cool_girl2404

New Member
Download Luận văn Nghiên cứu và đề xuất áp dụng lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chuẩn mực kế toán quốc tế để tăng cường tính hội nhập cho kế toán doanh nghiệp Việt Nam

Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu và đề xuất áp dụng lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chuẩn mực kế toán quốc tế để tăng cường tính hội nhập cho kế toán doanh nghiệp Việt Nam





MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ
Lời mở đầu . . 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH . 4
1.1 TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ KINH
DOANH . 4
1.1.1 Các quan điểm về kết quả kinh doanh . 4
1.1.1.1 Các lý thuyết về lợi nhuận kinh tế . 4
1.1.1.2 Các lý thuyết về lợi nhuận kế toán . 7
1.1.2 Tầm quan trọng của việc đo lường kết quả kinh doanh . 8
1.2 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH . 9
1.2.1 Doanh thu và ghi nhận doanh thu . 10
1.2.2 Chi phí và ghi nhận chi phí . 10
1.2.3 Lợi nhuận . 11
1.3 THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 12
1.3.1 Mục tiêu của báo cáo tài chính . 13
1.3.2 Đối tượng sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính. 15
1.3.3 Thông tin về kết quả kinh doanh và nhu cầu của đối tượng sử dụng
thông tin về kết quả kinh doanh . 17
1.3.3.1 Thông tin về kết quả kinh doanh . 17
1.3.3.2 Nhu cầu của đối tượng sử dụng thông tin về kết quả kinh doanh . 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG I . 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
HIỆN NAY VÀ NHỮNG KHÁC BIỆT SO VỚI CHUẨN MỰC KẾ
TOÁN QUỐC TẾ . 22
2.1 THỰC TRẠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ÁP DỤNG CHO CÁC DN VIỆT NAM . 22
2.1.1 Cơ sở lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . 22
2.1.2 Lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . 24
2.1.2.1 Chuẩn mực kế toán VAS 21-Trình bày báo cáo tài chính . 24
2.1.2.2 Chế độ kế toán doanh nghiệp-Nội dung và cấu trúc của Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh . 28
2.1.3 Một số đánh giá về Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh áp dụng
cho các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay . 29
2.1.3.1 Thông tin chung về mẫu khảo sát . 29
2.1.3.2 Kết quả khảo sát . 30
2.2 CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . 36
2.2.1 Trình bày Báo cáo Lợi nhuận tổng hợp theo IAS 1 . 36
2.2.1.1 Các yếu tố của Báo cáo lợi nhuận tổng hợp . 36
2.2.1.2 Cấu trúc – Nội dung của Báo cáo lợi nhuận tổng hợp . 37
2.2.2 Ảnh hưởng của Lợi nhuận tổng hợp trên Bảng cân đối kế toán . 47
2.3 NHỮNG KHÁC BIỆT GIỮA LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO IAS 1 VÀ VAS 21-NHỮNG HẠN
CHẾ CỦA THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH THEO VAS 21 . 48
2.3.1 Những khác biệt . 48
2.3.2 Hạn chế của thông tin về kết quả kinh doanh theo VAS 21 . 51
2.3.3 Mức độ hài hòa giữa VAS và IAS . 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 . 54
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ĐỀ XUẤT
LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ . 55
3.1 QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT . 55
3.1.1 Nâng cao tính hội nhập cho kế toán doanh nghiệp Việt Nam . 55
3.1.2 Tăng cường tính hữu ích của thông tin kế toán. . 56
3.1.3 Nâng cao tính minh bạch của thông tin . 57
3.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN . 58
3.2.1 Giải pháp liên quan đến chuẩn mực kế toán . 58
3.2.1.1 Chuẩn mực chung . 58
3.2.1.2 Chuẩn mực kế toán VAS 21–Trình bày báo cáo tài chính . 60
3.2.1.3 Các chuẩn mực kế toán liên quan . 61
3.2.2 Giải pháp liên quan đến chế độ kế toán. . 64
3.2.2.1 Cấu trúc-nội dung-mẫu biểu của Báo cáo lợi nhuận tổng hợp . 64
3.2.2.2 Phương pháp lập Báo cáo lợi nhuận tổng hợp . 66
3.2.3 Một số ý kiến khác . 68
3.2.4 Đánh giá tính hữu ích của Báo cáo lợi nhuận tổng hợp . 72
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ . 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 . 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

huận tổng hợp (Statement of
Comprehensive Income) (Xem thêm phụ lục 5). Báo cáo lợi nhuận tổng hợp là một
trong bộ BCTC đầy đủ được quy định bởi IASB dùng để phản ánh tình hình kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Báo cáo lợi nhuận tổng hợp có thể được trình bày chung hay kết hợp hai
báo cáo riêng rẽ, nhưng về cơ bản phản ánh:
 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (Net Income): đây là kết quả đã thực hiện
đối với các hàng hóa, dịch vụ hay giao dịch làm ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu.
 Lợi nhuận tổng hợp khác (Other Comprehensive Income): đây là kết quả
những giao dịch ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu và được ghi nhận trực tiếp vào vốn
chủ sở hữu (không kể các khoản có nguồn gốc từ chủ sở hữu).
 Lợi nhuận kế toán: là tất cả những khoản thu nhập, chi phí ảnh hưởng đến
vốn chủ sở hữu (không kể các khoản có nguồn gốc từ chủ sở hữu).
2.2.1.1 CÁC YẾU TỐ CỦA BÁO CÁO LỢI NHUẬN TỔNG HỢP
Chuẩn mực chung (IAS Framework) quy định các yếu tố trực tiếp liên quan
đến phản ánh tình hình kinh doanh là thu nhập và chi phí. Định nghĩa và điều kiện
ghi nhận như sau:
- Thu nhập: là các khoản lợi ích tăng lên trong kỳ do tăng tài sản hay giảm
nợ phải trả, làm cho vốn chủ sở hữu tăng lên nhưng không phải do góp vốn. Điều
kiện để ghi nhận là khi có sự gia tăng lợi ích kinh tế liên quan đến sự gia tăng tài
sản hay giảm nợ phải trả và số tiền này có thể xác định một cách đáng tin cậy.
37
- Chi phí: là các khoản lợi ích kinh tế tương lai giảm xuống do giảm tài sản
hay tăng nợ phải trả, làm cho vốn chủ sở hữu giảm nhưng không phải do phân phối
vốn. Điều kiện để ghi nhận là khi có lợi ích kinh tế tương lai giảm xuống liên quan
đến giảm tài sản hay tăng nợ phải trả và số tiền có thể xác định một cách đáng tin
cậy.
2.2.1.2 CẤU TRÚC – NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO LỢI NHUẬN TỔNG HỢP
(1) Lợi nhuận (Net Income) – Lợi nhuận tổng hợp (Comprehensive Income)
Thuật ngữ lợi nhuận kế toán được hiểu theo một khái niệm toàn diện hơn gọi
là Lợi nhuận tổng hợp (Comprehensive Income).
Lợi nhuận tổng hợp: là sự thay đổi trong vốn chủ sỡ hữu của đơn vị trong kỳ
từ những giao dịch, sự kiện hay các trường hợp khác phát sinh từ những nguồn
không phải chủ sở hữu. Nó bao gồm tất cả thay đổi trong tài sản thuần của kỳ kế
toán, ngoại trừ kết quả đầu tư của chủ sở hữu và phân phối cho chủ sở hữu. Lợi
nhuận tổng hợp cũng được hiểu theo nghĩa rộng hơn là kết quả của tình hình kinh
doanh (Net income) và khoản chênh lệch chưa tính vào kết quả hoạt động nhưng
được tính vào thành phần vốn chủ sở hữu (không kể phần đóng góp và phân phối
cho chủ sở hữu) (Other Comprehensive Income)
Lợi nhuận tổng hợp = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (Net Income) +
Lợi nhuận tổng hợp khác (Other Comprehensive Income).
IAS 1 nêu rõ mục đích thay đổi: “mục tiêu của IASB trong việc điều chỉnh
IAS 1 là nhằm tập hợp thông tin BCTC dựa trên các khoản mục có cùng tính chất
trọng yếu. Dựa trên quan điểm này, IASB cho rằng sẽ thực sự hữu ích khi trình bày
riêng rẽ sự thay đổi trong vốn chủ sở hữu (tài sản thuần) của doanh nghiệp trong
một kỳ từ những nghiệp vụ có nguồn gốc chủ sở hữu và những thay đổi khác trong
vốn chủ sở hữu. IASB quyết định, tất cả những thay đổi trong vốn chủ sở hữu có
nguồn gốc chủ sở hữu sẽ được trình bày trong Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu,
riêng rẽ với những thay đổi trong vốn chủ sở hữu không có nguồn gốc từ chủ sở hữu”.
38
(2) Lợi nhuận tổng hợp khác (Other comprehensive income):
Lợi nhuận tổng hợp khác: là các khoản mục thu nhập và chi phí không được
ghi nhận trong kết quả lãi lỗ mà được ghi trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
- Lợi nhuận tổng hợp khác được phân thành hai loại:
 Được điều chỉnh vào lợi nhuận: các khoản lãi/lỗ đã ghi nhận trong lợi
nhuận tổng hợp khác kỳ trước được điều chỉnh vào kết quả lợi nhuận
trong kỳ hiện hành.
 Không điều chỉnh vào lợi nhuận: các khoản lãi/lỗ được ghi trực tiếp
vào vốn chủ sở hữu sẽ được ghi nhận trong vốn chủ sở hữu khi thực
hiện mà không điều chỉnh vào kết quả lợi nhuận.
- Các thành phần của lợi nhuận tổng hợp khác:
 Lãi lỗ đối với đánh giá lại tài sản (IAS 16 và IAS 38)
 Lãi lỗ đối với quỹ lợi ích nhân viên xác định (IAS 19)
 Lãi lỗ từ chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở hoạt động ở nước
ngoài (IAS 21)
 Lãi lỗ đánh giá lại tài sản tài chính dùng để bán (IAS 39)
 Lãi lỗ đối với công cụ phòng ngừa rủi ro tiền tệ (IAS 39).
a/Lãi lỗ đánh giá lại bất động sản, nhà xưởng và máy móc thiết bị theo giá trị
hợp lý quy định trong IAS 16-Bất động sản, nhà xưởng và máy móc thiết bị (IAS
16-Property, Plant and Equipment)
-IAS 16 quy định cho tất cả các loại tài sản cố định hữu hình là nhà xưởng,
máy móc, thiết bị sản xuất được doanh nghiệp giữ để sản xuất, cung cấp hàng hóa
và dịch vụ, cho thuê, dùng trong quản lý và sử dụng trong nhiều kỳ. Chuẩn mực quy
định những nội dung liên quan đến: thời gian ghi nhận tài sản, xác định giá trị ghi
sổ tài sản, phương pháp khấu hao, đánh giá lại, thông tin công bố.
-IAS 16 cho phép lựa chọn một trong hai phương pháp sau để trình bày giá trị
của tài sản cố định trên báo cáo tài chính là: giá gốc (Cost model) và đánh giá lại
theo giá trị hợp lý (Revaluation model):
39
 Theo phương pháp giá gốc, các khoản mục tài sản cố định trình bày
trên báo cáo tài chính theo giá gốc trừ đi khấu hao lũy kế và tổn thất tài sản.
 Theo phương pháp đánh giá theo giá trị hợp lý, các khoản mục tài sản
cố định được trình bày theo giá trị hợp lý tại ngày đánh giá lại trừ khấu hao lũy
kế và tổn thất tài sản. Sự tăng giá trị đánh giá lại của các khoản mục tài sản cố
định sẽ ghi trực tiếp vào vốn chủ sở hữu ở mục Số dư đánh giá lại tài sản
(Revaluation surplus); sự giảm giá trị đánh giá lại được ghi nhận là chi phí.
Giá trị hợp lý: là cơ sở để đánh giá lại tài sản tại ngày đánh giá. IAS 16 chỉ ra
rằng giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể đem trao đổi giữa các bên có hiểu biết, có
thiện chí trong một giao dịch trao đổi ngang giá.
-Ghi nhận trong thành phần lợi nhuận tổng hợp khác:
 Tăng giá trị ghi vào mục số dư đánh giá lại tài sản trong thành phần
vốn chủ sở hữu và trình bày trong thành phần của lợi nhuận tổng hợp khác.
 Giảm giá trị ghi vào chi phí trong kết quả lợi nhuận (Net Income).
-Lãi lỗ đánh giá lại bất động sản, nhà cửa và máy móc thiết bị ghi vào thành
phần lợi nhuận tổng hợp khác thuộc loại được điều chỉnh vào lợi nhuận.
b/Lãi lỗ tính toán quỹ đối với quỹ lợi ích nhân viên xác định theo IAS 19 – Lợi
ích của công nhân viên (Employee Benefits):
-IAS 19 áp dụng cho tất cả các loại lợi ích của công nhân viên bao gồm các
lợi ích theo thỏa thuận chính thức và theo các thông lệ không chính thức.Các loại
lợi ích được xác định đó là:
 Các lợi ích ngắn hạn cho công nh
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng diệt tế bào ung thư của lá Xạ đen Y dược 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Bệnh Thủy Đậu Bằng Zincpaste Y dược 0
D Nghiên cứu quy trình tổng hợp vật liệu aerogels từ xơ dừa và ứng dụng hấp phụ Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên Cứu, Chế Tạo Carbon Cellulose Aerogel Từ Hỗn Hợp Sợi Lá Dứa Và Sợi Cotton Ứng Dụng Trong Hấp Phụ Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu và thiết kế mô hình học tập hệ thống phun xăng đánh lửa và chẩn đoán trên ô tô Khoa học kỹ thuật 0
D nghiên cứu các phương pháp phân lớp dữ liệu và ứng dụng trong bài toán dự báo thuê bao rời mạng viễn thông Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu về mạng Nơron tích chập và ứng dụng cho bài toán nhận dạng biển số xe Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu và đề xuất quy trình xây dựng hệ thống mạng an toàn Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh sản trên đàn chuột nhắt trắng giống Swiss nuôi tại Viện kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu quy trình phân lập và sản xuất sinh khối sợi nấm lim xanh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top