Berke

New Member
Download Luận văn Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Vũng Tàu

Download miễn phí Luận văn Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Vũng Tàu





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI . 4
1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân Hàng Thương Mại. . 4
1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng . 4
1.1.2.Đặc trưng của tín dụng . 4
1.1.3.Các loại hình tín dụng ngân hàng . 5
1.2. Rủi ro tín dụng và các biện pháp kiểm soát củaNgân hàng thương mại. 7
1.2.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại . 7
1.2.1.1.Quan điểm về rủi ro tín dụng của ngân hàng . 7
1.2.1.2.Các hình thức rủi ro tín dụng . 9
1.2.1.3.Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng . 9
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .11
1.2.2.1. Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài . 11
1.2.2.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay: . 13
1.2.2.3. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng . 14
1.2.2.4. Nguyên nhân từ các bảo đảm tín dụng: . 15
1.2.3. Đo lường rủi ro tín dụng . 16
1.2.3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn . 16
1.2.3.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu . 17
1.2.3.3. Tỷ lệ mất vốn . 17
1.2.3.4. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng: . 18
1.2.4.Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng . 18
1.2.4.1. Xây dựng chính sách tín dụng một cách hợp lý. . 18
1.2.4.2. Thực hiện chuyển rủi ro tín dụng . 19
1.2.4.3. Xếp hạng rủi ro tín dụng . 20
1.2.4.4. Thực hiện việc phân loại tài sản và trích lập dự phòng rủi ro . 21
1.2.4.5. Sử dụng đảm bảo tín dụng chắc chắn . 22
1.2.4.6. Phân tích tài chính doanh nghiệp . 23
1.2.4.7. Sử dụng các công cụ phái sinh .24
1.3. Kinh nghiệm của một số nước trong việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng . . 26
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước. . 26
1.3.1.1. Kinh nghiệm trong quản lý rủi ro tín dụng của Mỹ. . 26
1.3.1.2. Kinh nghiệm phòng chống rủi ro tín dụng của Đài Loan. . 28
1.3.1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại JPMorgan Chase- Ngân hàng
lớn thứ 2 của Mỹ. . 29
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. . 30
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH VŨNG TÀU . 32
2.1. Tổng quan về hoạt động của chi nhánh Vũng Tàu . 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển . 32
2.1.1.1. Giới thiệu về ngân hàng . 32
2.1.1.2.Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh VũngTàu . 33
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chinhánh Vũng Tàu . 34
2.2.1. Tình hình huy động vốn: . 34
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn . 37
2.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ . 41
2.2.4. Kết quả kinh doanh của NNNo&PTNT chi nhánh Vũng Tàu . . 42
2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Vũng Tàu . 42
2.3.1. Tình hình chung về nợ quá hạn . 42
2.3.1.1. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo thời hạn cho vay . 43
2.3.1.2. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế. . 45
2.3.2. Tình hình nợ xấu. . 46
2.3.3. Công tác trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng . 47
2.4. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Vũng Tàu . 47
2.4.1. Các biện pháp mà chi nhánh đã thực hiện . . 47
2.4.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý tín dụng . 48
2.4.1.2. Thực hiện thu thập thông tin của khách hàng vay . 48
2.4.1.3. Thực hiện chấm điểm tín dụng và phân loại khách hàng. . 49
2.4.1.4. Bảo đảm tiền vay . 52
2.4.1.5. Thực hiện kiểm tra trước. trong và sau chovay. . 53
2.4.1.6 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng . 54
2.4.1.7. Xử lý rủi ro tín dụng . 55
2.4.2. Kết quả đạt được trong phòng ngừa và hạn chếrủi ro tín dụng . 57
2.4.3. Những tồn tại, hạn chế. . 58
2.4.4. Nguyên nhân của những tồn tại trên. . 59
2.4.4.1. Nguyên nhân khách quan . 59
2.4.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng. 60
2.2.4.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng . 61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH VŨNG TÀU . 62
3.1. Phương hướng hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánhVũng Tàu . 62
3.1.1. Định hướng kinh doanh năm 2012 . 62
3.1.2. Mục tiêu kinh doanh năm 2012 . 63
3.1.3. Định hướng về công tác phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng . . 63
3.2. Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh Vũng Tàu . 64
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án phương án kinh doanh. . 64
3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện chiến lược quản trị rủi ro tín dụng . 66
3.2.3. Tăng cường và sử dụng có hiệu quả tài sản đảm bảo . 66
3.2.4. Phân tán rủi ro tín dụng . 67
3.2.5. Nâng cao hiệu quả hệ thống thông tin tín dụng . 69
3.2.6. Hạn chế rủi ro đạo đức và nâng cao trình độ cán bộ. 70
3.2.7. Xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi . 72
3.2.8. Sử dụng các công cụ tài chính phái sinh phòng ngừa rủi ro tín dụng. . 73
3.3. Một số kiến nghị . 74
3.3.1. Kiến nghị đối với chính phủ và các bộ ngành . 74
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước . 75
3.3.2.1. Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành . 75
3.3.2.2. Tăng cường công tác thanh tra hoạt động tín dụng của các ngân hàng . 76
3.3.2.3. Nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng . 76
3.3.2.4. Xây dựng các chỉ tiêu trung bình ngành . 77
3.3.2.5. Phối hợp với Bộ Tài Chính hoàn thiện và ban hành hệ thống kế toán
theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS). 77
3.3.3. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam và chi nhánh Vũng tàu . . 78
KẾT LUẬN . 79



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

thể rút ra một số bài học kinh
nghiệm cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam như sau:
Một là, tạo hành lang pháp lý cho sự ra đời của các ngân hàng bảo lãnh,
các tổ chức mua bán nợ, kinh doanh rủi ro góp phần tăng cường các biện pháp,
giải pháp trong hoạt động tài trợ rủi ro đồng thời góp phần phát triển đầy đủ các
thị trường.
Hai là, tách bạch, phân công rõ chức năng các bộ phận, các khâu trong
quy trình giải quyết các khoản vay. Để hạn chế rủi ro đạo đức và nâng cao chất
lượng phân tích đánh giá khoản vay, các ngân hàng thương mại Việt Nam nên
tổ chức bộ phận tín dụng theo hướng: độc lập phòng khách hàng tiếp nhận hồ sơ
vay vốn và bộ phận thẩm định riêng để đảm bảo sự độc lập trong quyết định cấp
tín dụng, kiểm soát toàn bộ quy trình cấp tín dụng từ giai đoạn khởi tạo và phê
duyệt cho đến khi hoàn trả hết. Thành lập một bộ phận độc lập trong từng ngân
hàng thương mại, chuyên sâu nghiên cứu, phân tích và dự báo về sự phát triển
31
của thành phần kinh tế, khu vực kinh tế, các ngành hàng, khách hàng. Trên cơ
sở phân tích, đưa ra những dự báo và chiến lược phát triển kinh doanh của ngân
hàng trong từng giai đoạn, khả năng chấp nhận rủi ro.
Ba là, ban hành hệ thống chấm điểm đánh giá xếp loại khách hàng hữu
hiệu, trên cơ sở đó xếp loại khách hàng và có chính sách tín dụng phù hợp với
từng khách hàng.
Bốn là, xây dựng và áp dụng rộng rãi hệ thống đo lường, giám sát các
loại rủi ro tín dụng theo thông lệ ngân hàng quốc tế.
Năm là, tuân thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính nguyên tắc trong tín
dụng. Không chỉ quan tâm đến tài sản thế chấp mà còn quan tâm đến dòng tiền
của khách hàng vay, các yếu tố như: năng lực tài chính, uy tín, hiệu quả kinh
doanh…
Sáu là, thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo và bồi dưỡng kiến thức để
nâng cao năng lực đánh giá, phân tích rủi ro tín dụng cho cán bộ thẩm định rủi
ro tín dụng, cán bộ rủi ro chuyên trách nhằm từng bước xây dựng xây dựng đội
ngũ chuyên gia về quản trị rủi ro tín dụng.
KẾT LUẬN
Như vậy, chương I đã tìm hiểu những vấn đề về lý luận về hoạt động tín
dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Trên cơ sở đó
đưa ra một số biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng mà các ngân hàng thương mại
đã và đang thực hiện. Nghiên cứu kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của một
số ngân hàng thương mại trong khu vực và trên thế giới, từ đó rút ra bài học
kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Đây là cơ sở lý luận
quan trọng để Đề Tài vận dụng vào giải thích thực trạng rủi ro tín dụng và các
biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Chi Nhánh
Vũng Tàu.
32
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH VŨNG TÀU
2.1. Tổng quan về hoạt động của chi nhánh Vũng Tàu
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1. Giới thiệu về ngân hàng
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo &
PTNT) được thành lập vào đầu năm 1988, trên cơ sở tách từ ngân hàng Nhà
Nước.
Ban đầu, NHNo&PTNT thuần túy hoạt động trong nước, chủ yếu là tín
dụng truyền thống, đến nay trở thành ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam với
trên 979 ngân hàng đại lý tại 113 quốc gia và vùng lãnh thổ. Là thành viên Hiệp
hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu Á Thái Bình Dương (APRACA),
Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châu
Á (ABA). AGRIBANK hoàn toàn có đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng hiện đại, tiện ích cho mọi đối tượng khách hàng.
NHNo&PTNT chi nhánh Vũng Tàu được thành lập theo quyết định số
955/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 29/11/2007 của Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
NHNo&PTNT Việt Nam, có địa chỉ giao dịch tại số 43A, đường 30/4, Phường
9, TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu.
Đóng trên địa bàn Thành phố là trung tâm hoạt động dầu khí quốc gia,
trung tâm du lịch, dịch vụ biển và cảng biển, đánh bắt nuôi trồng hải sản của
khu vực Đông Nam Bộ và cả nước. Với lợi thế là địa bàn kinh tế sôi động, thu
nhập đầu người cao vào hàng bật nhất cả nước. Đây là ưu thế đặc biệt của dư
địa lý kinh tế, để NHNo&PTNT phát huy lợi thế của mình. Tuy nhiên, Vũng
33
Tàu là nơi thu hút nhiều ngân hàng, hầu hết tất cả các ngân hàng thương mại
của cả nước đã có chi nhánh tại đây, đặc điểm này làm cho môi trường cạnh
tranh rất cao.
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Vũng Tàu.
Đội ngũ cán bộ nhân viên của chi nhánh là 72 người, trong đó, có 2 thạc
sỹ, 30 cử nhân, 37 người có trình độ cao đẳng, trung học chuyên ngành ngân
hàng, 03 người chưa qua đào tạo. Cơ cấu tổ chức như sau:
- Ban giám đốc gồm: 01 giám đốc và 02 phó giám đốc.
- Phòng Kế hoạch- Kinh doanh: Là nơi tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ,
vốn ủy thác tín dụng của chính phủ. Ngoài ra, còn tiến hành thẩm định các dự
án tín dụng cho vay, tổ chức thực hiện thông tin phòng ngừa và xử lý rủi ro để
tiến hành cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng nội tệ, ngoại tệ. Là phòng
tham mưu cho giám đốc chi nhánh kế hoạch kinh doanh, phân tích đánh giá tình
hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng quý, hằng năm
của chi nhánh.
- Phòng kế toán-ngân quỹ: Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch
trực tiếp với khách hàng, liên quan đến quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi
nhánh. Cung cấp các nghiệp vụ ngân hàng: thanh toán, xử lý hạch toán các giao
dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý
quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên. Thực hiện tư vấn cho khách hàng.
- Phòng Hành chính- Nhân sự: Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác
tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh. Thực hiện công tác quản trị và văn
phòng. Thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh.
- Phòng Kiểm Tra, Kiểm toán nội bộ: Thực hiện công tác Kiểm Tra,
Kiểm toán nội bộ.
- 04 Phòng giao dịch:
+ PGD Nam Kỳ Khởi Nghĩa
+ PGD Bến Đình
34
+ PGD Trưng Vương
+ PGD Phước Thắng.
2.2. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Vũng Tàu.
2.2.1. Tình hình huy động vốn:
Với chiến lược “vay để cho vay”, NHNo&PTNT chi nhánh Vũng Tàu đã
không ngừng mở rộng hoạt động huy động vốn, coi huy động vốn là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu để có thể đứng vững, tồn tại và phát triển trong điều kiện
có tính cạnh tranh cao giữa các tổ chức tín dụng trên cùng địa bàn. Với việc đa
dạng hóa các hình thức huy động vốn, lãi suất đòn bẩy phù hợp, làm tốt việc
quảng bá, tiếp thị kết hợp với việc nâng cao chất lượng phục vụ. Đặc biệt, chi
nhánh còn áp dụng công nghệ thông tin hiện đại vào giao dịch, đổi mới và nâng
cao chất lượng phục vụ, phong cách giao dịch của nhân viên. Kết quả đạt được:
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh
Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT chi nhánh Vũng Tàu.
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 6 tháng 2011
Số tiền
Tỷ
đồng
Tỷ trọng ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp hạn chế rủi ro trong việc luân chuyển chứng từ thu, chi tiền đối với khách hàng tại Ngân hàng Sacombank Luận văn Kinh tế 0
D Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi n Luận văn Kinh tế 0
B Những giải pháp nhằm góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế chi nhánh Thanh Xuân Luận văn Kinh tế 2
H Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Quân Đội chi nhánh Bắc Hải Luận văn Kinh tế 0
H Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tới ngân hàng LD Lào Việt CN Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
H Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công thương Luận văn Kinh tế 0
G Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đoan Hùng – Tỉn Luận văn Kinh tế 0
C Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Thành Đô Luận văn Kinh tế 0
B Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh tín dụng tại Ngân hàng liên doanh Lào Luận văn Kinh tế 0
L Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Bách Khoa Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top