lamphong_02

New Member
Download Luận văn Hoàn thiện quản lý tài chính nội bộ tại tổng công ty hàng không Việt Nam

Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện quản lý tài chính nội bộ tại tổng công ty hàng không Việt Nam





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1
TỔNG QUAN VỀQUY CHẾQUẢN LÝ TÀI CHÍNH NỘI BỘTRONG MÔ
HÌNH CÔNG TY MẸ- CON
1.1- Tổng quan vềmô hình công ty mẹ- con . Trang 5
1.1.1- Khái niệm và cơsởhình thành công ty mẹ– con. Trang 5
1.1.2 - Vai trò của công ty mẹtrong mô hình công ty mẹ– con . Trang 10
1.1.3 - Một sốmô hình công ty mẹ– con trên thếgiới. Trang 10
1.1.4 - Mô hình công ty mẹ- con ởViệt Nam . Trang 12
1.1.4.1 - Sơlược vềmô hình công ty mẹ– con ởViệt Nam . Trang 12
1.1.4.2 - Cơsởpháp lý của mô hình công ty mẹ- con ởViệt Nam . Trang 14
1.2 - Quy chếquản lý tài chính trong mô hình công ty mẹ– con. Trang 15
1.2.1 - Quản lý tài sản . Trang 15
1.2.2 - Kiểm soát nguồn tài trợ. Trang 17
1.2.3 - Đầu tư. Trang 18
1.2.4 - Phòng ngừa rủi ro tài chính. Trang 20
1.2.5 - Quản lý doanh thu và chi phí . Trang 23
1.2.6 -Ñaùnh giaù hieäu quaû kinh doanh döôùi goùc ñoä taøi chính .Trang 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1. Trang 26
Chương 2
THỰC HIỆN QUY CHẾQUẢN LÝ TÀI CHÍNH NỘI BỘTẠI
TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
2.1 - Giới thiệu vềTCT HKVN và các đơn vịHTPT. Trang 27
2.1.1 - Sơlược vềTCT HKVN . Trang 27
2.1.2 – Sơlược vềcác đơn vịHTPT . Trang 29
2.1.3 – Phân cấp quản lý tài chính tại TCT HKVN . Trang 31
2.2 – Tình hình quản lý tài chính tại TCT HKVN đối với các đơn vịHTPT . Trang 32
2.2.1 – Tình hình quản lý tài sản . Trang 32
2.2.2 – Tình hình kiểm soát nguồn tài trợ. Trang 36
2.2.3 – Tình hình xây dựng kếhoạch tài chính. Trang 37
2.2.4 – Tình hình phòng ngừa rủi ro tài chính . Trang 38
2.2.5 – Tình hình quản lý doanh thu và chi phí . Trang 43
2.2.6 – Đánh giá hiệu quảkinh doanh dưới góc độtài chính. . Trang 48
2.3 – Đánh giá quy chếquản lý tài chính của TCT HKVN đối với các đơn vịHTPT .
2.3.1 - Đánh giá tình hình đầu tư. Trang 49
2.3.2 - Đánh giá tình hình doanh thu và chi phí. Trang 49
2.3.3 - Đánh giá tình hình quản lý giá. Trang 50
2.4 - Những tồn tại trong cơchếquản lý tài chính của TCT HKVN đối với các đơn vị
HTPT. . Trang 51
2.5 - Nguyên nhân của những thành quảvà vướng mắc. Trang 52
2.5.1 – Nguyên nhân khách quan . Trang 52
2.5.2 - Nguyên nhân chủquan . Trang 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. Trang 56
Chương 3
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NỘI BỘTẠI
TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
3.1 – Định hướng giải pháp. Trang 58
3.1.1- Chủtrương phát triển ngành hàng không của Chính phủ. Trang 58
3.1.2 – Phục vụchiến lược chung của toàn Tổng công ty . Trang 59
3.1.3 – Lấy hiệu quảtài chính làm mục tiêu . Trang 60
3.1.4 – Đảm bảo luồng tài chính lưu thông thông suốt . Trang 61
3.2 – Các giải pháp sắp xếp lại các đơn vịHTPT . Trang 61
3.2.1 – Giải pháp cổphần hoá các đơn vịHTPT . Trang 61
3.2.2 – Giải pháp chuyển các đơn vịHTPT thành các công ty TNHH một thành viên .
3.3 – Những giải pháp trong ngắn hạn . Trang 68
3.3.1 – Hoàn thiện và nâng cao hiệu quảcuảquy chếquản lý tài chính . Trang 68
3.3.2 – Nhóm giải pháp đầu tưtăng chất lượng dịch vụ& công nghệquản lý . Trang 70
3.3.2.1 - Đối với Tổng công ty. Trang 70
3.3.2.2 - Đối với các Xí nghiệp . Trang 73
3.3.3 – Các chiến lược vềgiá . Trang 74
3.3.4 – Các giải pháp tài chính khác . Trang 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3. Trang 78
KẾT LUẬN . Trang 7



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

Đ Tân Sơn Nhất mới tiếp nhận quản lý và
khấu hao toà nhà điều hành phía nam cuả TCT HKVN. Còn lại các loại tài sản khác
như: máy móc thiết bị, phương tiện vận tải & truyền dẫn, thiết bị & công cụ quản lý và
TSCĐ vô hình có tỷ lệ giá trị còn lại trên nguyên giá tương ứng là: 42%,19%, 36%, và
25%.
38
Bảng 2.2: Tổng hợp tình hình đầu tư cuả các XN TMMĐ giai đoạn 2002 - 2006
Đơn vị tính : triệu đồng
Số TT
Tên
XN ĐVT 2002 2003 2004 2005 2006
1 TIAGS Triệu đồng 11.431 8.597 10.474 84.182 18.471
2 NIAGS Triệu đồng 12.189 9.709 6.214 6.619 9.948
3 DIAGS Triệu đồng 12.947 10.822 1.954 5.096 1.425
Tổng số tiền đầu tư 36.567
29.128
18.642
95.897
29.844
Đơn vị tính : triệu đồng
Bảng 2.3: Tình hình đầu tư cuả TCT HKVN giai đoạn 2002 – 2006
Đơn vị tính : tỷ đồng
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Khối HTTT 638,99 4.158,04 7.845,45 2.188,48 3.868,65
1 – Đầu tư máy bay 516,15 3.766,24 7.229,32 796,37 2.430,15
2 – Đầu tư trang thiết bị 111,14 360,30 430,66 417,34 546,44
3 – Đầu tư xây dựng cơ bản 11,70 31,50 185,47 974,77 892,06
Trong đó đầu tư cho các
XN TMMĐ
36,57 29,13 18,64 95,90 29,84
39
Như vậy, theo dõi tình hình đầu tư cuả TCT HKVN trong năm năm vừa qua chúng
ta thấy được rằng: hiện nay TCT HKVN đang tập trung hầu hết nguồn vốn có được để
đầu tư mở rộng và nâng cấp đội máy bay nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển ngày càng
tăng cuả cả các tuyến quốc nội và quốc tế. Còn các công ty con, kể cả các đơn vị hạch
toán độc lập và các đơn vị HTPT đều được rót một khoản vốn đầu tư rất khiêm tốn.
Nếu như được tự chủ về tài chính thì cho dù nguồn vốn vẫn còn hạn hẹp các đơn vị
HTPT cũng sẽ đầu tư một cách có trọng điểm vào ngành nghề kinh doanh chính cuả
mình và nếu làm được như vậy thì họ sẽ chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh cuả
mình.
2.2.2 – Tình hình kiểm soát nguồn tài trợ
Thủ trưởng các đơn vị cơ sở là người chịu trách nhiêm cao nhất trước Tổng giám
đốc về việc quản lý và tổ chức thực hiện ngân sách được giao cho đơn vị mình:
+ Chấp hành và tự chịu trách nhiệm triển khai thực hiện đối với ngân sách sản
xuất và ngân sách chi tiêu bằng tiền cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị mình
đã được phê chuẩn, kể cả khoản chi tiêu bằng ngoại tệ.
+ Xin phép hay gọi thầu, mở thầu theo đúng các quy định hiện hành đối với các
hợp đồng kinh tế có giá trị lớn hơn 500 triệu đồng cho các khoản chi tiêu thuộc ngân
sách hoạt động, ngân sách đầu tư hay ngân sách chi tiêu theo phân cấp.
+ Được quyền tự điều chỉnh giữa các khoản mục ngân sách sản xuất đã được phê
duyệt cuả đơn vị mình trong phạm vi 10% ngân sách được giao cho từng khoản (trừ
các khoản ngân sách chi tiêu thuộc phạm vi khống chế cuả Nhà nước hay cuả TCT
HKVN như: tiếp khách, lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động…) nhưng
không vượt quá tổng ngân sách được giao.
+ Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và giám sát đối với các khoản chi tiêu
được phân cấp thực hiện theo đúng các định mức, tiêu chuẩn chế độ, hợp đồng kinh tế.
40
Bảng 2.4: Tình hình cấp phát và sử dụng vốn do TCT HKVN cấp cuả các XN
TMMĐ giai đoạn 2003-2006.
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006
Tiền mặt
216.688
315.617
370.447
412.852
Cấp phát tiền mặt
201.909
297.914
357.775
401.821
Cấp phát để thanh toán tiền mua vật
tư, trang thiết bị 14.779 17.703 12.672 11.031
Hình thức khác 40.594 46.153 53.588 61.910
TCT HKVN trực tiếp thanh toán
tiền mua vật tư, trang thiết bị - 30.683 53.588 61.910
Cấp phát thường xuyên từ nguồn
thu cuả các đơn vị 40.594 15.470 - -
Tổng cộng
257.282
361.770
424.035
474.762
Sản lượng (chuyến bay) 37.477 45.782 51.049 55.299
Ngân sách cấp/ chuyến bay 6,87 7,90 8,31 8,59
Tăng (giảm) so với năm trước 15% 5% 3%
Như vậy, nhìn vào bảng số liệu trên đây ta có thể thấy rằng mặc dù giá cả các
nguyên vật liệu đầu vào không ngừng gia tăng qua các năm nhưng việc sử dụng vốn do
ngân sách cấp cuả các XN TMMĐ thì tương đối ổn định. Cụ thể trong năm 2004 là
7,90 triệu đồng/chuyến bay tăng so với năm 2003 là 15%, năm 2005 là 8,31 triệu
đồng/chuyến bay tăng so với năm 2004 là 5% và năm 2006 là 8,59 triệu đồng/chuyến
bay tăng so với năm 2005 là 3%. Từ đó có thể nhận xét là việc kiểm soát các nguồn tài
trợ cuả các XN TMMĐ tốt.
2.2.3 – Tình hình xây dựng kế hoạch tài chính:
Hàng năm, Tổng giám đốc TCT HKVN ra chỉ thị về việc xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh và dự toán ngân sách năm sau. Căn cứ vào chỉ thị cuả Tổng giám đốc
TCT HKVN, Ban tài chính Kế toán hướng dẫn chi tiết các đơn vị HTPT về yêu cầu,
41
nội dung và thời hạn lập dự toán ngân sách năm. Các đơn vị HTPT căn cứ vào chỉ thị
cuả Tổng giám đốc, hướng dẫn cuả Ban tài chính Kế toán và nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh được giao để lập dự toán thu chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý.
Vào giữa năm kế hoạch dự toán ngân sách sẽ được điều chỉnh dựa trên cơ sở
những thay đổi về nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cuả TCT HKVN và từng đơn vị
HTPT, thay đổi trong chính sách, chế độ hay những yêu cầu mới phát sinh trong năm
kế hoạch chưa được dự kiến trong dự toán ngân sách trước đó.
Bảng 2.5: Tình hình xây dựng kế hoạch tài chính cuả các XN TMMĐ giai đoạn
2003-2006.
Đơn vị tính : triệu đồng
Năm Kế hoạch Thực tế Chênh lệch Tỷ lệ
2003 255.794 257.282 - 1.488 -1%
2004 369.216 361.770 7.446 2%
2005 435.526 424.036 11.490 3%
2006 491.756 474.762 16.994 3%
2.2.4 – Tình hình phòng ngừa rủi ro tài chính
* Quản lý hàng tồn kho
Hàng hoá vật tư sau khi mua về phải làm thủ tục nhập kho trước khi đưa vào sử
dụng. Khi nhập kho phải căn cứ vào phiếu nhập kho và các hồ sơ mua hàng để kiểm tra
sự phù hợp về số lượng, mẫu mã và chất lượng cuả vật tư hàng hoá giữa thực tế và trên
hồ sơ. Nếu phát hiện có sự không phù hợp giữa hồ sơ và thực tế thì ngưng ngay việc
nhập kho và để số vật tư hàng hoá đó sang khu vực riêng để chờ xử lý.
Khi có yêu cầu xuất kho kế toán kho sẽ căn cứ vào phiếu bảo dưỡng thường
xuyên, phương án, dự toán sửa chữa lớn hay bất thường hay phiếu đề nghị xuất vật
42
tư hàng hoá do Trưởng phòng ban liên quan hay Ban giám đốc các đơn vị HTPT phê
duyệt để lập phiếu xuất kho. Thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho và hồ sơ kèm theo
để xuất kho. Giá vật tư xuất kho được áp dụng theo phương pháp nhập trước xuất
trước.
Thủ kho có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra vật tư hàng hoá trong kho nhằm
đảm bảo sự an toàn về số lượng và chất lượng cuả vật tư. Kịp thời phát hiện các hiện
tượng ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuả vật tư, hàng hoá trên cơ sở đó đề xuất các
biện pháp khắc phục phù hợp.
Bảng 2.6: Tình hình quản lý hàng tồn kho cuả các XN TMMĐ giai đoạn 2002-2006.
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu 2002 2003 2004 2005 2006
Tồn kho nguyên vật liệu
6.385
8.809
9.808
30.581
38.013
Tồn kho công cụ lao động
60
36
768
766
827
Tổng tồn kho
6.445
8.845
10.576
31.347
38.840
Doanh thu
377.486
383.867
45...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D hoàn thiện mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn Khoa học Tự nhiên 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0
D hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán bctc do aasc thực hiện Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán bctc AAC Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán do AASC thực hiện Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở tỉnh hưng yên trong điều kiện đô thị hóa và công nghiệp hóa Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top