bvhoang42

New Member
Download Hoàn thiện chính sách thuế thu nhập góp phần phát triển kinh tế Việt Nam trong thời kỳ hội nhập WTO

Download miễn phí Hoàn thiện chính sách thuế thu nhập góp phần phát triển kinh tế Việt Nam trong thời kỳ hội nhập WTO





MỤC LỤC
Phần mở đầu 1
Chương I: Các vấn đề cơ bản về thuế thu nhập 3
1.1- Thuế thu nhập . 3
1.1.1- Khái niệm thu nhập và thuế thu nhập. 3
1.1.2- Đặc điểm của thuế thu nhập. 3
1.2- Các yếu tố cơ bản của thuế thu nhập . 4
1.3- Các sắc thuế thu nhập . 10
1.3.1- Thuế thu nhập doanh nghiệp . 10
1.3.2- Thuế thu nhập cá nhân. 12
1.4- Vai trò của thuế thu nhập trong nền kinh tế . 14
1.5- Thuế thu nhập ở một số nước trên thế giới . 16
1.5.1- Khái quát áp dụng thuế thu nhập ở một số nước. 16
1.5.1.1- Malaysia. 16
1.5.1.2- Thái Lan .18
1.5.1.3- Singapore .21
1.5.1.4- Trung Quốc .22
1.5.2- Bài học kinh nghiệm . 23
Chương II: Thực trạng thuế thu nhập tại Việt Nam . 25
2.1- Quá trình cải cách thuế thu nhập tại Việt Nam . 25
2.1.1- Quá trình cải cách thuế thu nhập doanh nghiệp (từ năm 1990 đến nay).25
2.1.1.1- Giai đoạn 1990 – 1999 . 26
2.1.1.2- Giai đoạn 1999 - 2004 . 27
2.1.1.3- Giai đoạn 2004 – đến nay . 30
2.1.2. Quá trình cải cách thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao từ
năm 1990 đến nay 33
2.1.2.1- Giai đoạn 1990 – 1994 34
2.1.2.2- Giai đoạn 1994 – 2004 35
2.1.2.3- Giai đoạn 2004 – đến nay 36
2.2- Thực trạng thuế thu nhập doanh nghiệp. 39
2.3- Thực trạng thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao. 43
2.4- Đánh giá thực trạng thuế thu nhập tại Việt Nam. 48
2.4.1- Những thành tựu đạtđược. 48
2.4.2- Những điểm còn hạnchế . 53
2.4.3- Nguyên nhân của những hạn chế. 54
Chương III: Hoàn thiện hệ thống thuế thu nhập tại Việt Nam trong
thời kỳ hội nhập quốc tế . 56
3.1- Sự cần thiết phải hoàn thiện thuế thu nhập phù hợp với hội nhập quốc tế .56
3.2- Mục tiêu và định hướng hoàn thiện thuế thu nhập . 57
3.3- Các giải pháp hoàn thiện chính sách thuế thu nhập . 58
3.3.1- Hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp. 58
3.3.2- Hoàn thiện thuế thu nhập cá nhân . 61
3.3.3- Hoàn thiện quản lý thuế thu nhập. 64
3.4- Các giải pháp hỗ trợ. 65
Phần Kết luận



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ì hàng tháng như trước
đây, năm quyết toán thuế không nhất thiết là năm dương lịch mà có thể
theo năm tài chính của các đơn vị.
31
2.1.1.2- Giai đoạn 1999 - 2004
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực thi hành từ 01/01/1999 có
những nội dung cơ bản sau:
- Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ (dưới đây gọi chung là cơ sở kinh doanh) có thu nhập đều phải nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp..
- Đối tượng không nộp thuế:
Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu
nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản không thuộc diện
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ hộ gia đình và cá nhân nông dân sản xuất
hàng hoá lớn có thu nhập cao theo quy định của Chính phủ.
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ đi các khoản
chi phí hợp lý có liên quan đến thu nhập chịu thuế.
Doanh thu : Toàn bộ tiền bán hàng , tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ,
kể cả trợ giá.
Chi phí : Các khoản hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế, gồm:
Khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên liệu , vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng hàng hóa thực tế sử dụng vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ, tiền công, tiền
gia công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo tiếp thị, khuyến mãi liên
quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,…
Thu nhập chịu thuế khác bao gồm thu nhập từ chênh lệch mua bán chứng
khoán, quyền sử dụng tài sản, lãi chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản,
tiền gửi,…
- Thuế suất:
32
Các cơ sở kinh doanh trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh
doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: 32%.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia
hợp đồng hợp tác kinh doanh theo mức thuế suất quy định của Luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam: 25%.
Các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài tiến hành tìm kiếm,
thăm dò, khai thác dầu khí: 50%; khai thác tài nguyên quý hiếm khác áp dụng
mức thuế suất từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
- Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế:
Cơ sở kinh doanh tự khai, tự xác định các điều kiện được ưu tiên, các mức
được miễn giảm, chuyển lỗ để đăng ký với cơ quan thuế. Thời gian chuyển lỗ
cho phép tối đa là năm năm. Thời hạn nộp thuế: hằng quý, các công ty tạm nộp
theo số dự toán vào đầu năm dương lịch.
Trong quá trình thực hiện, Luật thuế TNDN bộc lộ những điểm hạn chế
và được sửa đổi, bổ sung bởi Luật thuế TNDN có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2004 với những nội dung thay đổi cơ bản sau:
- Thu nhập chịu thuế:
Bổ sung thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
vào thu nhập chịu thuế.
- Chi phí hợp lý, hợp lệ:
Về khấu hao tài sản: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (01/01/2004) đã
cho phép khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần theo quy định để nhanh
chóng đổi mới công nghệ, đây là điểm mới so với các luật thuế trước đây.
Khống chế mức chi phí quảng cáo, tiếp thị,… liên quan đến hoạt động tiên
thụ sản phẩm, dịch vụ không quá 10% tổng chí phí, đối với các hoạt động thương
33
nghiệp, tổng chi phí để xác định mức khống chế không bao gồm giá mua của
hàng hoá bán ra.
- Thuế suất: thuế suất phổ thông giảm từ 32% xuống 28%.
- Miễn giảm thuế:
Các trường hợp miễn giảm thuế dần dần được xem xét theo hướng
khuyến khích phát triển các lĩnh vực, ngành nghề theo định hướng của nhà nước,
phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, khuyến khích đầu tư nước ngoài,…
2.1.1.3- Giai đoạn 2004 – đến nay
Nội dung cơ bản của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
- Đối tượng nộp thuế: tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ có thu nhập phải nộp thuế TNDN.
- Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập chịu thuế
khác.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung
ứng dịch vụ (đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, doanh thu chịu thuế là giá bán hàng hoá chưa có thuế GTGT; đối với cơ sở
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, doanh thu chịu thuế là giá bán
hàng hoá mà người mua thanh toán).
Chi phí hợp lý bao gồm:
+ Khấu hao TSCĐ: Mức trích khấu hao được căn cứ vào giá trị TSCĐ và
thời gian trích khấu hao.
+ Chi phí nguyên nhiên vật liệu thực tế sử dụng vào sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ được
tính theo mức tiêu hao vật tư hợp lý và giá vật tư thực tế xuất kho.
34
+ Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp theo qui định của Bộ luật lao
động, tiền ăn giữa ca (trừ tiền lương, tiền công của chủ DNTN, chủ hộ cá thể
kinh doanh và thu nhập của sáng lập viên công ty không trực tiếp tham gia điều
hành sản xuất kinh doanh).
+ Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ; sáng kiến, cải tiến; y tế, đào
tạo lao động theo chế độ qui định; tài trợ cho giáo dục.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại; sửa chữa TSCĐ; tiền
thuê TSCĐ; kiểm toán; dịch vụ pháp lý; thiết kế, xác lập và bảo vệ nhãn hiệu
hàng hóa; bảo hiểm tài sản,...
+ Các khoản chi cho lao động nữ theo qui định của pháp luật, chi bảo hộ
lao động hay trang phục,…
+ Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của
ngân hàng và các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác theo lãi suất thực tế; chi
trả lãi tiền vay của các đối tượng khác theo lãi suất thực tế nhưng tối đa không
quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại.
+ Trích các khoản dự phòng theo chế độ quy định.
+ Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành.
+ Chi phí về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ( chi phí bảo quản, bao gói, vận
chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, bảo hành).
+ Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi liên quan trực tiếp đến hoạt
động sản suất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các khoản chi phí khác được
khống chế tối đa không quá 10% tổng số chi phí.
+ Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được tính vào chi phí hợp lý.
35
+ Chi phí quản lý kinh doanh do công ty nước ngoài phân bổ cho cơ sở
thường trú ở Việt Nam theo qui định của chính phủ.
+ Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh,
không có hóa đơn chứng từ do chính phủ qui định
Các khoản TNCT khác: Bao gồm thu nhập từ chênh lệch mua, bán chứng
khoán, quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển quyền sử dụng
đất, chuyển quyền thuê đất; lãi từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản,…
- Thuế suất:
+ Aùp dụng mức thuế suất thống nhất 28% đối với cả cơ sở kinh doanh
trong nước và cơ sở kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm, ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện việc thực hiện chính sách thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải Quan Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Hanvico Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kiểm toán bán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán DTL Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện chính sách marketing quan hệ khách hàng tại công ty du lịch vietravel chi nhánh đà nẵng Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực tại Công ty cổ phần Bưu Chính Viettel Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty Kiểm toán Việt Nam thực hiện Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính đối với các dự án đầu tư dài hạn của Tổng công ty Sông Đà Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty TNHH một thành viên 95 Kiến trúc, xây dựng 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top