (hệ toạ độ, độ cao, các lưới chiếu bản đồ)
 Thư viện các ký hiệu dùng để thể hiện các thông tin không thể biểu diễn trên
bản đồ theo đúng tỉ lệ được.
 Các đối tượng liên quan. Các đối tượng thông tin được chia làm ba loại
chính: Đối tượng điểm (Point), đối tượng đường (Line) và đối tượng vùng
(Region).
Nguồn dữ liệu địa chính - nhà đất là từ các bản đồ số và tài liệu thu thập từ
các cơ quan quản lý Tài nguyên - Môi trường và nhà đất cung cấp. Các dữ liệu bản
đồ từ các chuyên ngành quản lý đô thị do các cơ quan quản lý liên quan cấp.
2.2.1.2. Dữ liệu thuộc tính
Mỗi lớp bản đồ GIS có một bảng thuộc tính đi kèm. Mỗi đối tượng trên bản
đồ như một địa điểm, một vùng sẽ tương ứng với một dòng dữ liệu trong bảng thuộc
tính gọi là một record chứa các thông tin thuộc tính của đối tượng hình học liên
quan trên các cột của bảng.
Dữ liệu thuộc tính gồm:
 Các dữ liệu như tọa độ, thuộc tính các đối tượng hình học điểm, đường và
vùng,
 Dữ liệu văn bản như trích lục từ công văn sổ sách, văn bản pháp quy,
 Các hồ sơ, đơn từ của nhân dân.
 Sổ địa chính.
 Hồ sơ nhà đất, hồ sơ xây dựng.
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
 Thông tin về dân cư hộ khẩu.
 Thông tin chung về quy hoạch: quận/huyện, phường/xã, các dự án, hệ thống
cơ sở hạ tầng.
2.2.2. Tổ chức CSDL nhà đất
CSDL quản lý đất đai và nhà cấp Quận/Huyện được đặt tại phòng TN- MT
có nhiệm vụ thu nhận các dữ liệu báo cáo từ các phường/xã trực thuộc quận/huyện
và từ các đơn vị quản lý đô thị khác trên địa bàn quận/huyện, tạo dữ liệu báo cáo về
lĩnh vực này phục vụ công tác điều hành, quản lý và nhu cầu khai thác thông tin của
lãnh đạo HĐND và UBND quận/huyện và của các chuyên viên Phòng TN-MT.
CSDL này phục vụ công tác cập nhật biến động đất đai, nhà trong
quận/huyện và quản lý các loại GCN. Đây là những dữ liệu làm việc hàng ngày của
các cán bộ liên quan trực tiếp đến công việc quản lý tài nguyên và môi trường.
a. Dữ liệu được chia làm 4 khu vực
 Dữ liệu gốc: Dữ liệu làm việc thực hàng ngày của nhóm công tác nghiệp vụ.
 Dữ liệu dùng chung: Dữ liệu được biên tập theo quy định và tập trung lại để
dùng chung cho các bộ phận nghiệp vụ khác cùng thụ hưởng và tích hợp lên
cấp trên.
 Dữ liệu pháp quy: Dữ liệu thuộc các văn bản và quyết định, thông tư của các
cấp có tính chất quy định và thủ tục pháp lý.
 Dữ liệu khác: Những dữ liệu khác cần thiết cho hệ thống.
b. CSDL các thông tin đất đai và nhà
 Quản lý các bản đồ số giải thửa ở các tỷ lệ khác nhau, có các chức năng điều
chỉnh, cập nhật biến động, in ấn và tra cứu theo các tiêu thức tìm kiếm khác nhau.
Ngoài ra còn có khả năng nhập về (import) và kết xuất (export) dữ liệu để hỗ trợ
giao diện với các phần mềm thiết kế đồ họa chuyên nghiệp khi cần thiết.
 Quản lý các thông tin liên quan đến đất đai và nhà, quy hoạch.
 Quản lý các thông tin pháp quy liên quan đến thủ tục và quy trình cấp GCN.
26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
 Quản lý các thông tin về hồ sơ đất đai và nhà, tình trạng xử lý chúng.
 Cập nhật dữ liệu liên quan đến hồ sơ và dữ liệu phục vụ cấp GCN.
 Thống kê tạo lập các báo cáo: Các báo cáo chuyên ngành tự động tạo lập phục
vụ công tác nghiệp vụ quản lý nhà nước hàng ngày.
 Khai thác dữ liệu số liệu và báo cáo: Khi dữ liệu có trong CSDL của phòng
TN_MT quận/huyện, nó sẽ được các công cụ hỗ trợ để kết xuất thông tin và
thực hiện báo cáo tự động.
 Kết xuất thông tin có thể thực hiện theo nhiều cách:
 Kết xuất và in báo cáo định kỳ
 Kết xuất và thực hiện báo cáo động, báo cáo đột xuất
 Khai thác dữ liệu theo yêu cầu riêng.
c. Tổ chức quản lý dữ liệu
 Cùng chia sẻ thông tin: Dữ liệu tổ chức trên CSDL thuộc mạng LAN (Phòng
TN-MT) để tiết kiệm không gian lưu trữ ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top