foxmilk2001

New Member
Download Luận văn Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại cục thuế nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

Download miễn phí Luận văn Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại cục thuế nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào





MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮVIẾT TẮT
MỤC LỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀTHUẾVÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRATHUẾ. . 1 
1.1  TỔNG QUAN VỀTHUẾ: . 1 
1.1.1  Khái niệm: . 2 
1.1.2  Chức năng, vai trò của thuế. . 4 
1.1.2.1  Chức năng chủyếu của thuếtrong nền kinh tế. . 4 
1.1.2.2  Vai trò của thuếtrong nền kinh tế. . 7 
1.1.3  Phân loại thuế. . 9 
1.1.3.1  Thuếgián thu. . 9 
1.1.3.2  Thuế trực thu. . 10 
1.1.4  Các nguyên tắc quy định trong hệthống thuế: . 13 
1.1.4.1  Nguyên tắc công bằng: . 13 
1.1.4.2  Nguyên tắc nhất quán: . 13 
1.1.4.3  Nguyên tắc thuận lợi: . 13 
1.1.4.4  Nguyên tắc tiết kiệm: . 14 
1.1.4.5  Nguyên tắc hiệu quả: . 14 
1.1.4.6  Nguyên tắc co dãn: . 14 
1.1.4.7  Nguyên tắc trung gian kinh tế: . 14 
1.1.5  Tổchức và hoạt động của cơquan thuế: . 14 
1.1.5.1  Nhiệm vụvà quyền hạn: . 14 
1.1.5.2  Cơcấu tổchức: . 15 
1.1.5.3  Cơcấu nhân sự: . 15 
1.1.5.4  Quy định của các CBCNV thuế: . 15 
1.1.5.5  Nhiệm vụvà quyền hạn của cán bộthuế: . 15 
1.1.5.6  Đồng phục và biểu trưng: . 16 
1.2  KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ: . 16 
1.2.1  Khái niệm và ý nghĩa của kiểm tra, thanh tra thuế: . 16 
1.2.1.1  Khái niệm: . 16 
1.2.1.2  Ý nghĩa: . 17 
1.2.2  Nguyên tắc kiểm tra, thanh tra: . 18 
1.2.3 Nhiệm vụvà quyền hạn của kiểm tra, thanh tra thuế: . 19 
1.2.4 Nhiệm vụvà quyền hạn của bộphận kiểm tra nội bộ: . 19 
1.2.5 Nhiệm vụvà quyền hạn của bộphận kiểm tra bên ngoài: . 19 
1.2.6  Hình thức kiểm tra, thanh tra thuế: . 20 
1.2.6.1 Kiểm tra đối tượng nộp thuế: . 20 
1.2.6.2 Kiểm tra nội bộngành thuế: . 23 
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ THANH TRA
THUẾTẠI CỤC THUẾCHDCND LÀO. . 27 
2.1  VỊTRÍ VÀ NHIỆM VỤCỦA CỤC THUẾNƯỚC CHDCND LÀO: . 27 
2.1.1  Vịtrí của cục thuế: . 27 
2.1.2 Nhiệm vụcủa cục thuế: . 28 
2.1.3 Cơcấu tổchức của cục thuế: . 31 
2.2  THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THU THUẾTẠI CỤC THUẾ NƯỚC
CHDCND LÀO: . 34 
2.2.1  Thực trạng thu thuếnăm 2007-2008: . 34 
2.2.1.1  So sánh việc thu thuếtheo từng sắc thuế: . 35 
2.2.1.2  So sánh sốthu thuếtheo từng cấp quản lý: . 38 
2.2.2  Thực trạng thu thuếnăm 2008-2009: . 42 
2.2.2.1  So sánh sốthu từng loại thuếtrong năm: . 43 
2.2.2.2  So sánh sốthu từng loại thuếtheo các cấp quản lý: . 45 
2.2.3  Thực trạng thu thuếnăm 2009-2010: . 50 
2.2.3.1 So sánh sốthu từng loại thuếtrong năm: . 50 
2.2.3.2 So sánh sốthu từng loại thuếtheo các cấp quản lý: . 53 
2.3  THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA THUẾTẠI
CỤC THUẾCHDCND LÀO: . 56 
2.3.1  Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuếtại Cục thuếnăm 2007-2008: . 58 
2.3.2  Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuếtại Cục thuếnăm 2008-2009: . 59 
2.3.3  Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuếtại Cục thuếnăm 2009-2010: . 60 
2.4  NHỮNG THUẬN LỢI, HẠN CHẾVÀ NGUYÊN NHÂN LIÊN QUAN
ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA THUẾCHDCND LÀO: . 62 
2.4.1  Những thuận lợi: . 62 
2.4.2  Những hạn chế: . 63 
2.4.3  Nguyên nhân: . 65 
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM
TRA, THANH TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾNƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ
NHÂN DÂN LÀO. . 68 
3.1  ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA THUẾTẠI
CỤC THUẾ- CHDCND LÀO: . 68 
3.2  CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢCÔNG TÁC KIỂM TRA,
THANH TRA THUẾTẠI CỤC THUẾCHDCND LÀO: . 70 
3.2.1  Hoàn thiện văn bản pháp luật: . 70 
3.2.2  Tăng cường tổchức thực hiện, tuyên truyền luật pháp và các quy
định vềkiểm tra, thanh tra thuế: . 71 
3.2.3  Nâng cao nghiệp vụchuyên môn: . 72 
3.2.4  Hoàn thiện hệthống cơcấu tổchức: . 74 
3.2.5  Nâng cao hiệu quảtrong việc sửdụng hệthống công nghệthông tin: . 74 
3.2.6  Xem xét công tác xây dựng kếhoạch kiểm tra, thanh tra hàng năm: . . 75 
3.2.7 Nâng cao hiệu quả các biện pháp nghiệp vụ khi tiến hành kiểm tra,
thanh tra tại cơsởcủa ĐTNT: . 75 
3.2.8 Tổchức tốt công tác xửlý sau kiểm tra, thanh tra: . 77 
3.2.9 Thường xuyên tổng kết, đánh giá hiệu quảcông tác kiểm tra, thanh tra: . 77 
3.2.10  Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ: . 77 
3.2.11  Phối hợp chặt chẽvới các bên liên quan:. 78 
3.2.12 Các giải pháp đối với người nộp thuế: . 79 
KẾT LUẬN: . 81 
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 83 



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

lý nhiều đơn vị kinh doanh
nhưng ngược lại số thu từ các đơn vị kinh doanh do trung ương quản lý lại có
nhiều hơn số thu của các đơn vị mà địa phương quản lý, vì lý do là các đơn vị do
cục quản lý đa số là doanh nghiệp lớn, nộp thuế với số lượng lớn; còn các đơn vị
kinh doanh do địa phương quản lý chủ yếu lại là các doanh nghiệp nhỏ, hoạt động
theo mùa vụ ( áp dụng thẻ, phiếu ), phần lớn thực hiện nộp thuế theo hình thức
39
khoán hay theo kiểu cơ bản thông thường. số thu cụ thể của từng cấp thu thuế đã
thể hiện cho thấy trong bảng sau:
Bảng(2.2) :Tổng hợp số thu thuế do cục và địa phương quản lý năm 2007-2008.
Đơn vị tính: kíp
TT NỘI DUNG THU
CỤC QUẢN LÝ SO
SÁNH
(%)
CÁC TỈNH QUẢN LÝ SO
SÁNH
(%)
KẾ HOẠCH NĂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
NĂM THỰC HIỆN
TỔNG THU : 1,642,585,000,000 2,016,315,550,933 122.75 817,380,002,694 992,830,290,781 121.46
1 THU TỪ THUẾ: 1,642,270,000,000 2,015,950,170,542 122.75 803,653,885,510 987,738,707,107 122.91
1.1 THUẾ TRỰC THU: 991,000,000,000 1,258,425,057,728 126.99 359,553,742,926 452,017,947,463 125.72
1.1.1 THUẾ LỢI TỨC : 904,000,000,000 1,152,654,013,129 127.51 141,169,725,525 146,372,387,092 103.69
1.1.1.1 THUẾ LỢI TỨC TỪ CÁC THỂ NHÂN 904,000,000,000 1,152,654,013,129 127.51 65,469,642,026 75,663,160,688 115.57
1.1.1.2
THUẾ LỢI TỨC CÁ NHÂN TRONG
NƯỚC 75,700,083,499 70,709,226,404 93.407
1.1.2 THUẾ THU NHẬP : 80,000,000,000 99,849,846,809 124.81 113,933,043,769 185,304,026,114 162.64
1.1.2.1 THUẾ TIỀN LƯƠNG 45,000,000,000 62,848,388,056 139.66 97,016,342,656 170,813,562,921 176.07
1.1.2.2 THUẾ PHÂN CHIA LỢI NHUẬN 35,000,000,000 37,001,458,753 105.72 1,470,000,000 1,683,526,594 114.53
1.1.2.3 THUẾ TỪ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ 15,446,701,113 12,806,936,599 82.91
1.1.3 THUẾ KHOÁN 53,365,149,890 46,013,043,458 86.223
1.1.4 THUẾ NHÀ ĐẤT : 38,500,000,000 57,327,539,967 148.9
1.1.5 THUẾ TỐI THIỂU : 7,000,000,000 5,921,197,790 84.589 12,585,823,742 17,000,950,832 135.08
1.2 THUẾ GIÁN THU: 651,270,000,000 757,525,112,814 116.32 444,100,142,584 535,720,759,644 120.63
1.2.1 THUẾ DOANH THU: 261,270,000,000 304,456,960,701 116.53 396,255,660,697 457,801,962,293 115.53
1.2.1.1 THUẾ DOANH THU TRONG NƯỚC 261,270,000,000 304,456,960,701 116.53 396,255,660,697 457,801,962,293 115.53
1.2.2 THUẾ TIÊU THỤ: 390,000,000,000 453,068,152,113 116.17 47,844,481,887 77,918,797,351 162.86
1.2.2.1 THUẾ TIÊU THỤ TRONG NƯỚC 390,000,000,000 453,068,152,113 116.17 47,844,481,887 77,918,797,351 162.86
2 THU NGOÀI THUẾ: 315,000,000 365,380,391 115.99 13,726,117,184 5,091,583,674 37.094
2.1 KHOẢN PHẠT 315,000,000 365,380,391 115.99 13,726,117,184 5,091,583,674 37.094
(Nguồn trích: Sở kế hoạch và công nghệ thông tin – Cục thuế Lào)
So sánh số thu thuế do Cục quản lý.
Qua bảng trên cho thấy phần Cục quản lý sẽ không có thu từ thuế nhà đất do phần
này đã phân cho cấp địa phương quản lý và thu bởi vì khoản này chủ yếu là người
40
dân sẽ là người thực hiện mà thực hiện tại các địa điểm cơ quan của bản, làng hay
cơ quan nhà đất các địa phương. Số thu thuế đã thực hiện được 2,015,950,170,542
kíp, chiếm tới 99.9% của tổng thu và đạt 122.8% của kế hoạch năm; còn số thu
khác thuế mà là khoản thu từ khoản phạt có 365,380,391 kíp, chỉ chiếm 0.01% của
tổng thu nhưng đã đạt 116% so với kế hoạch năm. Điều đó cho thấy việc thực hiện
nghĩa vụ thuế thông thường chiếm tỷ trọng lớn hơn thu từ khoản phạt do vi phạm
pháp luật thuế.
Khi so sánh số liệu từ bảng trên chia thanh 3 khoản theo mục lục NSNN thấy rằng
thu từ thuế trực thu có 1,258,425,057,728 kíp và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
thu mà chiếm tới 59.6% của tổng thu và đạt 127% so sánh với kế hoạch năm, tiếp
theo là số thu từ thuế gián thu có 757,525,112,814 kíp, chiếm 35.9% của tổng thu
và đạt 116.3% so với kế hoạch năm, tiếp theo là số thu ngoài thuế dù có chiếm tỷ
trọng nhỏ nhất trong tổng thu nhưng đã thực hiện đạt tới 116% so với kế hoạch
năm.
Khi so sánh riêng số thu từ thuế trực thu với tổng số thu đã cho thấy rằng
thuế lợi tức chiếm tỷ trọng lớn nhất mà chiếm tới 54.6% và thực hiện đạt 127.5%
của kế hoạch năm, tiếp theo là thu từ thuế thu nhập chiếm 4.7% và thực hiện đạt
124.8% của kế hoạch năm, thuế tối thiểu chiếm 0.3% và nếu so với kế hoạch năm
chỉ thực hiện được 84.6% và chỉ là một sắc thuế trong năm đã không đạt kế hoạch
năm đã đề ra. Điều đó cho thấy rằng tình hình kinh tế cũng như tình hình sản xuất
kinh doanh, dịch vụ có bước tiến triển làm cho các đơn vị kinh doanh hay những
người kinh doanh có lợi nhuận mà nó đã phản ánh trong quá trình thực hiện nghĩa
vụ nộp thuế lợi tức đã đạt tới 127.5% của kế hoạch năm.
Khi so sánh riêng số thu thuế gián thu với tổng số thu thuế thấy rằng thu từ
thuế tiêu thụ có 453,068,152,113 kíp, chiếm tỷ trọng lớn hơn thu từ thuế doanh thu
mà chiếm tới 21.5%; còn số thu từ thuế doanh thu chiếm 14.4%. Nhưng so với kế
hoạch năm thấy rằng thuế tiêu thụ và thuế doanh thu có tỷ trọng tương đương nhau
41
trong kế hoạch thực hiện thu thuế gián thu. Điều đó nó thể hiện cho thấy tình hình
kinh tế đã có sự phát triển, người dân có thu nhập tăng lên khiến cho họ có tăng
thêm sức mua hàng hóa – dịch vụ có tính chất lãng phí tạo điều kiện cho chính phủ
thu thuế tiêu thụ trong năm đạt tới 116.2% so với kế hoạch năm.
So sánh số thu thuế do địa phương quản lý.
Qua bảng trên đã thấy rằng số thu từ thuế sử dụng đất mà là số thu do địa phương
được quyền quản lý. Trong năm nay đã thực hiện được 57,327,539,967 kíp tương
đương 148.9% của kế hoạch năm hay 4.9% của tổng thu thuế; số thu thuế đã thực
hiện được 987,738,707,107 kíp chiếm 99.5% của tổng thu và đạt 122.9% so kế
hoạch năm; còn số thu khác thuế mà là khoản tiền phạt có 5,091,583,674 kíp, mà
chỉ chiếm 0.5% của tổng thu và chỉ đạt 37.1% so kế hoạch năm.
Khi so sánh số liệu từ bảng trên mà phân thành 3 mục theo mục lục ngân
sách nhà nước cho thấy rằng số thu thuế gián thu có 535,720,759,644 kíp chiếm tỷ
trọng lớn nhất tới 46.1% của tổng thu và khi so với kế hoạch năm thấy rằng số thu
này đã thực hiện đạt 120.6%, tiếp theo là thu từ thuế trực thu có 452,017,947,463
kíp, chiếm 38.9 % của tổng thu và thực hiện đạt 125.7% của kế hoạch năm, tiếp
theo là số thu khác thuế đã chiếm tỷ trọng nhỏ nhất khi so vơi tổng số thu và không
đạt kế hoạch.
Khi so sánh riêng số thu từ thuế trực thu với tổng thu cho thấy rằng thuế thu
nhập chiếm tỷ trọng cao hơn loại thuế khác mà chiếm tới 16.1% và đã thực hiện
được 162.6% của kế hoạch năm, tiếp theo là thu từ thuế lợi tức chiếm 12.6% và
thực hiện được 103.7% của kế hoạch năm.
Khi so sánh riêng thu từ thuế gián thu với tổng thu thuế thì thấy rằng thuế
doanh thu đạt 457,801,962,293 kíp chiếm tỷ trọng cao hơn thuế tiêu thụ chiếm tới
39.4%, còn thuế tiêu thụ chỉ chiếm 6.7% nhưng khi so với kế hoạch thì loại thuế
này thực hiện tốt hơn thuế doanh thu như đã thực hiện đạt tới 162.9% còn thuế
doanh thu chỉ đạt 115% của kế hoạch năm.
42
So sánh số thu thuế do cục và địa phương quản lý.
Từ bảng trên đã thể hiện cho thấy rằng số thu do cục quản lý chiếm 64.5%
của tổng thu thuế, còn số thuế do địa phương quản lý chiếm 35.5% của tổng thu
thuế. Nhưng nếu so từng mục thu th
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng sản phẩm thép của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Quản trị chuỗi cung ứng 1
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top