tran.thikhanh

New Member

Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến quản lý chất thải y tế tại bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên


MỤC LỤC
Nội dung Trang
Lời Thank
Mục lục
Danh mục bảng, biểu đồ, hình
Chữ viết tắt trong Luận văn
Đặt vấn đề 1
Chương 1. Tổng quan 3
1.1. Thực trạng quản lý chất thải y tế trên thế giới . 3
1.1.1. Thực trạng phát sinh chất thải y tế . 3
1.1.2. Phân loại chất thải y tế 4
1.1.3. Quản lý chất thải y tế 4
1.2. Thực trạng quản lý chất thải y tế tại Việt Nam . 5
1.2.1. Thực trạng phát sinh chất thải y tế . 5
1.2.2. Thành phần và phân loại chất thải y tế . 6
1.2.3. Quản lý chất thải y tế 8
1.2.4. Biện pháp xử lý chất thải y tế 10
1.3. Thực trạng quản lý chất thải y tế tại tỉnh Thái Nguyên . 11
1.4. Một số yếu tố liên quan đến chất thải y tế . 12
1.4.1. Tác hại và nguy cơ của CTYT đối với môi trường và sức khỏe cộng
đồng trên thế giới 12
1.4.2. Tác hại và nguy cơ của CTYT đối với môi trường và sức khỏe cộng
đồng tại Việt Nam 14
1.4.3. Hiểu biết của cán bộ, nhân viên y tế về quản lý chất thải y tế . 15
1.4.4. Nguồn lực cho công tác quản lý chất thải . 16
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu . 19
2.1. Đối tượng nhiên cứu 19
2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu 19
2.3. Phương pháp nghiên cứu 20
2.3.1. Phương pháp 20
2.3.2. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu 20
2.4. Chỉ số nghiên cứu 21
2.4.1. Chỉ số về thực trạng quản lý chất thải y tế . 21
2.4. Một số yếu tố liên quan đến quản lý chất thải y tế . 21
2.5. Kỹ thuật thu thập số liệu 22
2.6. Vật liệu nghiên cứu 25
2.7. Xử lý số liệu 25
2.8. Khống chế sai số trong nghiên cứu 25
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu 25
Chương 3. Kết quả nghiên cứu 26
3.1. Thực trạng quản lý chất thải y tế 26
3.2. Một số yếu tố liên quan đến quản lý chất thải y tế . 32
Chương 4. Bàn luận 49
4.1. Thực trạng quản lý chất thải y tế 49
4.1.1. Thực trạng quản lý chất thải rắn 49
4.1.2. Thực trạng quản lý nước thải bệnh viện . 55
4.2. Một số yếu tố liên quan đến quản lý chất thải y tế . 58
4.2.1. Nhân lực trực tiếp quản lý chất thải y tế . 58
4.2.2. Trang thiết bị phục vụ thu gom rác thải . 63
4.2.3. Thực trạng hệ thống thu gom và xử lý nước thải . 66
Kết luận 69
Khuyến nghị 71
Tài liệu tham khảo

Tóm tắt nội dung:

i biết đúng 5 nhóm chất thải y tế ở nhóm 1 (13,9%), cao hơn ở
nhóm 2 (12,1%), p<0,05.
- Số người biết dưới 5 nhóm chất thải y tế ở nhóm 1 (2,5%) và ở nhóm 2
(1,1%) thấp hơn số người biết 5 nhóm và không biết ở cả 2 nhóm, p<0,05.
Bảng 3.9. Hiểu biết của nhân viên y tế và vệ sinh viên
về mã màu công cụ đựng chất thải y tế
Hiểu biết
Số ngƣời
phỏng vấn
(n = 292)
Nhóm 1
(n = 201)
Nhóm 2
(n = 91)
n % n % n %
Không biết và biết
không đúng
46 15,8 31 15,4 15 16,5
Biết ≤ 3 màu 7 2,4 6 3,0 1 1,1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Biết đúng 4 màu 239 81,8 164 81,6 75 82,4
p>0,05
15.4 16.5
3.0 1.1
81.6 82.4
0
20
40
60
80
100Tỷ lệ (%)
Người không biết và
biết không đúng
Người biết < = 3
màu
Người biết đúng 4
màu
Hiểu biết
Nhóm 1
Nhóm 2
Biểu đồ 3.4. Hiểu biết của nhân viên y tế và vệ sinh viên
về mã màu công cụ đựng chất thải y tế
Nhận xét:
- Số người biết phân loại đúng 4 mã màu ở nhóm 1 (81,6%) thấp hơn so với
nhóm 2 (82,4 %), p>0,05.
Bảng 3.10. Hiểu biết về phân loại chất thải y tế của nhân viên y tế và
vệ sinh viên theo nhóm chất thải và theo mã màu
Hiểu biết
Số ngƣời
phỏng vấn
(n = 292)
Nhóm 1
(n = 201)
Nhóm 2
(n = 201)
n % n % n %
Hiểu biết tốt (1) 35 12 24 11,9 11 12,1
Hiểu biết khá 3 1,0 2 1,0 1 1,1
Hiểu biết Trung bình 5 1,7 5 2,5 0 0
Hiểu biết kém (2) 249 85,3 170 84,6 79 86,8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
p1,2>0,05
Ghi chú: (1), (2) được dùng để ký hiệu p cho các nhóm đối tượng cần so sánh.
11.9
1.0
2.5
84.6
12.1
1.1
0
86.8
0
20
40
60
80
100Tỷ lệ (%)
Nhóm 1 Nhóm 2
Hiểu biết Người hiểu biết tốt Người hiểu biết khá
Người hiểu biết trung bình Người hiểu biết kém
Biểu đồ 3.5. Hiểu biết của nhân viên y tế và vệ sinh viên về phân loại chất thải
y tế theo nhóm chất thải và theo mã màu
Nhận xét:
Số người có kiến thức hiểu biết tốt ở nhóm 1 (11,9%), thấp hơn ở nhóm 2
(12,1%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p1,2>0,05.
Bảng 3.11. Tình hình thực hiện quy chế quản lý chất thải y tế
Nhóm
Chỉ số nghiên cứu
Nhóm 1
(n = 201)
Nhóm 2
(n = 91)
Tổng
(n = 292)
n % n % n %
Quan tâm tới việc thực hiện quy
định phân loại tại chỗ
201 100 91 100 292 100
Thực hành phân loại tại chỗ 200 99,5 91 100 291 99,7
Nhắc nhở bệnh nhân bỏ rác
đúng quy định
199 99,0 87 95,6 286 97,9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nhận xét:
- 100% số người ở cả 2 nhóm quan tâm tới thực hành phân loại tại chỗ.
- 99,5% số người ở nhóm 1 và 100% số người ở nhóm 2 thực hành phân loại
tại chỗ.
- 99% số người ở nhóm 1 và 95,6% ở nhóm 2 nhắc nhở bệnh nhân bỏ rác đúng
quy định.
Bảng 3.12. Liên quan giữa học tập với hiểu biết về phân loại chất thải y tế
của nhân viên y tế và vệ sinh viên
Hiểu biết
Số ngƣời
phỏng vấn
Học tập
Có Không
n % n % n %
Nhóm 1 (n = 201)
Hiểu biết tốt (1) 24 11,9 21 87,5 3 12,5
Hiểu biết khá 2 1,0 2 100 0 0
Hiểu biết Trung bình 5 2,5 4 80 1 20
Hiểu biết kém (2) 170 84,6 137 80,6 33 19,4
Nhóm 2 (n = 91)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Hiểu biết tốt (3) 11 12,0 11 100 0 0
Hiểu biết khá 1 1,1 0 0 1 100
Hiểu biết Trung bình 0 0 0 0 0 0
Hiểu biết kém (4) 79 86,8 50 63,3 29 36,7
(p1,3>0,05; p3,4 0,05; p2,4<0,05)
Ghi chú; (1), (2), (3), (4) được dùng để ký hiệu p cho các nhóm đối tượng cần so sánh.
Nhận xét:
- Số người được học tập ở nhóm 1 có kiến thức hiểu biết tốt (87,5%), thấp hơn so
với nhóm 2 (100%), sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê, với p1,3>0,05.
- Số người được học tập ở nhóm 1 có kiến thức hiểu biết kém (80,6%), cao
hơn ở nhóm 2 (63,3%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, p2,4<0,05.
- Số người được học tập ở nhóm 1 có kiến thức tốt (87,5%), cao hơn số người được
học tập có kiến thức kém, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p1,2>0,05.
- Số người được học tập ở nhóm 2 có kiến thức tốt (100%), cao hơn số người
được học tập có kiến thức kém (63,3%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p3,4 <0,05.
Bảng 3.13. Liên quan giữa hiểu biết với thực hành phân loại chất thải y tế
của nhân viên y tế và vệ sinh viên
Hiểu biết
Số ngƣời
phỏng vấn
Thực hành
Có Không
n % n % n %
Nhóm 1 (n = 201) 200 99,5 1 0,5
Người hiểu biết tốt 24 11,9 24 100 0 0
Người hiểu biết khá 2 1,0 2 100 0 0
Người hiểu biết trung bình 5 2,5 5 100 0 0
Người hiểu biết kém 170 84,6 169 99,4 1 0,6
Nhóm 2 (n = 91) 91 100 0 0
Người hiểu biết tốt 11 12,0 11 100 0 0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Người hiểu biết khá 1 1,1 1 100 0 0
Người hiểu biết trung bình 0 0 0 0 0 0
Người hiểu biết kém 79 86,8 79 100 0 0
Nhận xét:
- 100% số vệ sinh viên và 99,5% số nhân viên y tế thực hành phân loại chất
thải y tế tại chỗ.
- 100% số người có kiến thức hiểu biết tốt ở cả 2 nhóm đều thực hành phân
loại. Chỉ có 1 người ở nhóm 1 (hiểu biết kém) không thực hành.
Bảng 3.14. Hiểu biết của nhân viên y tế và vệ sinh viên về tác hại
của chất thải y tế đối với ngƣời tiếp xúc
Nhãm
Hiểu biết
Tổng chung
(n = 292)
Nhóm 1
(n = 201)
Nhóm 2
(n = 91)
p
n % n % n %
Truyền bệnh 276 94,5 187 93,0 89 97,8 >0,05
Gây ung thư 129 44,2 76 37,8 53 58,2 <0,05
Chấn thương 257 88 176 87,6 81 89,0 >0,05
Phát sinh côn trùng trung
gian truyền bệnh
229 78,4 154 76,6 75 82,4
>0,05
Ảnh hưởng đến tâm lý,
môi trường
207 70,9 140 69,6 67 73,6
>0,05
Cả 5 tác hại 108 37 64 31,8 44 48,4 <0,05
Không biết 7 2,4 4 2,0 3 3,3 >0,05
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nhận xét:
- Tác hại lây truyền bệnh và chấn thương do chất thải sắc nhọn được biết đến
với tỷ lệ cao nhất ở cả 2 nhóm:
+ Về tác hại truyền bệnh của CTYT: Nhóm 1 có 93% số người biết; nhóm 2 có
97,8% số người. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p>0,05.
+ Về tác hại gây chấn thương do CTYT sắc nhọn: Nhóm 1 có 87,6%; nhóm 2
có 89%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p>0,05.
- Về tác hại phát sinh côn trùng trung gian truyền bệnh cũng được biết đến với tỷ
lệ 76,6% (nhóm 1); 82,4 % (nhóm 2). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p>0,05.
- Số không biết chiếm tỷ lệ thấp nhất ở cả 2 nhóm: 2,0% (nhóm 1); 3,3 % (nhóm 2).
- Số người biết cả 5 tác hại chiếm 31,8% (nhóm 1); 48,4% (nhóm 2). Sự khác
biệt không có ý nghĩa thống kê, p<0,05.
Bảng 3.15. Hiểu biết của nhân viên y tế và vệ sinh viên về các đối tƣợng dễ bị
ảnh hƣởng bởi chất thải y tế
Nhãm
Hiểu biết
Tổng chung
N = 292
Nhóm 1
n = 201
Nhóm 2
n = 91 p
n % n % n %
Bệnh nhân 175 59,9 111 55,2 64 70,0 p<0,05
Người thu gom, vận chuyển rác 274 93,8 186 92,5 88 96,7 p>0,05
Bác sỹ, y tá, điều dưỡng 227 77,7 158 78,6 69 75,8 p>0,05
Hộ lý 260 89 171 85,1 89 97,8 p<0,05
Dân xung quanh bệnh viện 176 60,3 116 57,7 60 65,9 p>0,05
Người bới rác 227 77,7 158 78,6 69 75,8 p>0,05
Cả 6 đối tượng 134 45,9 85 42,3 49 53,8 p>0,05
Không biết 4 1,4 4 2,0 0 0
Nhận xét:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Người thu gom, vận chuyển rác và Hộ lý là 2 đối tượng dễ bị ảnh hưởng bởi
tác hại...


Link download cho thành viên ketnooi:


Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top