smilesmile_lita

New Member
Download Luận văn Các giải pháp hoàn thiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam

Download miễn phí Luận văn Các giải pháp hoàn thiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam





MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Mục lục
Lời mở đầu
Chương 1 : Tổng quan về thuế GTGT và thuế TNDN
1./ Tổng quan về thuế : . 1
1.1./ Khái niệmthuế :. 1
1.2./ Phân loại thuế : . 2
1.2.1./ Căn cứ vào tính chất thuế :. 2
1.2.2./ Căn cứ vào đối tượng đánh thuế :. 3
1.3./ Nguyên tắc xây dựng và chức năng của thuế : . 3
1.3.1./ Nguyên tắc xâydựng một sắc thuế :. 3
1.3.2./ Các chức năng chủyếu của thuế bao gồm :. 4
1.4./ Vai trò củathuế :. 4
2./ Thuế Giá trị gia tăng : . 5
2.1./ Giới thiệu :. 5
2.2./ Nội dung cơ bản : . 8
2.2.1./ Đối tượng nộp thuế, chịu thuế : . 8
2.2.2./ Căn cứ tính thuế : . 9
2.2.3./ Phương pháp tính thuế :. 11
2.2.4./ Hóa đơn GTGT :. 12
2.2.5./ Miễn – giảm thuế :. 14
2.2.6./ Đăng ký - Kê khai - Nộp thuế - Quyết toán thuế GTGT :. 14
2.2.7./ Hoàn thuế :. 15
2.3./ Một số ưu điểm củathuế GTGT : . 18
3./ Thuế Thu nhập doanh nghiệp : . 19
3.1./ Giới thiệu:. 19
3.2./ Nội dung cơ bản : . 21
3.2.1./ Đối tượng áp dụng thuế TNDN :. 21
3.2.2./ Căn cứ tính thuế TNDN : . 22
3.2.3./ Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất :. 23
3.2.4./ Đăng ký - Kê khai - Nộp thuế - Quyết toán thuế TNDN :. 24
3.2.5./ Miễn, giảm thuế TNDN :. 25
3.3./ Tính ưu việt của Luật Thuế TNDN :. 26
4./ Kết luận :. 27
Chương 2 : Thực trạng thuế GTGTvà thuế TNDN tại Việt Nam
1./ Những kết quả đạt được và một số tồn tại trong quá trình thực hiện
luật thuế GTGT và luật thuế TNDN : . 28
1.1./ Luật thuế GTGT :. 28
1.2./ Luật thuế TNDN : . 34
1.3./ Một số chỉ tiêu kinh tế sau 5 năm áp dụng các luật thuế mới : . 38
2./ Một số vấn đề liên quan đến việc áp dụng thuế GTGT và thuế TNDN . 40
2.1./ Vì sao thu thuế GTGT hàng nhập khẩu ?. 40
2.2./ Vì sao tính thuế GTGTtrên cả yếu tố thuế nhập khẩu ? . 42
2.3./ Hoàn thuế – thuộc tính ưu việt của thuế GTGT .43
2.4./ Vấn đề chuyển giá : . 44
3./ Một số khó khăn nảy sinh trong quá trình áp dụng cácluật thuế mới : . 45
3.1./ Những vấn đề bức xúc về quản lý hóa đơn : . 46
3.2./ Tình trạng lợi dụng chính sách hoàn thuế để chiếm đoạt tiền Nhà nước : . 47
3.3./ Một số vấn đề vướng mắc khi thực hiện Luật thuế TNDN cũ : . 49
4./ Kết luận :. 50
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện thuế GTGT và thuế TNDN
1./ Định hướng đổi mới hệ thống chính sách thuế từ nay đến năm 2010 : . 51
2./ Định hướng đổi mới thuế GTGT và thuế TNDN từ nay đến 2010 : . 52
2.1./ Luật thuế GTGT :. 52
2.2./ Luật thuế TNDN : . 53
3./ Giải pháp hoàn thiện Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN : . 53
3.1 Thuế GTGT : . 53
3.1.1./ Vấn đề hóa đơn :. 53
3.1.2./ Ngăn chặn gian lận trong hoàn thuế GTGT : . 55
3.2./ Thuế TNDN :. 57
3.2.1./ Ngăn chặn gian lận doanh thu – chi phí để trốn thuế :. 57
3.2.2./ Đề xuất các biện pháp chung cho việc áp dụng thuế TNDN :. 58
4./ Điều kiện cần thiết cho việc thực hiện có hiệu quả Luật thuế GTGT và
Luật thuế TNDN trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế ở Việt Nam 59
4.1./ Xây dựng môitrường pháp lý đồng bộ và chặt chẽ :. 59
4.2./ Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thuế :.59
4.3./ Cải cách hành chính thuế :. 61
5./ Kết luận :. 63
Kết Luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ùt sinh
hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
3.2.4./ Đăng ký - Kê khai - Nộp thuế - Quyết toán thuế TNDN :
• Các cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng
ký nộp thuế GTGT. Việc đăng ký thuế TNDN được hướng dẫn chi tiết đối
với từng cơ sở kinh doanh tại mục I, phần D Thông tư 128/2003/TT-BTC.
• Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế TNDN (mẫu
02A/TNDN quy định tại Thông tư 128/2003/TT-BTC) cho cơ quan thuế trực
tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 25 tháng 1 hàng năm.
• Đối với cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ, việc kê khai tính thuế căn cứ vào tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên
doanh thu ấn định và thuế suất theo công thức sau đây :
Thuế TNDN phải nộp= Doanh thu x Tỷ lệ % thu nhập chịu thuế x Thuế suất
Tổng cục Thuế hướng dẫn các Cục Thuế xác định tỷ lệ % thu nhập chịu
thuế làm căn cứ tính thuế TNDN phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh
• Cơ sở sản xuất, kinh doanh tạm nộp thuế hàng quý đầy đủ, đúng hạn theo
thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá ngày cuối cùng của quý.
Các cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ kê khai và nộp thuế hàng tháng theo thông báo của cơ quan thuế,
chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
• Cơ sở kinh doanh phải nộp báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thuế cho
cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc
năm tài chính. Giám đốc cơ sở kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính
chính xác của số liệu quyết toán thuế do cơ sở kinh doanh lập gửi cơ quan
Trang 31
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế TC – LTTT & TD
thuế. Trong thời gian gửi báo cáo, cơ sở kinh doanh phát hiện sai sót số liệu
thì được phép điều chỉnh số liệu. Việc điều chỉnh số liệu được hướng dẫn chi
tiết tại điểm 5, mục IV, phần D Thông tư 128/2003/TT-BTC. Cơ sở kinh
doanh phải nộp số thuế còn thiếu theo tờ khai quyết toán thuế trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán.
3.2.5./ Miễn, giảm thuế TNDN : Nội dung phần miễn, giảm thuế TNDN được
trình bày chi tiết tại phụ lục 8
3.3./ Tính ưu việt của Luật Thuế TNDN :
Thuế TNDN là sắc thuế đánh trên khoản thu nhập của doanh nghiệp giống
như Thuế Lợi tức trước đây. Tuy nhiên, các quy định trong thuế TNDN được thể
hiện một cách chi tiết hơn, có nhiều điểm ưu việt hơn thuế lợi tức. Luật thuế lợi
tức quy định tới 3 mức thuế suất 25%, 35% và 45% áp dụng cho các ngành, lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh. Không có mức thuế suất ưu đãi mà chỉ quy định 1 số
trường hợp miễn – giảm thuế đối với một số ngành nghề, địa bàn khuyến khích
đầu tư. Thời gian miễn – giảm thuế ngắn (miễn thuế tối đa 2 năm, giảm thuế tối
đa 4 năm)
Luật thuế TNDN số 03/1997/QH9 có hiệu lực từ 01/01/1999 là một bước
tiến trong chính sách thuế và sau 5 năm áp dụng đã đạt được nhiều kết quả đáng
khích lệ, cụ thể :
• Thông qua quy định ưu đãi về thuế suất và miễn, giảm thuế cho các dự án
đầu tư, Luật thuế TNDN đã góp phần khuyến khích phát triển sản xuất, kinh
doanh ; khuyến khích đầu tư và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
• Thông qua Luật thuế TNDN, Nhà nước đã điều tiết được hầu hết các khoản
thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số thu về thuế TNDN ngày càng
tăng về cả số tuyệt đối và tỷ trọng ương đối trong tổng thu thuế và phí của
Trang 32
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế TC – LTTT & TD
ngân sách Nhà nước (chiếm 25% tổng thu thuế và phí, tỷ trọng bình quân
hàng năm tăng 34%)
• Với ít mức thuế suất, Luật thuế TNDN đã đơn giản hơn, dễ thực hiện hơn,
thủ tục kê khai, nộp thuế cũng đơn giản hơn so với thuế Lợi tức trước đây
• Các quy định về doanh thu, chi phí hợp lý đòi hỏi các doanh nghiệp phải có
hóa đơn, chứng từ hợp pháp đã thúc đẩy các cơ sở sản xuất, kinh doanh tăng
cường hạch toán kinh doanh, củng cố công tác kế toán, hóa đơn, chứng từ,
tiết kiệm chi phí, từng bước nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
• Thời hạn miễn – giảm thuế quy định trong luật thuế TNDN cũng dài hơn rất
nhiều so với thuế lợi tức (miễn thuế tối đa 8 năm, giảm 50% thuế phải nộp
tối đa 9 năm), đồng thời, đối tượng miễn – giảm thuế cũng được mở rộng
Tuy nhiên, qua thực tế áp dụng, Luật thuế TNDN cũng đã bộc lộ một số
nhược điểm chưa phù hợp với thực tiễn như : về doanh thu tính thuế, về chi phí
hợp lý, về thuế suất, về ưu đãi miễn, giảm thuế…. Chính vì thế, việc ra đời của
Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11 với nhiều sửa đổi, cải tiến là một tất yếu
khách quan nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế. Luật thuế TNDN
năm 2003 quy định chỉ một mức thuế suất chung là 28% cho tất cả các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh không phân biệt loại hình hoạt động, doanh nghiệp
trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bãi bỏ một số quy định
chưa hợp lý, bổ sung diện chịu thuế mới…Điều này thể hiện rõ chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước : Khuyến khích đầu tư nước ngoài, ưu đãi đầu tư đối
với các khu vực vùng sâu, vùng xa ; tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ phát triển các
ngành nghề kinh doanh, các doanh nghiệp mới thành lập, tạo sân chơi bình đẳng
cho các doanh nghiệp.
Trang 33
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế TC – LTTT & TD
4./ Kết luận :
Với việc sửa đổi, bổ sung nhiều điểm mới, tích cực vào luật thuế GTGT
và luật thuế TNDN, chúng ta không chỉ đáp ứng nhu cầu động viên các khoản
thu đáng kể vào ngân sách Nhà nước mà còn tạo nguồn sinh khí mới cho các
doanh nghiệp, tạo điều kiện cho các hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh phát
triển phù hợp với định hướng của Đảng, Nhà nước, phù hợp với xu thế phát triển
kinh tế chung trong giai đoạn hiện nay.
Trang 34
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế TC – LTTT & TD
Trang 35
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế TC – LTTT & TD
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1./ Những kết quả đạt được và một số tồn tại trong quá trình thực hiện
luật thuế GTGT và luật thuế TNDN :
1.1./ Luật thuế GTGT :
Luật thuế GTGT đã được Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 11 (tháng 04/1997)
thông qua và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999 thay thế Luật thuế
doanh thu. Đây là luật thuế mới, lần đầu tiên thực hiện ở Việt Nam, đối tượng
điều chỉnh rộng, tác động đến mọi mặt của đời sống kinh tế và xã hội. Luật thuế
GTGT triển khai trong bối cảnh nền kinh tế của Việt Nam bị tác động bởi cuộc
khủng hoảng kinh tế – tài chính của khu vực và thế giới. Thiên tai, bão lụt lớn
liên tiếp xảy ra ở nhiều địa phương ; tình hình tiêu thụ sản phẩm trong nước và
trên thế giới gặp khó khăn, giá bán và sức mua giảm, sản xuất – kinh doanh của
các doanh nghiệp giảm sút, kém hiệu quả… đã khiến cho việc đưa luật thuế mới
vào thi hành gặp không ít khó khăn, vướng mắc.
Thực hiện Chỉ thị số 44 CT-TW ngày 04/11/1998 của Bộ Ch...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0
D Giải pháp hoàn thiện các chương trình du lịch nội địa của công ty cổ phần đầu tư Mở - Du lịch Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp sử dụng các dạng năng lượng mới trong tương lai Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp để quản lý cầu dịch vụ ăn uống trong các nhà hàng bình dân trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 1
D Sáng kiến kinh nghiệm Các dạng bài tập và phương pháp giải bài tập Sinh học Luận văn Sư phạm 0
D Điều tra, nghiên cứu hiện trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Thanh Hóa và đề xuất các giải pháp cải thiện Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top